Nghị định 65/2017/NĐ-CP chính sách đặc thù phát triển nuôi trồng dược liệu
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 65/2017/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 65/2017/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/05/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nuôi trồng, khai thác dược liệu được hưởng nhiều ưu đãi
Ngày 19/05/2017, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 65/2017/NĐ-CP quy định chính sách đặc thù về giống, vốn và công nghệ trong phát triển nuôi trồng, khai thác dược liệu, có hiệu lực từ ngày 05/07/2017.
Theo Nghị định, tổ chức, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước để nuôi trồng, xây dựng nhà xưởng, kho chứa dược liệu sẽ được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định của pháp luật đất đai; hoặc được hỗ trợ tối đa 40% tiền thuê đất, thuê mặt nước cho 05 năm đầu trong trường hợp thuê lại đất, thuê mặt nước của hộ gia đình, cá nhân. Nếu nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân thì được miễn, giảm lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Bên cạnh đó, cơ sở nhân giống tập trung có quy mô từ 02ha trở lên đối với cây dược liệu và 0,5ha trở lên đối với vật nuôi làm dược liệu được hỗ trợ một lần 50% tổng mức đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, tối đa không quá 02 tỷ đồng/cơ sở; riêng cơ sở sản xuất giống dược liệu ứng dụng công nghệ cao, mức hỗ trợ tối đa 03 tỷ đồng/cơ sở. Cơ sở xây dựng mô hình áp dụng công nghệ nuôi trồng và khai thác dược liệu tuân thủ Thực hành nuôi trồng, khai thác dược liệu tốt được hỗ trợ toàn bộ chi phí giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật; chi phí tập huấn kỹ thuật cho người trực tiếp nuôi trồng và khai thác dược liệu tốt…
Đặc biệt, với mô hình nuôi trồng dược liệu tập trung, được hỗ trợ 01 lần 15 triệu đồng/ha để xây dựng cơ sở hạ tầng và mua giống dược liệu cho dự án trồng cây dược liệu tập trung có quy mô từ 05ha trở lên hoặc cho dự án chăn nuôi tập trung có quy mô từ 02 ha trở lên.
Xem chi tiết Nghị định 65/2017/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 65/2017/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 65/2017/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 19 tháng 05 năm 2017 |
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật dược ngày 16 tháng 4 năm 2016;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Chính phủ ban hành Nghị định chính sách đặc thù về giống, vốn và công nghệ trong phát triển nuôi trồng, khai thác dược liệu.
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ
Hỗ trợ 01 lần 15 triệu đồng/01 ha để xây dựng cơ sở hạ tầng và mua giống dược liệu cho dự án trồng cây dược liệu tập trung có quy mô từ 05 ha trở lên hoặc cho dự án chăn nuôi tập trung có quy mô từ 02 ha trở lên.
Tổ chức, cá nhân có dự án đầu tư nghiên cứu, nhân giống, nuôi trồng dược liệu được hưởng các chính sách ưu đãi về đất đai như sau:
Đơn giá thuê đất được tính như sau:
Đơn giá thuê đất hàng năm bằng (=) Tỷ lệ phần trăm (%) nhân (x) Giá đất tính thu tiền thuê đất. Trong đó:
Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất là 0,5%.
Giá đất tính thu tiền thuê đất bằng (=) Giá đất theo mục đích sử dụng tương ứng tại Bảng giá đất nhân (x) với Hệ số điều chỉnh giá đất.
Trường hợp diện tích đất thuê thuộc nhiều địa bàn, khu vực, vị trí có giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất khác nhau thì giá đất tính tiền thuê đất được xác định theo mức giá bình quân gia quyền cho toàn bộ diện tích thuê.
Các dự án được hưởng chính sách đặc thù quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 của Nghị định này phải đáp ứng các điều kiện sau:
NGUỒN VỐN VÀ CƠ CHẾ HỖ TRỢ
Công văn đề nghị;
Tờ khai kỹ thuật mô tả nguồn gốc, xuất xứ, đặc điểm của giống, lịch sử khai thác, nuôi trồng, địa bàn và quy mô nuôi trồng, quy trình sản xuất (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi công văn đề nghị bổ sung giống dược liệu vào danh mục giống dược liệu được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân công đơn vị trực thuộc tiếp nhận hồ sơ. Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, đơn vị tiếp nhận hồ sơ thành lập Hội đồng khoa học thẩm định, trình Bộ trưởng quyết định bổ sung giống dược liệu vào danh mục giống dược liệu được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam. Trình tự, thủ tục thành lập và quy chế hoạt động của Hội đồng khoa học tuân thủ theo quy định hiện hành về công nhận giống cây trồng, giống vật nuôi.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho đơn vị gửi hồ sơ biết để hoàn chỉnh.
