Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 5179/BNN-HTQT 2023 triển khai Khung Kế hoạch hành động thích ứng với Quy định không gây mất rừng EU
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 5179/BNN-HTQT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 5179/BNN-HTQT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Lê Minh Hoan |
Ngày ban hành: | 01/08/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
tải Công văn 5179/BNN-HTQT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5179/BNN-HTQT | Hà Nội, ngày 01 tháng 8 năm 2023 |
Kính gửi: Chủ tịch UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc TW
Ngày 16/5/2023, Uỷ ban Châu Âu (EC) đã thông qua Quy định không gây mất rừng (EUDR). EUDR là quy định mới nhất của EU liên quan đến vấn đề phát triển xanh và bền vững, trong đó quy định cụ thể về các sản phẩm nông sản không gây mất rừng. Đây là biến chuyển xu hướng tiêu dùng xanh tất yếu của thị trường toàn cầu chứ không chỉ riêng EU.
EUDR cấm nhập khẩu những mặt hàng nông sản có quy trình sản xuất trên đất có nguồn gốc từ phá rừng và gây suy thoái rừng kể từ sau ngày 31/12/2020 bao gồm chăn nuôi gia súc, ca cao, cà phê, dầu cọ, cao su, đậu nành và gỗ, cũng như các mặt hàng được nuôi hoặc sản xuất bằng các sản phẩm đó như da, sô cô la, giấy in, đồ nội thất, than củi và một số dẫn xuất dầu cọ. Cà phê, cao su, gỗ và sản phẩm gỗ là những ngành hàng chủ lực của Việt Nam bị ảnh hưởng bởi quy định này.
Ngay từ giai đoạn EC dự thảo quy định trên, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã có nhiều cuộc trao đổi chuyên sâu ở cả cấp kỹ thuật và cấp lãnh đạo EC. Đồng thời, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã chỉ đạo các cơ quan chuyên môn chuẩn bị Khung kế hoạch hành động thích ứng với EUDR, trong đó đề xuất các nhiệm vụ/giải pháp cụ thể và phân công các cơ quan chuyên môn của Bộ triển khai thực hiện. Ngày 29/6/2023, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã tổ chức ký kết Bản ghi nhớ với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 5 tỉnh Tây Nguyên (Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng), Hiệp hội ngành hàng và các đối tác quốc tế liên quan nhằm phối hợp thực hiện hỗ trợ xây dựng các vùng sản xuất không gây phá rừng, suy thoái rừng; sản xuất bền vững kết hợp với các mục tiêu bảo tồn tài nguyên và đảm bảo an sinh xã hội tại địa phương.
Trong bối cảnh EC đưa ra thời hạn hiệu lực để thực thi EUDR vào tháng 12/2024 (tháng 6/2025 đối với doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ), chúng ta cần thực hiện ngay các hoạt động để thích ứng với quy định này, tránh ảnh hưởng tới xuất khẩu các ngành hàng cà phê, gỗ và sản phẩm gỗ, cao su sang thị trường EU nói riêng và thị trường toàn cầu nói chung.
Theo đó, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc TW cùng đồng hành, bổ sung kế hoạch hoạt động của địa phương thích ứng với EUDR, trong đó tập trung một số nội dung như sau:
1. Giám sát chặt chẽ vùng nguy cơ rủi ro cao (các vùng trồng xen kẽ rừng) đối với các ngành hàng bị ảnh hưởng bởi EUDR, đặc biệt là cà phê; tăng cường tuần tra/giám sát cộng đồng để bảo vệ rừng;
2. Giao các cơ quan chuyên môn liên quan phối hợp với các đơn vị của Bộ, hiệp hội ngành hàng, doanh nghiệp và tổ chức quốc tế (trong đó có Phái đoàn Liên minh châu Âu tại Việt Nam, Tổ chức Sáng kiến thương mại bền vững (IDH), Tổ chức 4C,…):
- Xây dựng và công nhận cơ sở dữ liệu quốc gia về rừng tự nhiên và vùng trồng;
- Rà soát và thống nhất bản đồ thực địa;
- Chia sẻ, cập nhật và số hóa dữ liệu bản đồ địa chính các vườn trồng và điều tra bổ sung đối với các vườn chưa có trên bản đồ địa chính;
- Dựa trên dữ liệu về rừng và vùng trồng, phân định các vùng có nguy cơ phá rừng cao, trung bình và thấp, từ đó xác định các giải pháp phù hợp trong việc giám sát, bảo vệ và khôi phục rừng, thiết lập hệ thống truy xuất, hỗ trợ sinh kế, sản xuất bền vững…
- Xây dựng cơ chế và triển khai thực hiện việc chia sẻ và phản hồi thông tin với các doanh nghiệp nhập khẩu hàng vào EU, theo yêu cầu của EC;
- Tuyên truyền phổ biến quy định EUDR, tài liệu hướng dẫn kỹ thuật đến các cơ quan quản lý các cấp, các tác nhân trong các chuỗi giá trị ngành hàng;
- Xây dựng và triển khai truy xuất nguồn gốc theo chuỗi cung ứng đến vùng, có gắn với định vị của từng vườn đối với các ngành hàng bị ảnh hưởng bởi EUDR;
- Triển khai nhân rộng cách tiếp cận cảnh quan phục vụ canh tác bền vững, bảo vệ tài nguyên và an sinh xã hội; áp dụng các chứng chỉ bền vững đối với các ngành hàng cà phê, cao su, gỗ.
