Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Công văn 4020/BNN-TCLN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thẩm định Báo cáo Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Nam Định, giai đoạn 2011-2020

Ngày cập nhật: Thứ Tư, 08/05/2024 19:47 (GMT+7)
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 4020/BNN-TCLN Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Hứa Đức Nhị
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
03/12/2010
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT CÔNG VĂN 4020/BNN-TCLN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Công văn 4020/BNN-TCLN

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 4020/BNN-TCLN PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 4020/BNN-TCLN DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
_______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________________

Số: 4020/BNN-TCLN
V/v Thẩm định Báo cáo Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Nam Định, giai đoạn 2011-2020

Hà Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2010

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định

Theo đề nghị của UBND tỉnh Nam Định tại văn bản số 111/TTr-UBND ngày 12/10/2010 về việc đề nghị thẩm định Quy hoạch phát triển lâm nghiệp tỉnh Nam Định giai đoạn 2011-2020;

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thống nhất về cơ bản với nội dung báo cáo Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Nam Định, giai đoạn 2011-2020. Quá trình thẩm định cơ quan chức năng của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã làm việc với cơ quan chuyên môn của tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị tỉnh Nam Định hoàn chỉnh quy hoạch theo hướng sau đây:

1. Tên báo cáo: Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Nam Định, giai đoạn 2011-2020;

2. Thời gian thực hiện: 2011-2020;

3. Hiện trạng rừng và quy hoạch đất lâm nghiệp theo 3 loại rừng

Theo báo cáo số liệu hiện trạng rừng năm 2010 và quy hoạch 3 loại rừng, tỉnh Nam Định đến năm 2020 có diện tích đất được quy hoạch cho lâm nghiệp là 11.100,9 ha, trong đó: Rừng Đặc dụng 7.100 ha; Rừng phòng hộ: 3.710,6 ha; Rừng sản xuất 290,3 ha.

Thống nhất với số liệu hiện trạng rừng năm 2010 và quy hoạch diện tích 3 loại rừng tỉnh Nam Định giai đoạn 2011-2020 theo báo cáo của tỉnh.

4. Thống nhất với mục tiêu quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng theo báo cáo của tỉnh.

5. Nhiệm vụ quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2010-2020

5.1. Quy hoạch bảo vệ rừng:

Theo báo cáo của tỉnh quy hoạch bảo vệ rừng 2.966 ha.

Đề nghị tỉnh quy hoạch bảo vệ rừng 4.194,6 ha trong đó gồm 2833,4 ha rừng hiện có, diện tích khoanh nuôi phục hồi rừng có trồng bổ sung 540 ha và diện tích rừng trồng mới 821,2 ha sẽ thành rừng sau năm 2015 là đối tượng đưa vào quy hoạch bảo vệ, trong đó diện tích khoán bảo vệ rừng khoảng 2.500 ha là rừng phòng hộ, đặc dụng.

5.2. Quy hoạch Phát triển rừng

a) Trồng rừng tập trung:

Thống nhất với quy hoạch trồng rừng mới theo báo cáo của tỉnh là 1.492,2 ha (rừng đặc dụng 4 ha, phòng hộ 1.488,2 ha) phù hợp với số liệu hiện trạng rừng, quy hoạch đất lâm nghiệp chưa/không có rừng của địa phương.

b) Khoanh nuôi phục hồi rừng có trồng bổ sung:

Thống nhất với báo cáo của tỉnh quy hoạch khoanh nuôi phục hồi rừng ngập mặn có trồng bổ sung là 790 ha (đặc dụng 90 ha, phòng hộ 700 ha), trong giai đoạn quy hoạch.

c) Trồng cây phân tán:

Thống nhất với báo cáo của tỉnh về quy hoạch trồng cây phân tán khoảng 4,5 triệu cây, bình quân trồng 450.000 cây/năm. Và đề nghị tỉnh có kế hoạch giao nhiệm vụ trồng cây phân tán đến từng xã, huyện, các cơ quan trong huyện, thị, thành phố Nam Định trồng để che bóng, cải thiện môi trường, tạo cảnh quan, lấy gỗ, củi …vv.

d) Về xây dựng cơ sở hạ tầng:

Thống nhất với quy hoạch cơ sở hạ tầng lâm sinh theo báo cáo của tỉnh đảm bảo khả năng hỗ trợ cho công tác bảo vệ rừng, cung cấp đủ cây giống phục vụ trồng rừng, trồng cây phân tán tại địa phương và các vùng lân cận.

