Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 120/BNN-XD của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Công bố định mức dự toán điều tra, khảo sát và xử lý mối
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 120/BNN-XD
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 120/BNN-XD | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Ngọc Thuật |
Ngày ban hành: | 14/01/2008 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
tải Công văn 120/BNN-XD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ________________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _________________ |
Số: 120/BNN-XD V/v: Công bố định mức dự toán điều tra, khảo sát và xử lý mối | Hà Nội, ngày 14 tháng 01 năm 2008 |
Kính gửi: | Các Chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố “Định mức dự toán điều tra, khảo sát và xử lý mối” kèm theo văn bản này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định hiện hành của Nhà nước./.
Nơi nhận:
| KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Thuật |
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT VÀ XỬ LÝ MỐI
(Kèm theo văn bản số 120 /BNN-XD ngày 14 tháng 01 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Định mức dự toán điều tra, khảo sát và xử lý mối là Định mức kinh tế kỹ thuật, thể hiện mức hao phí về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác điều tra, khảo sát và xử lý mối (như 1 mẫu thí nghiệm, 1m3 đất đào giải phẫu cấu tạo tổ mối, 1m khoan sâu, 1m phụt thuốc diệt mối,…) từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc (kể cả nội nghiệp nếu có ) theo đúng yêu cầu kỹ thuật, qui trình, qui phạm qui định. Định mức dự toán điều tra, khảo sát và xử lý mối được lập trên cơ sở các qui chuẩn, tiêu chuẩn , qui trình, qui phạm hiện hành và những tiến bộ khoa học kỹ thuật trong công tác điều tra, khảo sát và xử lý mối.
1/ Nội dung định mức dự toán điều tra, khảo sát và xử lý mối:
Định mức dự toán điều tra, khảo sát và xử lý mối bao gồm:
- Mức hao phí vật liệu trực tiếp:
Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác điều tra, khảo sát, xử lý mối.
- Mức hao phí lao động trực tiếp:
Là số lượng ngày công lao động của công nhân trực tiếp và phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác điều tra, khảo sát, xử lý mối.
- Mức hao phí máy thi công trực tiếp:
Là số lượng ca sử dụng máy thi công chính trực tiếp để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác điều tra, khảo sát, xử lý mối.
2/ Kết cấu định mức dự toán:
- Tập định mức được trình bày theo loại công tác và được đánh mã hiệu từ M1 đến M18 gồm 2 chương:
Chương I: Định mức dự toán công tác điều tra, khảo sát mối: Mã hiệu từ M1 đến M7
Chương II: Định mức dự toán công tác xử lý mối: Mã hiệu từ M8 đến M18
Mỗi loại định mức được trình bầy gồm: Thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác đó.
- Các thành phần hao phí trong định mức dự toán được xác định theo nguyên tắc sau:
+ Mức hao phí vật liệu chính được tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu.
+ Mức hao phí vật liệu khác được tính bằng tỷ lệ % tính trên chi phí vật liệu chính.
+ Mức hao phí lao động chính và phụ được tính bằng số ngày công theo cấp bậc bình quân của công nhân trực tiếp xây dựng.
+ Mức hao phí máy thi công chính được tính bằng số lượng ca máy sử dụng.
+ Mức hao phí máy thi công khác được tính bằng tỷ lệ % so với chi phí sử dụng máy chính.
3/ Hướng dẫn áp dụng:
Định mức dự toán này áp dụng để xác định đơn giá điều tra, khảo sát và xử lý mối, làm cơ sở lập dự toán, tổng dự toán, tổng mức đầu tư và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.
Ngoài thuyết minh và hướng dẫn áp dụng nêu trên, trong một công tác còn có quy định cụ thể điều kiện áp dụng phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công.
Trong quá trình áp dụng, nếu có vướng mắc các đơn vị phản ảnh về Bộ để nghiên cứu giải quyết. Bộ giao Trung tâm Nghiên cứu Kinh tế - Viện KHTL theo dõi, nghiên cứu điều chỉnh định mức phù hợp với đặc thù của ngành, theo đúng quy định của Nhà nước./.
Chương I.
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN CÔNG TÁC ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT MỐI ĐÊ ĐẬP
I. ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT SINH HỌC SINH THÁI
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị vật tư, trang thiết bị dụng cụ, thu thập nghiên cứu tài liệu, xác định diện tích điều tra, khảo sát.
- Điều tra khảo sát mối bằng các dấu hiệu hoạt động của mối (tổ mối nổi, các ụ đất
có mối đùn, các đường mui đường đi ăn của mối, các dấu vết ăn trên cây, cỏ, phân động vật, các lỗ vũ hoá hoặc nắp phòng đợi bay.v.v), tìm hiểu mùa vụ bay giao hoan.
- Điều tra, khảo sát mối bằng cọc nhử hoặc hố nhử mối (gia công cọc nhử, đóng cọc nhử, đào hố nhử theo đúng yêu cầu kỹ thuật .v.v, nếu cần). Theo dõi ghi chép các thông số, viết báo cáo, lập hồ sơ .
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu, bàn giao diện tích khảo sát. Thu dọn, bảo quản thiết bị, dụng cụ.
