Quyết định 1696/QĐ-BKHĐT 2024 ban hành Phương án điều tra diện tích cây nông nghiệp

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1696/QĐ-BKHĐT

Quyết định 1696/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Phương án điều tra diện tích cây nông nghiệp
Cơ quan ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:1696/QĐ-BKHĐTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Thị Hương
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
05/08/2024
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 1696/QĐ-BKHĐT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 1696/QĐ-BKHĐT PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 1696_QD_BKHDT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

  BỘ K HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

__________

Số: 1696/QĐ-BKHĐT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đ
ộc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

Hà Nội, ngày 05 tháng 8 năm 2024

 

 

QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Phương án điều tra diện tích cây nông nghiệp

__________

BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

 

Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;

Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính ph quy định chi tiết và hướng dn thi hành một số điều của Luật Thng kê;

Căn cứ Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thng ch tiêu thống kê quc gia và quy trình biên soạn ch tiêu tng sn phm trong nước, chỉ tiêu tng sn phm trên địa bàn tnh, thành ph trực thuộc trung ương;

Căn cứ Nghị định số 62/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2024 của Chính ph sa đi, b sung một s điều, phụ lục của Nghị định s 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dn thi hành một s điu của Luật Thống kê và Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Chính ph quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thng chỉ tiêu thống kê quc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tng sn phm trong nước, chỉ tiêu tng sn phm trên địa bàn tỉnh, thành ph trực thuộc trung ương;

Căn cứ Nghị định số 89/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2022 của Chính ph quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cu t chức của Bộ Kế hoạch và Đu tư;

Căn cứ Quyết định số 10/2020/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2020 của Th tướng Chính ph quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu t chức của Tng cục Thống kê thuộc Bộ Kế hoạch và Đu tư;

Căn cứ Quyết định số 03/2023/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2023 của Th tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình điu tra thống kê quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 143/QĐ-BKHĐT ngày 20 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đu tư v việc ủy quyn cho Tng cục trưởng Tng cục Thống kê ký quyết định ban hành phương án điu tra thng kê được phân công trong Chương trình điu tra thống kê quc gia;

Căn cứ Quyết định số 1345/QĐ-BKHĐT ngày 11 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành Kế hoạch điu tra thống kê năm 2025 của Bộ Kế hoạch và Đu tư do Tng cục Thống kê ch trì thực hiện;

Theo đề nghị của Tng cục trưởng Tng cục Thống kê.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phương án điều tra diện tích cây nông nghiệp thực hiện từ năm 2025. Quyết định này có hiệu lực k từ ngày ký.

Điều 2. Giao Tng cục Thống kê xây dựng kế hoạch chi tiết; thiết kế phiếu điều tra; chỉ đạo t chức và hướng dẫn thực hiện cuộc điều tra theo đúng quy định của Phương án điều tra.

Điều 3. Tng cục trưng Tng cục Thống kê, Chánh Văn phòng Bộ và Th trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư (đ báo cáo);
- Văn phòng Bộ;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ưong  phối hợp);
- Cục Thống kê tỉnh, thành ph trực thuộc trung ương;
- Lưu: VT, TCTK(10b).

TUQ. BỘ TRƯỞNG
TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC THỐNG KÊ

 

 

 

Nguyễn Thị Hương

 

 

BỘ K HOẠCH VÀ ĐU TƯ

_________

CNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày   tháng   năm 2024

 

 

PHƯƠNG ÁN
ĐIỀU TRA DIỆN TÍCH CÂY NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 1696/QĐ-BKHĐT ngày 05 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

______________

 

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CU ĐIU TRA

             1. Mục đích điều tra

Điều tra diện tích cây nông nghiệp là cuộc điều tra thuộc Chương trình điu tra thống kê quốc gia được thực hiện nhằm mục đích thu thập thông tin v diện tích gieo trồng các loại cây nông nghiệp theo tng vụ sản xuất đối với cây hng năm và từng năm đối với cây lâu năm của mỗi địa phương phục vụ tính toán các chỉ tiêu thống kê cấp quốc gia, cấp tỉnh của ngành trng trọt; đáp ng yêu cu quản lý, lập kế hoạch, quy hoạch, hoạch định các chính sách phát trin sn xuất cây trồng của các cấp, các ngành và nhu cầu thông tin của các đối tượng dùng tin khác.