5.3. Quy hoạch khai thác gỗ, củi:

Theo báo cáo của tỉnh Quy hoạch khai thác chủ yếu là khai thác hệ thống cây trồng phân tán để lấy gỗ, củi phục vụ chế biến, tiêu dùng tại địa phương và khai thác đến đâu có kế hoạch trồng lại ngay đến đó.

Đề nghị tỉnh có số liệu cụ thể về kế hoạch khai thác và kế hoạch trồng lại cây phân tán sau khai thác trong giai đoạn quy hoạch.

5.4. Về quy hoạch chế biến gỗ:

Trong báo cáo của tỉnh về quy hoạch chế biến gỗ: Rà soát các cơ sở chế biến gỗ hiện có, đầu tư cải tạo nhà xưởng chế biến gỗ; Tập trung phát triển các sản phẩm có ưu thế cạnh tranh cao như đồ gỗ nội thất, đồ mộc mỹ nghệ.

Đề nghị tỉnh ủy quy hoạch chế biến gỗ với những số liệu cụ thể về các cơ sở chế biến gỗ hiện có, đầu tư cải tạo nâng cấp nhà xưởng, đầu tư, đổi mới dây chuyền công nghệ chế biến gỗ, số lượng sản phẩm đồ gỗ nội thất, đồ mộc mỹ nghệ trong giai đoạn quy hoạch.

5.5. Vốn đầu tư:

Theo báo cáo của tỉnh: Tổng vốn đầu tư cho các hoạt động lâm nghiệp trong giai đoạn quy hoạch là 202,828 tỷ đồng, trong đó:

- Xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu Vườn Quốc gia Xuân Thủy: 163 tỷ đồng (đã có dự án được phê duyệt);

- Đầu tư phát triển rừng phòng hộ, đặc dụng 39,828 tỷ đồng

- Nguồn vốn đầu tư:

+ Vốn ngân sách đầu tư cho bảo vệ, trồng, chăm sóc, khoanh nuôi phục hồi rừng, xây dựng cơ sở hạ tầng và chuyển giao khoa học công nghệ phục vụ phát triển lâm nghiệp tỉnh.

+ Vốn vay và vốn tự có của nhân dân đầu tư để phát triển lâm ngư kết hợp thuộc rừng sản xuất và trồng cây phân tán.

Đề nghị tỉnh bố trí, phân bổ nguồn vốn thực hiện quy hoạch theo nguyên tắc ngân sách nhà nước giảm dần và tăng dần nguồn vốn vay, vốn tự có của các doanh nghiệp, các chủ rừng. Và đề nghị tính toán lại tổng dự toán cho phù hợp với các hạng mục đầu tư do thay đổi về diện tích quy hoạch.

6. Một số nội dung khác:

- Theo số liệu hiện trạng trong báo cáo của tỉnh diện tích đất ngập nước chưa/không có rừng thuộc rừng đặc dụng sau quy hoạch còn khoảng 1.985,3 ha và trong thực tế hàng năm có nhiều loài chim nước, chim di trú sinh sống, kiếm ăn tại khu vực này nhưng báo cáo của tỉnh chưa đề xuất nội dung quy hoạch. Đề nghị tỉnh bổ sung nội dung quy hoạch cụ thể khu vực đất ngập nước chưa/không có rừng với diện tích khoảng 1.900 ha phục vụ cho công tác bảo tồn, là bãi kiếm ăn, điểm dừng chân qua lại của các loài chim nước, chim di cư hàng năm tại Vườn Quốc gia Xuân Thủy, đảm bảo quy hoạch giai đoạn 2011-2020 của tỉnh phù hợp với Công ước Ramsar.

- Đối với 4.000 ha đất ngập nước sâu trên 6 mét lúc triều kiệt (mặt nước) thuộc Vườn Quốc gia Xuân Thủy báo cáo cũng chưa tính đến phương án quy hoạch giai đoạn 2011-2020 về bảo tồn và phát triển các loài sinh vật biển. Đề nghị tỉnh bổ sung quy hoạch bảo tồn và phát triển các loài sinh vật biển trên diện tích 4.000 ha (mặt nước) thuộc Vườn Quốc gia Xuân Thủy.

Trên đây là một số ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Báo cáo Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Nam Định, giai đoạn 2011-2020, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bổ sung những nội dung cần thiết trước khi trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở NN&PTNT tỉnh Nam Định;
- Lưu: VT, TCLN.

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hứa Đức Nhị

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Công văn 4020/BNN-TCLN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thẩm định Báo cáo Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Nam Định, giai đoạn 2011-2020

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

CHÍNH SÁCH BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×