Đơn vị tính: 10.000m2
Mã hiệu | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Đê | Đập | |||
| Vật liệu |
|
|
|
M.01 | Búa tạ 5kg | cái | 0,10 | 0,15 |
| Mũi khoan | - | 2,00 | 2,50 |
| Kích khoan | - | 0,10 | 0,15 |
| Kìm vạn năng | - | 0,70 | 1,00 |
| Địa bàn | - | 0,03 | 0,050 |
| Kính lúp NiKon | - | 0,003 | 0,005 |
| Thước dây 50m | - | 0,03 | 0,05 |
| Giấy can | m2 | 2,50 | 3,30 |
| Cọc nhử (thông, bồ đề, v.v.) | cái | 275 | 275 |
| Thuốc nhử Glucoza | kg | 2,20 | 2,20 |
| Vật liệu khác | % | 15 | 15 |
| Nhân công 4/7 | công | 15,6 | 23,4 |
|
|
| 1 | 2 |
Điều kiện áp dụng:
Diện tích khảo sát sinh học, sinh thái được tính theo tiêu chuẩn về khảo sát, xử lý mối ( Diện tích tính theo từng hạng mục). Định mức trên được tính cho công tác khảo sát mối đê, đập ứng với diện tích khảo sát ≤ 50.000m2 và có dùng cọc nhử. Các trường hợp khảo sát mối khác thì nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
+ Các hiện trường điều tra khảo sát mối khác (khác với đê, đập) thì nhân hệ số điều chỉnh K1 sau đây.
- Điều tra khảo sát mối mặt bằng nơi xây dựng công trình đê, đập (nền đê, đập trước khi đắp) , hệ số K1 = 1,0
- Điều tra khảo sát mối bãi lấy đất để đắp đê đập, hệ số K1 = 0,70
+ Diện tích khảo sát mối > 50.000m2 thì nhân với hệ số điều chỉnh K2
- Diện tích khảo sát mối từ > 50.000m2 ÷ ≤ 100.000m2 , hệ số K2 = 0,90
- Diện tích khảo sát mối > 100.000m2 , hệ số K2 = 0,80
+ Ở các hiện trường khảo sát mối mà không cần dùng cọc nhử hoặc hố nhử mối thì định mức hao phí vật liệu không tính vật liệu làm cọc nhử và thuốc nhử Glucoza ; định mức nhân công được nhân với hệ số điều chỉnh K3 = 0,75.
+ Nếu một hiện trường bị ảnh hưởng của nhiều yếu tố thì được nhân dồn các hệ số
Ghi chú: Cọc nhử mối là cọc làm bằng các loại gỗ mà mối ưa 40, L = 30cm. Cọcthích (như thông, bồ đề .v.v) Kích thước cọc nhử nhử được đóng thành các tuyến song song cách nhau 3 - 5m. Các cọc trong một tuyến cách nhau 5-10m và giữa các tuyến đóng so le với nhau. Hố nhử mối là các hố đào, kích thước 20 x 30 x20 (cm), trong hố đặt các mẩu gỗ mối ưa thích (như thông, bồ đề .v.v). Các hố nhử được đào thành các tuyến song song cách nhau 3 - 5m. Các hố trong một tuyến cách nhau 5 – 10m, giữa các tuyến đào hố so le với nhau.
II. THU THẬP VÀ PHÂN TÍCH MẪU ĐẤT
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị vật tư trang thiết bị dụng cụ, thăm dò thực địa và chọn điểm lấy mẫu. Phát cây dọn sạch điểm lấy mẫu ( nếu cần).
- Bóc lớp phủ, lấy mẫu đất cho vào các hộp mẫu. Bàn giao cho phòng thí nghiệm
- Chuẩn bị vật tư, thiết bị thí nghiệm.. Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu theo quy định ( độ mùn, độ ẩm, độ PH.v.v). .
- Theo dõi ghi chép, tính toán, tổng hợp kết quả thí nghiệm, viết báo cáo kết quả thí nghiệm, lập hồ sơ .
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu, bàn giao. Thu dọn, bảo quản thiết bị, dụng cụ.
Đơn vị tính: 1 mẫu
Mã hiệu | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
| Vật liệu |
|
|
M.02 | Hộp tôn 200 x 100 | cái | 0,16 |
| Hộp gỗ đựng mẫu 400 x 400 x 400 | - | 0,11 |
| Hộp gỗ 24 ô đựng mẫu lưu | - | 0,13 |
| Bình hút ẩm | - | 0,003 |
| Bình thuỷ tinh tam giác ( 50-1000)ml | - | 0,01 |
| Chậu thuỷ tinh | - | 0,01 |
| Khay men | - | 0,02 |
| Cốc thuỷ tinh | - | 0,01 |
| Phễu thuỷ tinh | - | 0,01 |
| Hộp nhôm | - | 0,04 |
| Cối chày đồng | bộ | 0,001 |
| Cối chày sứ | - | 0,003 |
| Vật liệu khác | % | 5,0 |
| Nhân công 4/7 | công | 1,25 |
| Máy thi công |
|
|
| Cân phân tích và cân kỹ thuật | ca | 0,45 |
| Lò nung | - | 0,50 |
| Bếp điện | - | 0,50 |
| Tủ sấy | - | 0,50 |
|
|
| 1 |
Ghi chú: Định mức trên chưa tính công bảo quản và vận chuyển mẫu từ hiện trường về phòng thí nghiệm.
III. THU THẬP VÀ PHÂN TÍCH MẪU MỐI
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị vật tư, trang thiết bị dụng cụ, thăm dò thực địa và chọn điểm lấy mẫu. Phát cây dọn sạch điểm lấy mẫu ( nếu cần).
- Bóc lớp phủ, hoặc tạo lỗ lấy mẫu. Bắt mối cho vào lọ mẫu ( từ 30-40 cá thể/mẫu). Bàn giao cho phòng thí nghiệm.
- Chuẩn bị vật tư, thiết bị thí nghiệm. Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu theo quy định, lập hồ sơ mẫu, ghi sổ nhật ký về mẫu mối.