              2. Yêu cầu điều tra

- Thực hiện điu tra đúng các nội dung quy định trong Phương án điu tra.

- Bảo mật thông tin thu thập từ các đi tượng điều tra theo quy định của Luật Thống kê.

- Qun lý và sử dụng kinh phí của cuộc điều tra đúng chế độ hiện hành, s dụng tiết kiệm, hiệu quả.

- Kết qua điều tra phải đáp ứng yêu cầu của người dùng tin trong và ngoài nước; bảo đảm tính so sánh quc tế.

II. PHẠM VI, ĐI TƯỢNG, ĐƠN VỊ ĐIỀU TRA

             1. Phạm vi điều tra

Cuộc điều tra tiến hành trên phạm vi 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết gọn là tỉnh).

             2. Đối tượng điều tra

- Cây hằng năm.

- Cây lâu năm trồng tập trung.

3. Đơn vị điều tra

- Thôn, ấp, bản của xã (sau đây gọi chung là thôn) có gieo trồng cây hằng năm trong vụ sản xuất; có diện tích cây lâu năm trồng tập trung.

- Phường/thị trấn có gieo trồng cây hằng năm trong vụ sản xuất trên 5 ha; có diện tích cây lâu năm trồng tập trung trên 5 ha.

             III. LOẠI ĐIỀU TRA

Cuộc điều tra áp dụng điều tra toàn bộ các đơn vị điều tra.

IV. THỜI ĐIỂM, THỜI GIAN VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA

             1. Thời điểm điều tra

Đối vi cây hằng năm: Tổ chức điều tra theo từng vụ sản xuất như sau:

(1) Kết thúc gieo trồng vụ Đông xuân. Riêng các tỉnh miền Bắc có gieo trồng vụ Đông thì điều tra riêng vụ Đông và vụ Xuân;

(2) Kết thúc gieo trồng vụ Hè thu (áp dụng với các tỉnh có thực hiện gieo trồng vụ Hè thu);

(3) Kết thúc gieo trồng lúa vụ Thu đông (áp dụng với các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long có gieo trồng lúa vụ Thu đông);

(4) Kết thúc gieo trồng vụ Mùa.

Trong từng vụ sản xuất, mỗi địa phương có thể trồng nhiều loại cây hằng năm và mỗi loại cây kết thúc gieo trồng vào những thời đim khác nhau. Do vậy, điều tra diện tích gieo trồng cần thực hiện vào thời điểm có thể thu thập thông tin đầy đủ nhất về diện tích từng loại cây trồng trong vụ, nhất là các loại cây trồng chính ở địa phương.

Tổng cục Thống kê chịu trách nhiệm xác định thời vụ gieo trồng và thu hoạch các loại cây trồng nông nghiệp, hướng dẫn các địa phương thực hiện.

Đối với cây lâu năm: Mỗi năm điều tra 1 lần vào thời đim 01/11.

              2. Thời kỳ thu thập thông tin

- Số liệu thời đim: Cây hằng năm tại thời đim kết thúc vụ gieo trồng; cây lâu năm tại thời điểm 01/11 năm điều tra.

- Số liệu thời kỳ: Đối với cây lâu năm là số phát sinh thực tế trong 12 tháng trước thời đim điều tra, từ ngày 01/11 năm trước năm điều tra đến ngày 31/10 năm điều tra.

              3. Thi gian điều tra

Thời gian tiến hành điều tra: 10 ngày bắt đầu từ thời đim điều tra.

             4. Phương pháp điều tra

Áp dụng phương pháp thu thập số liệu gián tiếp để thu thập thông tin, trưởng thôn hoặc người được phân công ghi phiếu điều tra căn cứ vào thông tin về sản xuất trồng trọt tại địa bàn từ tài liệu, sổ sách hiện có và tình hình thực tế đ tiến hành tổng hợp thông tin và ghi vào phiếu điều tra. Trưởng thôn hoặc người được phân công ghi phiếu điều tra có thể sử dụng kỹ thuật kê khai trực tiếp hoặc kê khai loại trừ để tổng hp thông tin.