Giấy đề nghị hỗ trợ của tổ chức, cá nhân (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
Báo cáo dự án đầu tư.
Trước khi thực hiện dự án, tổ chức, cá nhân gửi 03 bộ hồ sơ tới Sở Kế hoạch và Đầu tư của địa phương nơi đăng ký sản xuất.
Trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thẩm tra (theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cam kết hỗ trợ vốn cho tổ chức, cá nhân (theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
Trường hợp sử dụng ngân sách trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi toàn bộ hồ sơ kèm theo văn bản đề nghị thực hiện dự án (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Trong thời hạn tối đa 20 ngày làm việc, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến của Bộ Tài chính, căn cứ vào khả năng cân đối vốn, xem xét để có văn bản cam kết hỗ trợ vốn cho tổ chức, cá nhân (theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ.
Sau khi hoàn thành giai đoạn đầu tư cơ sở hạ tầng và hoạt động nuôi trồng dược liệu theo kế hoạch của năm thứ nhất, tổ chức, cá nhân có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nghiệm thu kết quả.
Trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức nghiệm thu dự án. Biên bản nghiệm thu khối lượng (theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) là căn cứ để giải ngân vốn hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân.
Thủ tục nhận hỗ trợ: Sau khi có biên bản nghiệm thu, tổ chức, cá nhân gửi văn bản đề nghị giải ngân hỗ trợ (theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này), biên bản nghiệm thu, quyết định hỗ trợ vốn của cơ quan có thẩm quyền gửi Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh để được giải ngân.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Bố trí vốn sự nghiệp theo chức năng, nhiệm vụ được giao phù hợp với phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
DANH MỤC CÁC MẪU BIỂU
(Kèm theo Nghị định số 65/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 05 năm 2017 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Tờ khai kỹ thuật về giống dược liệu đề nghị bổ sung vào danh mục giống cây trồng, vật nuôi được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam |
Mẫu số 02 |
Đề nghị hỗ trợ sau đầu tư đối với Dự án trồng dược liệu theo Nghị định số ……/2017/NĐ-CP ngày…… tháng.... năm 2017 của Chính phủ |
Mẫu số 03 |
Văn bản báo cáo kết quả thẩm tra hỗ trợ đầu tư (của Sở Kế hoạch và Đầu tư) |
Mẫu số 04 |
Văn bản cam kết hỗ trợ vốn (đối với ngân sách địa phương) |
Mẫu số 05 |
Văn bản đề nghị thực hiện dự án trồng dược liệu sử dụng ngân sách trung ương (của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) |
Mẫu số 06 |
Văn bản cam kết hỗ trợ vốn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Mẫu số 07 |
Biên bản nghiệm thu |
Mẫu số 08 |
Văn bản đề nghị thanh toán hỗ trợ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….., ngày ... tháng ... năm...
TỜ KHAI KỸ THUẬT VỀ GIỐNG DƯỢC LIỆU
Đề nghị bổ sung vào danh mục giống cây trồng, vật nuôi được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam
1. Tên giống:……………………………………….. thuộc loài........................................... ;
2. Nguồn gốc, xuất xứ, phương pháp chọn tạo............................................................... ;
3. Mô tả rõ về đặc điểm của giống (mô tả theo các đặc điểm hình thái đối với các loài thực vật, động vật kèm theo hình ảnh, bản vẽ mô tả, minh họa);
4. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính của giống: Thời gian sinh trưởng, giá trị sử dụng làm dược liệu....
5. Lịch sử nuôi trồng, khai thác (nêu rõ thời gian bắt đầu xuất hiện hoặc bắt đầu nuôi trồng, địa điểm nuôi trồng hoặc khai thác, quy mô diện tích, sản lượng);
6. Quy trình kỹ thuật nuôi trồng, khai thác;
7. Các thông tin khác liên quan về giống (nếu có)./.
|
Ngày .... tháng ... năm……….. |
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………….. |
……………, ngày…. tháng……năm……. |
HỖ TRỢ SAU ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN TRỒNG DƯỢC LIỆU
(Theo Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ)
Kính gửi:……………………………………
Tổ chức, cá nhân:.............................................................................................................. ;
Loại hình tổ chức:............................................................................................................. ;
Địa chỉ:.............................................................................................................................. ;
Điện thoại:………………………………… Fax................................................................... ;
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động/Giấy phép kinh doanh/Giấy chứng minh nhân dân số……………… do…………….. cấp ngày.….. tháng……. năm…….