- Tính toán, tổng hợp kết quả thí nghiệm, viết báo cáo, lập hồ sơ .
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu, bàn giao. Thu dọn, bảo quản thiết bị, dụng cụ.
Đơn vị tính: 1 mẫu
Mã hiệu | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
| Vật liệu |
|
|
M.03 | Cồn 75o | lít | 0,08 |
| Formalin | - | 0,01 |
| Bông | kg | 0,001 |
| Lọ thuỷ tinh | lọ | 3,00 |
| Dao chuyên dụng | cái | 0,01 |
| Kim | - | 0,10 |
| Búa tạ 5kg | - | 0,01 |
| Mũi khoan | - | 0,006 |
| Kìm vạn năng | - | 0,005 |
| Kính lúp NiKon | - | 0,001 |
| Pank inoc chuyên dụng | - | 0,05 |
| Vật liệu khác | % | 15 |
| Nhân công 4/7 | công | 2,1 |
|
|
| 1 |
Ghi chú: Định mức trên chưa tính công bảo quản và vận chuyển mẫu từ hiện trường về phòng thí nghiệm.
IV. ĐIỀU TRA THẢM THỰC VẬT
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị vật tư trang thiết bị dụng cụ. Xác định phạm vi điều tra (theo quy định).
- Điều tra xác định mật độ phân bố cây, các nhóm cây, tìm hiểu tác động của con người đến thảm thực vật, xác định loài thực vật có liên quan đến mối (nếu cần), v.v.
- Ghi chép tài liệu, tổng hợp số liệu, đánh giá tương quan giữa thảm thực vật với sự tồn tại và phát triển của mối, viết báo cáo kết quả điều tra.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu, bàn giao. Thu dọn, bảo quản thiết bị, dụng cụ.
Đơn vị tính: 10.000m2
Mã hiệu | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Đê | Đập | |||
| Vật liệu |
|
|
|
M.04 | Dao chuyên dụng | - | 0,15 | 0,20 |
| Địa bàn | - | 0,05 | 0,05 |
| Kính lúp NiKon | - | 0,003 | 0,005 |
| Thước dây 50m | - | 0,03 | 0,05 |
| Thước kẹp | - | 0,004 | 0,006 |
| Giấy can | m2 | 1,5 | 2 |
| Vật liệu khác | % | 20 | 20 |
| Nhân công 4/7 | công | 8 | 12,5 |
|
|
| 1 | 2 |
Điều kiện áp dụng:
Định mức trên được tính cho công tác điều tra thảm thực vật tại nơi xây dựng công trình đê đập mới, ứng với diện tích khảo sát ≤ 50.000m2. Các trường hợp khảo sát mối khác thì nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
+ Điều tra thảm thực vật bãi lấy đất để đắp đê đập, hệ số K1 = 0,70
+ Diện tích khảo sát > 50.000m2 thì nhân với hệ số điều chỉnh K2
- Diện tích khảo sát từ > 50.000m2 ÷ ≤ 100.000m2, hệ số K2 = 0,90
- Diện tích khảo sát > 100.000m2, hệ số K2 = 0,80
+ Nếu một hiện trường bị ảnh hưởng của nhiều yếu tố thì được nhân dồn các hệ số.
Ghi chú: Công tác điều tra thảm thực vật chỉ thực hiện khi xây dựng mới công trình đê, đập hoặc bãi lấy đất để đắp đê, đập.
V. GIẢI PHẪU NGHIÊN CỨU CẤU TẠO TỔ MỐI
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị vật tư trang thiết bị dụng cụ.
- Xác định vị trí, khống chế kích thước giải phẫu, lập các mặt cắt song song qua tổ mối. Chụp ảnh,,dựng vẽ cấu trúc thành tổ mối và bên trong tổ mối.
- Phân tích, tính toán xác định đặc thù của tổ mối và biện pháp xử lý.
- Theo dõi ghi chép, phân tích, tính toán xác định đặc thù của tổ mối và biện pháp xử lý. Viết báo cáo kết quả nghiên cứu.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu, bàn giao. Thu dọn, bảo quản thiết bị, dụng cụ
Đơn vị tính: 1m3 đất đào
Mã hiệu | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
| Vật liệu |
|
|
M.05 | Búa tạ 5kg | cái | 0,02 |
| Mũi khoan | - | 0,015 |
| Kìm vạn năng | - | 0,04 |
| Địa bàn | - | 0,001 |
| Thước dây 50m | - | 0,01 |
| Thước kẹp | - | 0,01 |
| Kính lúp NiKon | - | 0,001 |
| Giấy can | m2 | 0,05 |
| Vật liệu khác | % | 15 |
| Nhân công 4/7 | công | 2,10 |
|
|
|
|
Điều kiện áp dụng:
Định mức trên được tính trong điều kiện độ sâu tổ mối ≤ 1,5m.
Nếu độ sâu tổ mối >1,5m thì định mức được nhân với hệ số điều chỉnh K = 1,10
VI. KHẢO SÁT THĂM DÒ BẰNG RA ĐA ĐẤT
Thành phần công việc:
+ Công tác ngoại nghiệp:
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị vật tư trang thiết bị dụng cụ, vận chuyển đến vị trí khảo sát thăm dò (Máy chủ, ăng ten, ác qui 12v, cáp nối,.v.v.)