- Kê khai trực tiếp: Áp dụng đối với những cây trồng khác nhau trồng đan xen trên cùng cánh đồng. Phương pháp này cũng áp dụng ở những khu vực mới khai hoang phục hoá, mở rộng diện tích gieo trồng vụ hiện tại mà thực tế chưa có điều kiện kê khai một cách đầy đủ diện tích gieo trồng theo từng chân ruộng, từng cánh đồng. Trưởng thôn phối hợp với cán bộ liên quan cấp xã thăm đồng, quan sát, ước lượng kết quả gieo trồng thực tế từng loại cây trồng ở từng cánh đồng, từng chân ruộng khác nhau để tính toán tổng diện tích gieo trồng cho loại cây điều tra, bảo đảm sự cân đối hp lý giữa tổng diện tích gieo trồng các loại cây với tổng diện tích canh tác của thôn do các đơn vị quản lý, sử dụng.

- Kê khai loại trừ: Áp dụng đối với cây trồng tập trung quy mô lớn trên địa bàn như: lúa, ngô, cao su, chè, cà phê,.... Nội dung phương pháp này là: Đối với cánh đồng (ví dụ cánh đồng M) chỉ trồng một loại cây (ví dụ cây A) trên phần lớn diện tích của cánh đồng. Trưởng thôn phối hp cùng cán bộ liên quan cấp xã thăm đồng, quan sát và ước lượng diện tích không trồng cây A , sau đó căn cứ số liệu diện tích canh tác đến thời điểm điều tra của cánh đồng M để tính toán diện tích thực tế có gieo trồng loại cây A theo công thức:

Diện tích gieo trồng loại cây A trên cách đồng M

=

Diện tích canh tác hiện có của cánh đồng M

-

Điện tích không gieo trồng loại cây A trên cánh đồng M

(1)

V. NỘI DUNG, PHIU ĐIỀU TRA

             1. Nội dung điều tra

Cuộc điều tra thu thập thông tin:

(1) Đối với cây hằng năm: Diện tích gieo trồng từng loại cây;

(2) Đối với cây lâu năm:

- Diện tích trồng tập trung hiện có tại thời điểm điều tra; diện tích trồng tập trung cho sản phẩm và diện tích trồng mới của từng loại cây lâu năm trong 12 tháng qua (từ 01/11 năm trước đến 31/10 năm điều tra);

- Diện tích cây cao su thanh lý trong 12 tháng qua (từ 01/11 năm trước đến 31/10 năm điều tra).

(3) Thông tin về sản xuất cây giống

              2. Phiếu điều tra

Có 04 loại phiếu điều tra được sử dụng trong cuộc điều tra này, bao gồm:

- Phiếu số 1/DTHN-THON: Phiếu thu thập thông tin về diện tích gieo trồng cây hằng năm (áp dụng cho thôn có gieo trồng cây hằng năm trong vụ sản xut);

- Phiếu số 2/DTHN-PTT: Phiếu thu thập thông tin về diện tích gieo trồng cây hằng năm của phường, thị trấn (áp dụng cho phường/thị trấn có gieo trông cây hằng năm trong vụ sản xuất);

- Phiếu số 3/DTLN-THON: Phiếu thu thập thông tin về diện tích cây lâu năm trồng tập trung (áp dụng cho thôn có trồng cây lâu năm);

- Phiếu số 4/DTLN-PTT: Phiếu thu thập thông tin về diện tích cây lâu năm trồng tập trung của phường, thị trấn (áp dụng cho phường/thị trấn có trng cây lâu năm).

              VI. PHÂN LOẠI THNG KÊ SỬ DỤNG TRONG ĐIỀU TRA

Các bảng phân loại được áp dụng trong cuộc điều tra này gồm:

-Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ban hành theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ;

-Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam ban hành theo Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ;

- Danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam ban hành theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ và được cập nhật đến thời điểm điều tra.