I. ĐĂNG KÝ HỖ TRỢ SAU ĐẦU TƯ ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN VỚI NỘI DUNG SAU:
1. Tên Dự án:..................................................................................................................... ;
2. Lĩnh vực đầu tư:............................................................................................................. ;
3. Địa điểm thực hiện Dự án:............................................................................................ ;
4. Mục tiêu và quy mô của Dự án:..................................................................................... ;
5. Tổng vốn đầu tư của Dự án:.......................................................................................... ;
6. Diện tích đất dự kiến trồng dược liệu:........................................................................... ;
7. Số lao động Dự án sử dụng bình quân trong năm:....................................................... ;
8. Tiến độ thực hiện Dự án dự kiến:.................................................................................. ;
9. Dự kiến thu hoạch trong……. tháng, nguyên liệu dự trữ để chế biến…………. (tháng) tổng số nguyên liệu đảm bảo……………. tháng/năm.
II. KIẾN NGHỊ HƯỞNG HỖ TRỢ ĐẦU TƯ (theo Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ):
Các khoản kiến nghị hưởng hỗ trợ đầu tư:
TT |
Nội dung |
Số tiền |
Thời gian hỗ trợ (năm) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CAM KẾT: Nội dung hồ sơ đầu tư
1. Về tính chính xác của những thông tin trên đây;
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam./.
Nơi nhận: |
…………….. , ngày......tháng…… năm…… |
Hồ sơ kèm theo:……….
ỦY BAN NHÂN DÂN… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. |
…………….., ngày……tháng…….năm…… |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân ………………………..
Căn cứ bản đề nghị hỗ trợ số ... ngày ... tháng…… năm…… của tổ chức, cá nhân (Tên tổ chức, cá nhân đề nghị) đề nghị hỗ trợ đầu tư dự án (Tên dự án) và hồ sơ dự án kèm theo; Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo kết quả thẩm tra ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đối với tổ chức, cá nhân đầu tư vào Dự án.... (Tên dự án) theo quy định tại Nghị định số..../2017/NĐ-CP như sau:
1. Giấy đề nghị số:
2. Báo cáo dự án đầu tư:
3. Biên bản kiểm tra thực tế (nếu có):
4. Ý kiến của các cơ quan liên quan:
5. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
II. THÔNG TIN DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Lĩnh vực đầu tư:
3. Mục tiêu và quy mô dự án (mục tiêu sản phẩm đầu ra của dự án, số lượng lao động dự kiến, các hạng mục đầu tư và diện tích đất sử dụng...):
4. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án (nếu có theo quy định của Luật đầu tư):
5. Cấp quyết định đầu tư dự án (Tên tổ chức, cá nhân):
6. Địa điểm thực hiện dự án:
7. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án:
8. Dự kiến mức vốn đề nghị Nhà nước hỗ trợ:
9. Thời gian thực hiện:
10. Các thông tin khác (nếu có):
III. TỔNG HỢP Ý KIẾN CỦA CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
Tổng hợp ý kiến của các cơ quan phối hợp
IV. Ý KIẾN THẨM TRA CỦA CƠ QUAN CHỦ TRÌ
1. Hỗ trợ đầu tư:
- Điều kiện đáp ứng:
- Mức hỗ trợ:
- Thời gian hỗ trợ:
2. Ý kiến khác:
V. KẾT LUẬN
Trên đây là ý kiến thẩm tra ưu đãi, hỗ trợ đối với tổ chức, cá nhân………………thực hiện Dự án………………, kính trình Ủy ban nhân dân…………….xem xét, quyết định./.
|
GIÁM ĐỐC |
ỦY BAN NHÂN DÂN… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. |
…………….., ngày……tháng…….năm…… |
(Đối với ngân sách địa phương)
Căn cứ Nghị định số ..../2017/NĐ-CP ngày....tháng....năm 2017 của Chính phủ chính sách đặc thù về giống, vốn và công nghệ trong phát triển nuôi trồng và khai thác dược liệu;
Căn cứ bản đề nghị hỗ trợ số ... ngày ... tháng năm của tổ chức, cá nhân (Tên tổ chức, cá nhân đề nghị) đề nghị, hỗ trợ đầu tư dự án (Tên dự án);
Căn cứ báo cáo thẩm tra số .../BCTT-SKHĐT ngày.... tháng... năm của Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo kết quả thẩm tra, hỗ trợ đầu tư đối với tổ chức, cá nhân .... đầu tư vào Dự án... .(Tên dự án);
Ủy ban nhân dân cam kết hỗ trợ tổ chức, cá nhân……………. , thực hiện Dự án (tên dự án):
1. Mức hỗ trợ:
2. Thời gian hỗ trợ:
Yêu cầu tổ chức, cá nhân thực hiện đúng các nội dung Dự án đã đăng ký./.
|
CHỦ TỊCH |
ỦY BAN NHÂN DÂN… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. |
…………….., ngày……tháng…….năm…… |
Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Căn cứ Nghị định số………. /2017/NĐ-CP ngày....tháng....năm 2017 của Chính phủ chính sách đặc thù về giống, vốn và công nghệ trong phát triển nuôi trồng và khai thác dược liệu;
Theo đề nghị của Sở……………… về việc thẩm tra nguồn vốn hỗ trợ cho dự án.
Ủy ban nhân dân………………………. đồng ý cho tổ chức, cá nhân .... thực hiện Dự án (tên dự án) và đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư hỗ trợ vốn với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án:
2. Tên tổ chức, cá nhân thực hiện:
3. Địa điểm thực hiện dự án:
4. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể):
5. Thời gian thực hiện:
6. Các thông tin khác (nếu có):
7. Danh mục hồ sơ gửi kèm theo:
- Giấy đề nghị hỗ trợ của tổ chức, cá nhân
- Báo cáo dự án đầu tư
- Báo cáo thẩm tra hỗ trợ
- Tài liệu liên quan khác (nếu có)
Ủy ban nhân dân…………… báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét, hỗ trợ vốn từ ngân sách trung ương./.
|
CHỦ TỊCH |
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. |
…………….., ngày……tháng…….năm…… |
Kính gửi: …………………………………
Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận được văn bản số .... ngày... tháng ….. năm…… của Ủy ban nhân dân........đề nghị hỗ trợ Dự án……….. , do tổ chức, cá nhân……….. thực hiện. Sau khi xem xét, tổng hợp ý kiến của bộ, ngành có liên quan, căn cứ khả năng cân đối vốn từ ngân sách trung ương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có ý kiến như sau:
1. Tên dự án:
2. Tên tổ chức, cá nhân thực hiện:
3. Địa điểm thực hiện dự án:
4. Tổng mức đầu tư dự án:
II. NỘI DUNG HỖ TRỢ:
1. Mức vốn:
2. Thời gian:
3. Nguồn vốn:
4. Ý kiến khác:
Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo để Ủy ban nhân dân tỉnh... biết, thực hiện./.
|
BỘ TRƯỞNG |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. |
…………….., ngày……tháng…….năm…… |
(Tên tổ chức, cá nhân ....)
1. Dự án: .............................................................................................................................
2. Địa điểm thực hiện: .........................................................................................................
3. Thành phần tham gia nghiệm thu: ..................................................................................
a) Phía Hội đồng nghiệm thu (ghi rõ họ tên, chức vụ, cơ quan và số văn bản cử tham gia làm đại diện).
b) Phía tổ chức, cá nhân:
- Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách đầu tư dự án, hạng mục dự án:
4. Thời gian tiến hành nghiệm thu:
Bắt đầu:………….. ngày………. tháng……… năm ………
Kết thúc:………. … ngày………. tháng………. năm ……….
Tại: .......................................................................................................................................
5. Đánh giá dự án, hạng mục dự án:
a) Tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu:
- Văn bản cam kết hỗ trợ vốn.
- Báo cáo dự án đầu tư.
- Biên bản nghiêm thu nội bộ
b) Nghiệm thu khối lượng (đối chiếu định mức hỗ trợ):
Tên hạng mục |
ĐVT |
Tổ chức, cá nhân đề xuất |
Nghiệm thu thực tế |
Mức vốn hỗ trợ (tr.đ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Nghiệm thu khối lượng thực tế: Quy mô……….. chất lượng………. với số tiền được hỗ trợ …………
d) Các kiến nghị thêm của các thành viên (nếu có).
6. Kết luận của người chủ trì nghiệm thu:
- Chấp nhận nghiệm thu hoàn thành dự án, hạng mục dự án đáp ứng yêu cầu và được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước.
- Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện bổ sung và các ý kiến khác (nếu có).
Các bên trực tiếp nghiệm thu chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định nghiệm thu này; Biên bản này được lập thành….. (…… bản) có giá trị pháp lý như nhau, tổ chức, cá nhân giữ 2 bản, kho bạc nhà nước 01 bản, mỗi thành viên giữ 01 bản./.
KÝ TÊN CỦA CÁC THÀNH VIÊN |
CHỦ TRÌ |
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v thanh toán kinh phí……… |
…………….., ngày……tháng…….năm…… |
Kính gửi: Kho bạc Nhà nước …………..
Căn cứ Nghị định số…… /2017/NĐ-CP ngày.... tháng ... năm .... của Chính phủ.
Tổ chức, cá nhân: (tên tổ chức, cá nhân) ........................................................................
Trụ sở chính: ....................................................................................................................
Điện thoại:……………………………….. Fax: ....................................................................
Tài khoản số……………………….. tại ..............................................................................
- Lý do thanh toán: Theo…………… (kèm theo)
- Nội dung, hỗ trợ:
+ Hạng mục hỗ trợ:
+ ..........................................................................................................................................
Số tiền đề nghị tạm ứng (thanh toán): ……………………(Viết bằng chữ): …………………
- Hồ sơ kèm theo gồm:
|
Chức danh người đại diện |