- Xác định vị trí thăm dò, thiết kế tuyến đo dọc và ngang. Phát cây dọn cỏ tạo diện tích khảo sát (nếu có). Chọn loại hình ăng ten phù hợp, xác định tốc độ di chuyển ăng ten. Vận hành máy, cài đặt các thông số kỹ thuật thích hợp. Tiến hành đo - lắp đặt mốc, đánh dấu vị trí - ghi nhật ký.
- Thu dọn, bảo quản thiết bị, dụng cụ
+ Công tác nội nghiệp:
- Chuyển số liệu từ máy đo sang máy tính (đã cài đặt phần mềm Radan For Windows). Phân tích số liệu theo qui trình kỹ thuật. Viết báo cáo kết quả khảo sát thăm dò.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: 10m dài
Mã hiệu | Thành phần hao phí | Đơn vị | Sử dụng ăng ten tần số | |||
≥100MHz | <100MHz | |||||
Đê | Đập | Đê | Đập | |||
| Vật liệu |
|
|
|
|
|
M.06 | Ác qui 12V | cái | 0,002 | 0,003 | 0,004 | 0,006 |
| Ác qui cho ăng ten | - | - | - | 0,004 | 0,006 |
| Cáp nối | m | 0,002 | 0,003 | 0,004 | 0,006 |
| Ô che mưa nắng | cái | 0,004 | 0,006 | 0,005 | 0,01 |
| Búa tạ 5kg | - | 0,02 | 0,05 | 0,03 | 0,10 |
| Cần xuyên | - | 0,01 | 0,03 | 0,02 | 0,06 |
| Thước dây 50m | - | 0,02 | 0,04 | 0,02 | 0,04 |
| Vật liệu khác | % | 10 | 10 | 10 | 10 |
| Nhân công 4/7 | công | 0,254 | 0,38 | 0,51 | 0,76 |
| Máy thi công | - |
|
|
|
|
| Máy SIR System-10B | ca | 0,05 | 0,08 | 0,10 | 0,16 |
| Máy tính | - | 0,10 | 0,16 | 0,20 | 0,32 |
| Máy khác | % | 2 | 2 | 2 | 2 |
|
|
| 1 | 2 | 3 | 4 |
Ghi chú: Diện tích khảo sát thăm dò được tính theo tiêu chuẩn 14TCN 182:2006 về khảo sát phát hiện tổ mối và ẩn họa trong thân đê, đập.
VII. XÁC ĐỊNH TRẠNG THÁI TỔ MỐI BẰNG THIẾT BỊ DÒ ÂM
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị vật tư trang thiết bị dụng cụ, vận chuyển đến vị trí.
- Xác định vị trí thăm dò, khoan tạo lỗ (f 18 - 22mm) độ sâu đến đáy khoang tổ mối. Đưa ăng ten máy dò âm sâu đến đáy lỗ khoan, theo dõi tín hiệu, ghi chép. Lắp đặt mốc, đánh dấu vị trí thăm dò. Viết báo cáo kết quả thăm dò trạng thái tổ mối.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu, bàn giao. Thu dọn, bảo quản thiết bị, dụng cụ.
Đơn vị tính: 1m đo sâu
Mã hiệu | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Đê | Đập | |||
| Vật liệu |
|
|
|
M.07 | Pin 9V | cái | 0,10 | 0,10 |
| Cần xuyên | - | 0,046 | 0,06 |
| Búa tạ 5kg | - | 0,012 | 0,015 |
| Kìm vạn năng | - | 0,006 | 0,008 |
| Kích khoan | - | 0,008 | 0,01 |
| Vật liệu khác | % | 15 | 15 |
| Nhân công 4/7 | công | 0,13 | 0,22 |
| Máy thi công |
|
|
|
| Máy dò âm Sonic detetor - 3A | ca | 0,053 | 0,07 |
|
|
| 1 | 2 |
Ghi chú: Việc xác định trạng thái tổ mối bằng thiết bị dò âm chỉ thực hiện ở khu vực khảo sát có dấu hiệu hoạt động của mối không rõ ràng hoặc dị thường, ở vị trí sát biên khu vực khảo sát tổ mối.
Chương II.
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁNCÔNG TÁC XỬ LÝ MỐI
A. CÔNG TÁC XỬ LÝ MỐI VÀ PHÒNG MỐI CÔNG TRÌNH ĐÊ, ĐẬP ĐẤT
I. KHOAN TẠO LỖ
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị vật tư trang thiết bị dụng cụ, vận chuyển đến vị trí và trong phạm vi công trình
- Xác định vị trí các lỗ khoan, làm nền khoan ( nếu cần ), lắp đặt máy móc thiết bị, dụng cụ. Vận hành máy để khoan đến độ sâu thiết kế. Kiểm tra độ sâu, nút lỗ, đánh dấu, ghi chép tài liệu.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu, bàn giao. Thu dọn, bảo quản thiết bị, dụng cụ.
Đơn vị tính: 1m khoan sâu
Mã hiệu | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Đê | Đập | |||
| Vật liệu |
|
|
|
M.08 | Choòng cánh tráng hợp kim | cái | 0,002 | 0,003 |
| Mũi khoan | - | 0,02 | 0,03 |
| Cần khoan xoắn. | m | 0,05 | 0,05 |
| Cần chốt | m | 0,002 | 0,004 |
| Chốt cần. | cái | 0,005 | 0,01 |
| Ống chống | m | 0,01 | 0,02 |
| Đầu nối ống chống. | cái | 0,005 | 0,01 |
| Búa tạ 5kg | - | 0,005 | 0,005 |
| Kìm vạn năng | - | 0,01 | 0,01 |
| Kìm chết | - | 0,02 | 0,01 |
| Vật liệu khác | % | 10 | 10 |
| Nhân công 4/7 | công | 0, 22 | 0,40 |
| Máy thi công: |
|
|
|
| Máy khoan Yrb 50M hoặc máy tương tự | ca | 0,046 | 0,058 |
| Máy khác | % | 2 | 2 |
|
|
| 1 | 2 |
Điều kiện áp dụng: Định mức trên được tính trong điều kiện khoan thẳng đứng từ trên xuống ( vuông góc với mặt phẳng nằm ngang), nền khoan khô ráo.