VII. QUY TRÌNH XỬ LÝ VÀ BIỂU ĐẦU RA CỦA ĐIỀU TRA

             1. Quy trình xử lý thông tin

Căn cứ vào kết quả điều tra, cán bộ Thống kê xã cùng với cán bộ địa chính, cán bộ khuyến nông xã xem xét lại diện tích từng loại cây chung toàn xã; lập báo cáo chung toàn xã theo từng thôn trước khi báo cáo chủ tịch UBND xã. Nếu có sự chênh lệch lớn so với các năm, so với diện tích canh tác thì cần rà soát lại theo từng thôn, từng loại cây có gieo trồng bảo đảm khách quan, phản ánh đúng kết quả thực hiện gieo trồng trong vụ trên toàn địa bàn thôn, xã. Khi xem xét cân đối số liệu cần chú ý đến phần diện tích canh tác giảm do chuyển làm xây dựng cơ bản, giao thông, thuỷ lợi,... hoặc tăng thêm do khai hoang phục hoá, mở rộng diện tích,... thực tế đã đưa vào sản xuất trong thời gian giữa hai vụ sản xuất; đồng thời cần chú ý đối chiếu số liệu liên quan như:

+ Số liệu các loại đất từ Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp; Điều tra nông thôn, nông nghiệp giữa kỳ;

+ Số liệu kiểm kê đất gần nhất của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

+ Bản đồ giải thửa của đơn vị điều tra;

+ Diện tích đất có khả năng gieo trồng (thùng đào, thùng đấu, chân mạ, đất mới khai hoang,...);

+ Diện tích gieo trồng các năm trước.

Phiếu điều tra diện tích gieo trồng; báo cáo chung toàn xã theo từng thôn gửi về Chi cục Thống kê theo lịch báo cáo từng vụ. Nếu có tăng, giảm đột biến so cùng kỳ năm trước và so với diện tích canh tác thì khi báo cáo phải có giải trình cụ thể những nguyên nhân, lý do làm tăng, giảm diện tích gieo trồng. Cục Thống kê trực tiếp nghiệm thu số lượng, chất lượng theo từng loại phiếu điều tra.

Cục Thống kê tổ chức nhập tin trực tuyến phiếu điều tra theo chương trình phần mềm thống nhất do Tổng cục Thống kê xây dựng; kiểm tra, xử lý, nghiệm thu, báo cáo giải trình kết quả điều tra về Tổng cục Thống kê.

Cục Thống kê chủ trì việc phân quyền nhập tin phiếu điều tra; việc nhập tin phiếu điều tra được phân quyền đến cấp xã. Các phiếu điều tra sau khi được thống kê cấp xã kiểm tra chất lượng số liệu và báo cáo chung toàn xã theo từng thôn được chủ tịch UBND xã thông qua mới được nhập tin vào phần mềm trực tuyến.

             2. Tổng hợp kết quả điều tra

(1) Công thức chung đ tính diện tích từng loại cây hng năm của toàn huyện trong vụ sản xuất như sau:

Diện tích cây A của toàn huyện (thị xã, quận, thành phố)

=

Diện tích cây A của  các thôn

+

Diện tích cây A của phường/thị trấn có gieo trồng trong vụ

+

Diện tích cây A của doanh nghiệp, HTX, đơn vị sự nghiệp

Nguồn s liệu:

+ Diện tích gieo trồng cây hằng năm trên địa bàn thôn được tng hp từ phiếu số 1/DTHN-THON;

+ Diện tích gieo trồng cây hằng năm của phường/thị trấn được tổng hp từ phiếu số 2/DTHN-PTT;

+ Diện tích gieo trồng từng loại cây hằng năm của doanh nghiệp, HTX, đơn vị sự nghiệp: Căn cứ kết quả điều tra năng suất, sản lượng cây nông nghiệp.