- Hỗ trợ chuyển đổi, cải thiện sinh kế cho nông dân, đặc biệt người dân tộc ở khu xen kẽ rừng và tiếp giáp rừng để đáp ứng quy định EUDR;
3. Thành lập hoặc kiện toàn Nhóm Công tác công tư cấp tỉnh; triển khai các hoạt động hợp tác công tư; thực hiện các hoạt động và chia sẻ thông tin, cơ sở dữ liệu cấp tỉnh cho các ngành hàng bị ảnh hưởng bởi EUDR; phối hợp với Nhóm công tác chung và Nhóm công tác các ngành hàng ở Trung ương; xây dựng các chương trình, dự án để kêu gọi đầu tư công, tư và tài trợ quốc tế để triển khai thực hiện các hoạt động trên.
4. Bố trí nguồn lực từ ngân sách địa phương hỗ trợ các chuỗi giá trị ngành hàng cà phê, cao su, gỗ và sản phẩm gỗ thích ứng với EUDR.
(Khung Kế hoạch hành động thích ứng với Quy định không gây mất rừng châu Âu và bản dịch không chính thức Quy định EUDR của EC đính kèm)
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn mong nhận được sự phối hợp của Quý Cơ quan./.
| BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC:
DANH SÁCH CÁC TỈNH CÓ RỪNG
Vùng | Tỉnh/Thành phố |
Vùng trung du và miền núi phía Bắc | Hà Giang |
Cao Bằng | |
Lạng Sơn | |
Bắc Giang | |
Phú Thọ | |
Thái Nguyên | |
Bắc Kạn | |
Tuyên Quang | |
Lào Cai | |
Yên Bái | |
Lai Châu | |
Sơn La | |
Điện Biên | |
Hoà Bình | |
TP Hà Nội | |
TP Hải Phòng | |
Hải Dương | |
Hưng Yên | |
Vĩnh Phúc | |
Bắc Ninh | |
Thái Bình | |
Nam Định | |
Hà Nam | |
Ninh Bình | |
Quảng Ninh | |
Vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung | Thanh Hoá |
Nghệ An | |
Hà Tĩnh | |
Quảng Bình | |
Quảng Trị | |
Thừa Thiên Huế | |
TP Đà Nẵng | |
Quảng Nam | |
Quảng Ngãi | |
Bình Định | |
Phú Yên | |
Khánh Hoà | |
Ninh Thuận | |
Bình Thuận | |
Vùng Tây Nguyên | Kon Tum |
Gia Lai | |
| Đắk Lắk |
Đắk Nông | |
Lâm Đồng | |
Vùng Đông Nam Bộ | TP Hồ Chí Minh |
Đồng Nai | |
Bà Rịa-Vũng Tàu | |
Bình Dương | |
Bình Phước | |
Tây Ninh | |
Vùng đồng bằng sông Cửu Long | TP Cần Thơ |
Long An | |
Tiền Giang | |
Bến Tre | |
Trà Vinh | |
Vĩnh Long | |
An Giang | |
Đồng Tháp | |
Kiên Giang | |
Hậu Giang | |
Sóc Trăng | |
Bạc Liêu | |
Cà Mau |
Khung Kế hoạch hành động thích ứng với quy định không gây mất rừng
Châu Âu (EUDR)
STT | Các nhiệm vụ | Chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
I | Xây dựng khung hợp tác công tư trong thực hiện EUDR |
| ||
I.1 | Thành lập các Nhóm đối tác công tư cho các ngành hàng bị ảnh hưởng bởi EUDR | Vụ HTQT: Chủ trì thành lập, đồng Trưởng Nhóm công tác chung ở TƯ và tổ chức các hoạt động; xây dựng các thỏa thuận hợp tác. Cục Trồng trọt: Chủ trì Nhóm công tác ngành hàng cà phê, cao su Cục Kiểm lâm: Chủ trì Nhóm công tác ngành hàng Gỗ và lâm sản | Các địa phương: Thành lập Nhóm Công tác công tư cấp tỉnh; triển khai các hoạt động hợp tác công tư; thực hiện các hoạt động và chia sẻ thông tin, cơ sở dữ liệu Các hiệp hội ngành hàng: Xây dựng các thỏa thuận hợp tác; Tham gia nhóm công tác; Phối hợp triển khai các hoạt động. Các tổ chức quốc tế: Tham gia xây dựng và hỗ trợ triển khai thực hiện các hợp tác công tư | 2023 |
I.2 | Triển khai các hoạt động hợp tác công tư | Hàng năm | ||
II | Tuyên truyền, vận động |
| ||
| Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật cho các ngành hàng đáp ứng các yêu cầu của EUDR | Cục Trồng trọt, Cục Lâm nghiệp, Cục Kiểm lâm | Các Vụ, Cục liên quan Các địa phương Hiệp hội ngành hàng Tổ chức quốc tế | 2023 |
| Tuyên truyền, phổ biến quy định EUDR đến các cơ quan quản lý các cấp, các tác nhân trong các chuỗi giá trị ngành hàng | Báo Nông nghiệp Việt Nam | Trung tâm Khuyến nông Quốc gia Các Vụ, Cục liên quan Các địa phương Hiệp hội ngành hàng Các doanh nghiệp Các tổ chức quốc tế | Hàng năm |
III | Các giải pháp kỹ thuật |
| ||
| Xây dựng và công nhận cơ sở dữ liệu quốc gia về vùng trồng; xây dựng cơ chế chia sẻ và phản hồi thông tin | Cục Trồng trọt đối với cà phê và cao su Cục Kiểm lâm đối với Gỗ và Lâm sản
| Cục Lâm nghiệp Trung tâm Chuyển đổi số và Thống kê nông nghiệp Các đơn vị liên quan khác Các địa phương Hiệp hội ngành hàng Các doanh nghiệp Các tổ chức quốc tế | 2023 – 2024 |
| Xây dựng và triển khai truy xuất nguồn gốc | Cục Trồng trọt đối với cà phê và cao su Cục Kiểm lâm đối với Gỗ và Lâm sản
| Cục Lâm nghiệp Trung tâm Chuyển đổi số và Thống kê nông nghiệp Các đơn vị liên quan Các địa phương Hiệp hội ngành hàng Các doanh nghiệp Các tổ chức quốc tế | 2023 – 2025 |
| Tăng cường triển khai công tác bảo vệ rừng, giám sát biến động rừng, kiểm kê theo dõi diễn biến rừng; Xây dựng cơ sở dữ liệu, bản đồ hiện trạng rừng | Cục Kiểm lâm | Cục Lâm nghiệp Các địa phương
| 2023 – 2025 |
| Xây dựng và triển khai các mô hình chuyển đổi sinh kế bền vững tại các vùng rủi ro | Cục Trồng trọt | Trung tâm Khuyến nông Quốc gia Cục Lâm nghiệp Các địa phương Hiệp hội ngành hàng Các doanh nghiệp Các tổ chức quốc tế | 2023 -2025 |
IV | Xây dựng và vận hành cơ chế đối thoại và đàm phán với EU và các quốc gia thành viên về EUDR & các quy định khác |
| ||
| Xây dựng kênh đối thoại thường xuyên với EU | Vụ HTQT | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ Các địa phương Hiệp hội ngành hàng Các doanh nghiệp Các tổ chức quốc tế | 2023 |
| Tổng hợp, chia sẻ thông tin định kỳ | Hàng năm | ||
V | Huy động nguồn lực |
| ||
| Huy động hỗ trợ tài chính, kỹ thuật của các tổ chức quốc tế, khu vực tư nhân hỗ trợ các chuỗi giá trị ngành hàng thích ứng với EUDR | Vụ HTQT | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ Các địa phương Hiệp hội ngành hàng Các doanh nghiệp Các tổ chức quốc tế | Hàng năm |
| Huy động nguồn lực từ ngân sách trung ương, địa phương hỗ trợ các chuỗi giá trị ngành hàng thích ứng với EUDR | Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính, các địa phương | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ Các địa phương | Hàng năm |