II. PHỤT THUỐC DIỆT MỐI:
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị vật tư trang thiết bị dụng cụ, vận chuyển đến vị trí trong phạm vi công trình.
- Pha chế thuốc diệt mối và đưa vào bình phụt, đưa ống xả vào lỗ khoan. Vận hành máy phụt thuốc vào lỗ khoan theo đúng quy trình kỹ thuật. Bịt, chèn những chỗ thuốc đùn lên ( nếu có). Ghi chép tài liệu.
- Kiểm tra , hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu, bàn giao. Thu dọn hiện trường, bảo quản thiết bị, dụng cụ.
Đơn vị tính: 1m phụt thuốc
Mã hiệu | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Đê | Đập | |||
| Vật liệu |
|
|
|
M.09 | Ống cao su áp lực | m | 0,04 | 0,05 |
| Ống dây bơm nước | - | 0,08 | 0,08 |
| Thùng pha chế thuốc | - | 0,0025 | 0,005 |
| Bộ kích ép | bộ | 0,003 | 0,006 |
| Đồng hồ đo lưu lượng | - | 0,003 | 0,006 |
| Đồng hồ đo áp lực | - | 0,003 | 0,006 |
| Đồng hồ bấm giây | - | 0,003 | 0,006 |
| Vật liệu khác | % | 15 | 15 |
| Nhân công 4/7 | công | 0,35 | 0,50 |
| Máy thi công |
|
|
|
| Máy phụt dung dịch 4m3/h | ca | - | 0,20 |
| Máy bơm nước 7cv | ca | 0,15 | 0,20 |
| Máy khoan phụt KPV - DB30 | ca | 0,13 | - |
|
|
| 1 | 2 |
Điều kiện áp dụng:
Định mức trên được tính trong điều kiện chiều sâu lỗ khoan ≤ 2m và lượng dung dịch thuốc phụt ≤ 0,25m3 /m. Các trường hợp khác thì nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
- Nếu chiều sâu lỗ khoan ≤ 2m và lượng dung dịch thuốc phụt > 0,25m3 thì nhân với hệ số K = 1,05
- Nếu chiều sâu lỗ khoan > 2m và lượng dung dịch thuốc phụt ≤ 0,25m3 thì nhân với hệ số K =1,05
- Nếu chiều sâu lỗ khoan > 2m và lượng dung dịch thuốc phụt > 0,25m3 thì nhân với hệ số K=1,10
Ghi chú: Định mức chưa tính hao phí thuốc diệt mối. Tuỳ từng công trình cụ thể để lựa chọn loại thuốc phù hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Định mức sử dụng thuốc theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
III. PHỤT DUNG DỊCH LẤP BỊT LỖ RỖNG DO MỐI GÂY RA:
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị vật tư trang thiết bị dụng cụ, vận chuyển đến vị trí trong phạm vi công trình.
- Chế tạo dung dịch phụt theo yêu cầu kỹ thuật, đổ dung dịch vào bình phụt, đưa ống xả vào lỗ khoan.Vận hành máy, phụt dung dịch vào lỗ khoan, bịt, chèn những chỗ dung dịch đùn lên ( nếu có), ghi chép nhật ký. Lấp, đầm chặt hố khoan.
- Kiểm tra , hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu, bàn giao. Thu dọn hiện trường, bảo quản thiết bị, dụng cụ.
Đơn vị tính: 1 m phụt dung dịch
Mã hiệu | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Đê | Đập | |||
| Vật liệu |
|
|
|
M.10 | Ống cao su áp lực | m | 0,050 | 0,100 |
| Ống dây bơm nước | - | 0,080 | 0,100 |
| Bộ kích ép | bộ | 0,005 | 0,008 |
| Thùng trộn dung dịch | cái | 0,003 | 0,006 |
| Đồng hồ đo lưu lượng | - | 0,003 | 0,005 |
| Đồng hồ đo áp lực | - | 0,003 | 0,005 |
| Đồng hồ bấm giây | - | 0,0025 | 0,005 |
| Vật liệu khác | % | 12 | 12 |
| Nhân công 4/7 | công | 0,5 | 2,3 |
| Máy thi công |
|
|
|
| Máy trộn dung tích 250lit | ca | - | 0,25 |
| Máy phụt dung dịch 4m3/h | ca | - | 0,30 |
| Máy bơm nước 7cv | ca | 0,15 | 0,30 |
| Máy khoan phụt KPV-DB30 | ca | 0,15 | - |
|
|
| 1 | 2 |
Điều kiện áp dụng:
Định mức trên được tính trong điều kiện chiều sâu lỗ khoan ≤ 2m và lượng dung dịch thuốc phụt ≤ 0,25m3 /m. Các trường hợp khác thì nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
- Nếu chiều sâu lỗ khoan ≤ 2m và lượng dung dịch thuốc phụt > 0,25m3 thì nhân với hệ số K = 1,05
- Nếu chiều sâu lỗ khoan > 2m và lượng dung dịch thuốc phụt ≤ 0,25m3 thì nhân với hệ số K =1,05
- Nếu chiều sâu lỗ khoan > 2m và lượng dung dịch thuốc phụt > 0,25m3 thì nhân với hệ số K=1,10
Ghi chú: Định mức chưa tính hao phí đất sét và chất phụ gia để phụt.
IV. PHÒNG MỐI BỀ MẶT ĐÊ, ĐẬP
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị vật tư, thiết bị dụng cụ.
- Khoanh vùng, xác định diện tích cần phun thuốc phòng trừ mối, pha chế hoặc trộn thuốc theo yêu cầu kỹ thuật. Phun thuốc lên bề mặt công trình theo quy định. Ghi chép tài liệu, nhật ký.
- Kiểm tra , hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu, bàn giao. Thu dọn hiện trường, bảo quản thiết bị, dụng cụ.
Đơn vị tính: 100m2
Mã hiệu | Thành phần hao phí | Đơn vị | Đinh mức | |
Đê | Đập | |||
| Vật liệu |
|
|
|
M.11 | Ống cao su áp lực | m | 0,014 | 0,03 |
| Ống dây bơm nước | m | 0,027 | 0,06 |
| Thùng pha chế thuốc | cái | 0,004 | 0,006 |
| Đồng hồ đo lưu lượng | - | 0,002 | 0,004 |
| Đồng hồ đo áp lực | - | 0,002 | 0,004 |
| Đồng hồ bấm giây | - | 0,002 | 0,004 |
| Vật liệu khác | % | 12 | 12 |
| Nhân công 4/7 | công | 0,41 | 0,53 |
| Máy thi công: |
|
|
|
| Máy phụt dung dịch 4m3/h | ca | - | 0,20 |
| Máy bơm nước 7cv | ca | 0,16 | 0,20 |
| Máy khoan phụt KPV-DB30 | ca | 0,16 | - |
|
|
| 1 | 2 |
Điều kiện áp dụng:
Thuốc phòng mối không phải ở dạng dung dịch thì định mức trên được nhân với hệ số K = 0,30
Ghi chú: Định mức chưa tính hao phí thuốc. Tuỳ từng công trình cụ thể để lựa chọn loại thuốc phù hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Định mức sử dụng thuốc theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
B. CÔNG TÁC XỬ LÝ MỐI NHÀ QUẢN LÝ
I. CÔNG TÁC DIỆT VÀ PHÒNG MỐI BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHỤT THUỐC
1.1. Diệt mối trong nền đất (trước khi xây dựng )
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị vật tư, thiết bị dụng cụ. Chuẩn bị mặt bằng để bơm thuốc.
- Xem xét đánh giá tình hình mối, xác định phạm vi diệt mối, pha chế nạp thuốc vào bình. Vận hành máy phụt thuốc diệt mối, ghi chép nhật ký trong quá trình diệt mối.
- Kiểm tra, hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu, bàn giao. Thu dọn hiện trường, bảo quản thiết bị, dụng cụ.
Đơn vị tính: 1m3 đất xử lý
Mã hiệu | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
| Vật liệu |
|
|
M.12 | Búa tạ 5kg | cái | 0,01 |
| Cần xuyên | - | 0,024 |
| Kìm vạn năng | - | 0,01 |
| Thước dây 50m | - | 0,04 |
| Ống dây áp lực | m | 0,008 |
| Ống dây bơm nước | m | 0,08 |
| Thùng pha chế thuốc | cái | 0,005 |
| Vật liệu khác | % | 17 |
| Nhân công 4/7 | công | 0,40 |
| Máy thi công |
|
|
| Máy phụt dung dịch 4m3/h | ca | 0,08 |
| Máy bơm nước 7cv | ca | 0,07 |
|
|
| 1 |
Điều kiện áp dụng:
Định mức trên được tính ứng với độ sâu xử lý nền ≤ 1 m. Nếu độ sâu xử lý >1m thì định mức được nhân với hệ số K1 = 1,1.
Nền đất có các công trình ngầm đi qua ảnh hưởng đến công tác xử lý mối, thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số K2 = 1,15 (cho phần diện tích có công trình ngầm).
Nếu một hiện trường bị ảnh hưởng của nhiều yếu tố thì được nhân dồn các hệ số
Ghi chú: Định mức chưa tính hao phí thuốc diệt mối. Tuỳ từng công trình cụ thể để lựa chọn loại thuốc phù hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Định mức sử dụng thuốc theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
1.2 Diệt mối trong nền nhà đang sử dụng.
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị vật tư, thiết bị dụng cụ. Chuẩn bị mặt bằng để bơm thuốc
- Xem xét đánh giá hiện trạng mối, xác định phạm vi diệt mối. Dò tìm tổ mối bằng máy âm, pha chế nạp thuốc vào bình. Vận hành máy phụt thuốc diệt mối, ghi chép nhật ký trong quá trình diệt mối. Xử lý các vị trí đã khoan đục.
- Kiểm tra, hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu, bàn giao. Thu dọn hiện trường, bảo quản thiết bị, dụng cụ.
Đơn vị tính: 1m2 diện tích xử lý
Mã hiệu | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
| Vật liệu |
|
|
M.13 | Mũi khoan | cái | 0,10 |
| Cần xuyên | - | 0,002 |
| Búa tạ 5kg | - | 0,01 |
| Kìm vạn năng | - | 0,04 |
| Thước dây 50m | - | 0,001 |
| Ống dây áp lực | m | 0,045 |
| Ống dây bơm nước | m | 0,02 |
| Thùng pha chế thuốc | cái | 0,01 |
| Vật liệu khác | % | 20 |
| Nhân công 4/7 | công | 0,20 |
| Máy thi công: |
|
|
| Máy âm Sonic Detector 3A | ca | 0,01 |
| Máy bơm nước 7cv | ca | 0,005 |
| Máy phun hoá chất 5m3/h | ca | 0,005 |
| Máy khoan điện 1kw | ca | 0,005 |
|
|
| 1 |
Điều kiện áp dụng:
Định mức trên được tính ứng với độ sâu xử lý nền ≤ 1 m. Nếu độ sâu xử lý >1m thì định mức được nhân với hệ số K1 = 1,1.
Nền đất có các công trình ngầm đi qua ảnh hưởng đến công tác xử lý mối, thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số K2 = 1,15 (cho phần diện tích có công trình ngầm).
Nếu một hiện trường bị ảnh hưởng của nhiều yếu tố thì được nhân dồn các hệ số
Ghi chú: Định mức chưa tính hao phí thuốc diệt mối. Tuỳ từng công trình cụ thể để lựa chọn loại thuốc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Định mức sử dụng thuốc theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
1.3. Diệt và phòng mối trong các cấu kiện gỗ
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ. Chuẩn bị mặt bằng để phụt thuốc.
- Xem xét đánh giá hiện trạng mối trong các cấu kiện gỗ.
- Pha chế thuốc phòng trừ mối, khoan tạo lỗ (nếu cần). Phụt thuốc diệt và phòng trừ mối. Theo dõi ghi chép nhật ký.
- Kiểm tra, hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu, bàn giao.
- Thu dọn hiện trường, bảo quản thiết bị, dụng cụ.
Đơn vị tính: 1m2 cấu kiện
Mã hiệu | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
| Vật liệu |
|
|
M.14 | Thùng pha chế thuốc | cái | 0,005 |
| Mũi khoan gỗ 4- 8mm | cái | 0,005 |
| Vật liệu khác | % | 12 |
| Nhân công 4/7 | công | 0,15 |
| Máy thi công |
|
|
| Máy khoan điện 0,6kw | ca | 0,045 |
| Máy phụt thuốc 2m3/h | ca | 0,045 |
|
|
| 1 |
Điều kiện áp dụng:
Định mức trên được tính trong điều kiện diệt và phòng mối trong các cấu kiện gỗ có độ dày > 4 cm. Với những cấu kiện gỗ có độ dày ≤ 4 cm thì không tính hao phí mũi khoan (ĐM vật liệu) và không tính hao phí máy khoan điện (ĐM máy thi công).
- Cấu kiện gỗ chỉ yêu cầu phòng mối thì định mức được nhân với hệ số điều chỉnh K = 0,60.
-Với những cấu kiện gỗ có độ dày ≤ 2 cm thì chỉ tính diện tích của một mặt gỗ. Cấu kiện gỗ có độ dày > 2cm thì diện tích được tính diện tích của hai mặt gỗ cộng lại.
Ghi chú: Định mức chưa tính hao phí thuốc diệt mối. Tuỳ từng công trình cụ thể để lựa chọn loại thuốc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Định mức sử dụng thuốc theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
II. DIỆT VÀ PHÒNG MỐI BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHỬ
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị vật tư, thiết bị dụng cụ. Chuẩn bị mặt bằng xử lý mối.
- Xem xét đánh giá hiện trạng mối phá hại công trình.
- Đặt hòm nhử mối, thay đổi các hòm nhử và xử lý bổ sung (nếu cần.), xử lý bả diệt mối hoặc thuốc lây nhiễm. Theo dõi ghi chép nhật ký
- Kiểm tra , hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu, bàn giao. Thu dọn hiện trường, bảo quản thiết bị, dụng cụ.
Đơn vị tính: 1m2 diện tích xử lý
Mã hiệu | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
| Vật liệu |
|
|
M.15 | Hòm nhử mối đã tẩm thuốc nhử mối | hòm | 0,20 |
| Bình bơm tay | cái | 0,02 |
| Vật liệu khác | % | 10 |
| Nhân công 4/7 | công | 0,01 |
|
|
| 1 |
Điều kiện áp dụng:
Phương pháp này chỉ áp dụng khi công trình đang có mối phá hoại
Ghi chú: Định mức chưa tính hao phí thuốc diệt mối. Tuỳ từng công trình cụ thể để lựa chọn loại thuốc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Định mức sử dụng thuốc theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
III. CÔNG TÁC PHÒNG MỐI
3.1 Phòng mối mặt nền nhà
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị vật tư, thiết bị dụng cụ. Chuẩn bị mặt bằng phòng mối.
- Đào xới nền công trình đúng yêu cầu kỹ thuật, pha chế hoặc trộn thuốc, xử lý thuốc phòng mối. Đầm nện mặt nền.
- Kiểm tra , hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu, bàn giao. Thu dọn hiện trường, bảo quản thiết bị, dụng cụ.
Đơn vị tính: 1m2 diện tích xử lý
Mã hiệu | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
| Vật liệu |
|
|
M.16 | Thùng pha chế thuốc | cái | 0,005 |
| Cần xuyên | - | 0,01 |
| Ống cao su | m | 0,02 |
| Đồng hồ bấm giây | cái | 0,001 |
| Vật liệu khác | % | 13 |
| Nhân công 4/7 | công | 0,10 |
| Máy thi công |
|
|
| Máy phun hoá chất 5m3/h | ca | 0,015 |
| Máy bơm nước 7cv | ca | 0,015 |
| Máy đầm cầm tay | ca | 0,015 |
|
|
| 1 |
Điều kiện áp dụng:
Định mức trên được tính trong điều kiện phòng mối ở tầng trệt và các loại thuốc pha ở dạng dung dịch.
- Phòng mối ở các tầng khác, định mức được nhân với hệ số điều chỉnh K1 = 0,2
- Thuốc phòng mối không phải ở dạng dung dịch thì định mức trên được nhân với hệ số K 2 = 0,30
- Nền đất có các công trình ngầm đi qua ảnh hưởng đến công tác phòng mối, thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số K3 = 1,15 (cho phần diện tích có công trình).
Một hiện trường bị ảnh hưởng của nhiều yếu tố thì được nhân dồn các hệ số.
Ghi chú: Định mức chưa tính hao phí thuốc diệt mối. Tuỳ từng công trình cụ thể để lựa chọn loại thuốc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Định mức sử dụng thuốc theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
3.2. Phòng mối bằng hàng rào
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị vật tư, thiết bị dụng cụ. Xác định vị trí, khu vực cần thiết phải phòng mối bằng hàng rào.
- Lấp hàng rào bằng đất đá vừa đào lên theo từng lớp đất dày từ 10 - 15cm, phun thuốc cho từng lớp đất, ghi chép nhật ký. Đầm nện hoàn trả mặt bằng .
- Kiểm tra , hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu, bàn giao. Thu dọn hiện trường, bảo quản thiết bị, dụng cụ.
Đơn vị tính: 1m3 đất trộn thuốc
Mã hiệu | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
| Vật liệu |
|
|
M.17 | Thùng pha chế thuốc | cái | 0,001 |
| Cần xuyên | cái | 0,01 |
| Ống cao su áp lực | m | 0,01 |
| Đồng hồ bấm giây | - | 0,004 |
| Vật liệu khác | % | 20 |
| Nhân công 4/7 | công | 0,20 |
| Máy thi công |
|
|
| Máy phụt hoá chất 5m3/h | ca | 0,03 |
| Máy bơm nước 7cv | ca | 0,04 |
| Máy đầm cầm tay | ca | 0,04 |
|
|
| 1 |
Điều kiện áp dụng:
Định mức trên chưa tính công đào hào làm hàng rào và các loại thuốc pha ở dạng dung dịch. Công đào hào làm hàng rào áp dụng định mức dự toán xây dựng công trình hiện hành ( Định mức số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 ).
- Phòng mối ở các tầng khác, định mức được nhân với hệ số điều chỉnh K1 = 0,2
- Thuốc phòng mối không phải ở dạng dung dịch thì định mức trên được nhân với hệ số K 2 = 0,30
- Nền đất có các công trình ngầm đi qua ảnh hưởng đến công tác phòng mối, thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số K3 = 1,15 (cho phần diện tích có công trình).
Một hiện trường bị ảnh hưởng của nhiều yếu tố thì được nhân dồn các hệ số.
Ghi chú: Định mức chưa tính hao phí thuốc diệt mối. Tuỳ từng công trình cụ thể để lựa chọn loại thuốc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Định mức sử dụng thuốc theo hướng dẫn của nhà sản xuất
3.3 Phòng mối bằng vữa trát: ( Mã hiệu M18 )
Công tác phòng mối bằng trát vữa là việc trộn thuốc chống mối vào vữa trước khi trát. Tùy theo loại thuốc và hướng dẫn của nhà sản xuất để xác định khối lượng thuốc cần trộn cho một đơn vị diện tích trát.
Công tác phòng mối bằng trát thường được dùng để xử lý phần móng nhà, bao gồm các công việc như đào đất ở vùng trát, đục lớp vữa cũ (nếu có), trát vữa (bằng vữa đã pha thuốc), đắp đất hoàn trả mặt bằng. Định mức dự toán cho các công tác này áp dụng theo tập định mức dự toán xây dựng công trình hiện hành (Định mức số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng).
Riêng hao phí thuốc diệt mối tính theo quy định của nhà sản xuất ứng với từng loại thuốc./
MỤC LỤC
Mã hiệu | Nội dung |
| THUYẾT MINH VÀ QUI ĐỊNH ÁP DỤNG |
| PHẦN I: ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN CÔNG TÁC ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT MỐI |
M.01 | Điều tra, khảo sát sinh học sinh thái |
M.02 | Thu thập và phân tích mẫu đất |
M.03 | Thu thập và phân tích mẫu mối |
M.04 | Điều tra thảm thực vật |
M.05 | Giải phẫu nghiên cứu cấu tạo tổ mối |
M.06 | Khảo sát thăm dò bằng RaĐa đất |
M.07 | Xác định trạng thái tổ mối bằng thiết bị Dò âm |
| PHẦN II: ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN CÔNG TÁC XỬ LÝ MỐI |
| A. CÔNG TÁC XỬ LÝ MỐI CÔNG TRÌNH ĐÊ, ĐẬP ĐẤT |
M.08 | Khoan tạo lỗ |
M.09 | Phụt thuốc diệt mối |
M.10 | Phụt dung dịch lấp bịt lỗ rỗng do mối gây ra |
M.11 | Phòng mối bề mặt đê, đập |
| B. CÔNG TÁC XỬ LÝ MỐI NHÀ QUẢN LÝ |
M.12 | Diệt mối trong nền đất ( trước khi xây dựng) |
M.13 | Diệt mối trong nền nhà đang sử dụng |
M.14 | Diệt và phòng mối trong các cấu kiện gỗ |
M.15 | Diệt và phòng mối bằng phương pháp nhử |
M.16 | Phòng mối mặt nền nhà |
M.17 | Tạo hàng rào phòng mối |
M.18 | Phòng mối bằng vữa trát |