(2) Công thức chung để tính diện tích từng loại cây lâu năm của toàn huyện nhu sau:

Diện tích cây B của toàn huyện (thị xã, quận, thành phố)

=

Diện tịch cây B trồng tập trung của các thôn

+

Diện tích cây B trồng tập trung của phường/thị trấn

+

Diện tích cây B trồng cho sản phẩm quy về diện tịch trồng tập trung

+

Diện tích cây B trồng tập trung của doanh nghiệp, HTX, đơn vị sự nghiệp

 

Diện tích cây lâu năm
trồng phân tán cho sản
phẩm quy về diện tích
trồng tập trung

=

Tng số cây trồng phân tán cho sn phẩm (cây)
 

Mật độ cây trồng tập trung bình quân 1 ha (cây)

Nguồn s liệu:

+ Diện tích cây lâu năm trồng tập trung của các thôn tổng hp từ phiếu số 3/DTLN-THON;

+ Diện tích cây lâu năm trồng tập trung của phường/thị trấn tổng hợp từ phiếu số 4/DTLN-PTT;

+ Cây lâu năm trồng phân tán cho sản phẩm: Căn cứ kết quả Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp hoặc kết quả điều tra giữa kỳ gần nhất các địa phương phân bổ và cập nhật hàng năm. Mật độ trồng tập trung bình quân 01 ha tham khảo kết quả điều tra năng suất, sản lượng cây nông nghiệp hoặc tập quán sản xuất tại địa phưong;

+ Diện tích từng loại cây lâu năm trồng tập trung của doanh nghiệp, HTX, đơn vị sự nghiệp: Căn cứ kết quả điều tra năng suất, sản lượng cây nông nghiệp.

3. Biểu đầu ra của điều tra

Kết quả điều tra diện tích cây nông nghiệp được tổng hợp theo hệ thống biu do Tng cục Thống kê thiết kế đảm bảo tổng hợp các chỉ tiêu thống kê theo nội dung điều tra quy định tại Mục V Phương án này.

VIII. KẾ HOẠCH TIẾN HÀNH ĐIỀU TRA

STT

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện[1]

1

Xây dựng Quyết định và Phương án điều tra

Tháng 4-7/2024

2

Thiết kế và hoàn thiện phiếu điều tra

Tháng 4-7/2024

3

Xây dựng sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ

Tháng 6-9/2024

4

Xây dựng sổ tay hướng dẫn sử dụng các phần mềm và tài liệu khác

Tháng 9-12/2024

5

Xây dựng các chương trình phần mềm điều tra: Trang Web điều hành (quản lý mạng lưới điều tra, giám sát, kiểm tra và nghiệm thu số liệu, tổng hợp nhanh kết quả điều tra, ...)

Tháng 9-12/2024

6

T chức hội nghị tập hun nghiệp vụ cp Trung ương (nếu có)

12/2024

7

Tổ chức hội nghị tập huấn nghiệp vụ tại địa phương (nếu có)

12/2024

8

Thu thập thông tin phiếu điều tra

10 ngày bắt đầu từ thời điểm điều tra

9

Kiểm tra và duyệt dữ liệu điều tra

20 ngày sau khi kết thúc thu thập thông tin

10

Xử lý số liệu điều tra

20 ngày sau khi kết thúc thu thập thông tin

11

Biên soạn báo cáo kết quả chủ yếu của cuộc điều tra

Sau 15 ngày nhận dữ liệu của CTK

IX. TỔ CHỨC ĐIỀU TRA

1. Công tác chuẩn bị

a) Tuyển chọn điều tra viên (ĐTV) và giám sát viên (GSV)

- ĐTV: Thủ trưởng đơn vị được giao chủ trì thực hiện điều tra quyết định tuyển chọn ĐTV với số lượng phù hp với tình hình thực tế của địa phương, dự toán được giao và các quy định tài chính hiện hành.

- GSV là lực lượng thực hiện công việc giám sát các hoạt động của mạng lưới ĐTV và hỗ trợ chuyên môn cho GSV cấp dưới (nếu có) và các ĐTV trong quá trình điều tra thực địa. GSV có 03 cấp: cấp trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện.

b) Tập huấn nghiệp vụ điều tra

- Cấp trung ương, thành phần tham gia tập huấn bao gồm: GSV cấp trung ương, công chức của các đơn vị thuộc Tổng cục Thống kê; lãnh đạo Cục Thống kê tỉnh, thành phố và giảng viên cấp tỉnh trong năm thay đổi Phương án điều tra và những năm có nội dung nghiệp vụ mới cần quán triệt. Thời gian tổ chức hội nghị là 01 ngày.

- Cấp tỉnh, thành phần tập huấn bao gồm: ĐTV, GSV và công chức cơ quan thống kê cấp tỉnh. Thời gian tập huấn là 01 ngày.

Hằng năm, khi có sự thay đổi về GSV, ĐTV hoặc nghiệp vụ bổ sung, đơn vị được giao chủ trì thực hiện điều tra căn cứ tình hình thực tế, chủ động tổ chức tập huấn cho đội ngũ GSV, ĐTV mới bảo đảm chất lượng của GSV, ĐTV tham gia điều tra.

c) Tài liệu điều tra

Tài liệu điều tra bao gồm các tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ và hướng dẫn sử dụng phần mềm.

d) Chương trình phần mềm

Chương trình phần mềm sử dụng trong điều tra bao gồm: Phần mềm quản trị hệ thống điều tra trên Trang Web điều hành tác nghiệp, phần mềm xử lý, tng hợp kết quả điều tra ...

2. Công tác điều tra thực địa

Tổng cục Thống kê (Cục Thống kê tỉnh, thành phố) chỉ đạo t chức thu thập thông tin tại địa bàn, bảo đảm việc thu thập thông tin thực hiện đúng yêu cầu chất lượng và thời gian quy định.

3. Công tác kiểm tra, giám sát

Nhằm bảo đảm chất lượng của cuộc điều tra, công tác kiểm tra, giám sát được thực hiện ở tất cả các khâu của cuộc điều tra.

Nội dung kiểm tra, giám sát bao gồm: Kiểm tra, giám sát việc tổ chức các lớp tập huấn, thu thập thông tin của đơn vị điều tra, số lượng và chất lượng thông tin do đơn vị cung cấp,...

Hình thức kiểm tra, giám sát: Kiểm tra, giám sát trực tiếp công tác tập huấn và thu thập thông tin tại địa bàn; kiểm tra, giám sát trực tuyến trên Trang Web điều hành tác nghiệp.

Để bảo đảm chất lượng thông tin thu thập, công tác kiểm tra giám sát chất lượng phiếu điều tra được thực hiện ngay trong quá trình thu thập thông tin, GSV thường xuyên kiểm tra dữ liệu trên chương trình phần mềm và thông báo đề nghị đơn vị điều tra, ĐTV xác minh hoàn thiện phiếu điều tra.

4. Xử lý thông tin

a) Nghiệm thu phiếu điu tra

Quy trình nghiệm thu như sau:

- Cơ quan thống kê cấp tỉnh, cấp huyện kiểm tra và nghiệm thu dữ liệu điều tra của tất cả các ĐBĐT được phân công trên địa bàn.

- Cơ quan thống kê trung ương kim tra và nghiệm thu dữ liệu điều tra cấp tỉnh.

b) Xử lý thông tin

Tổng cục Thống kê chỉ đạo, phân công các đơn vị trực thuộc thực hiện kiểm tra, làm sạch và hoàn thiện cơ sở dữ liệu phục vụ tổng hợp và phân tích kết quả điều tra; tng hp kết quả đầu ra.

             X. KINH PHÍ VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN VẬT CHẤT CHO ĐIỀU TRA

Kinh phí Điều tra diện tích cây nông nghiệp do Ngân sách nhà nước bảo đảm cho các hoạt động quy định trong Phương án này. Việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí được thực hiện theo Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc Điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia; Thông tư số 37/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 6 năm 2022 Bộ Tài chính ban hành về Sửa đổi, bổ sung khoản 9 Điều 3 và Mầu số 01 kèm theo Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc Điều tra thống kê, Tng điều tra thống kê quốc gia và các quy định có liên quan.

Tổng cục Thống kê có trách nhiệm hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí điều tra theo đúng quy định của văn bản hiện hành.

Trong phạm vi dự toán được giao, Thủ trưởng các đơn vị được giao nhiệm vụ chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện tốt cuộc Điều tra diện tích cây nông nghiệp theo đúng nội dung của Phương án điều tra, văn bản hướng dẫn và các chế độ tài chính hiện hành.

Các điều kiện vật chất khác: Sử dụng cơ sở hạ tầng sẵn có của ngành thống kê./.

 

 

[1] Các mục có số thứ tự: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 thực hiện năm xây dựng và ban hành phương án; các mục còn lại theo năm điều tra.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi