- Tổng quan
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 323:1969 Ký hiệu các đại lượng - Kỹ thuật thông dụng - Đại lượng nhiệt
| Số hiệu: | TCVN 323:1969 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
| Cơ quan ban hành: | Đang cập nhật | Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
23/12/1969 |
Hiệu lực:
|
Đã biết
|
| Người ký: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 323:1969
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 323:1969
TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC
TCVN 323 - 69
KÍ HIỆU CÁC ĐẠI LƯỢNG
KĨ THUẬT THÔNG DỤNG
ĐẠI LƯỢNG NHIỆT
Các đại lượng nhiệt thông dụng được kí hiệu theo quy định trong bảng dưới đây:
| Số thứ tự | Tên gọi đại lượng | Kí hiệu | |
| chính | phụ | ||
| 1
2
3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 | Nhiệt độ Ghi chú: cho phép kí hiệu to Nhiệt độ tuyệt đối Ghi chú: cho phép kí hiệu To Nhiệt lượng Nội năng Entanpi, nhiệt hàm Năng lượng tự do Thế nhiệt động lực của Gipxơ Nhiệt lượng riêng của sự dịch pha Nhiệt lượng riêng của nhiên liệu khi đốt cháy Nhiệt dung Nhiệt dung riêng Entrôpi Entrôpi riêng Thông lượng nhiệt Ghi chú: Q - nhiệt lượng t - thời gian | t
T
Q U H F G I Q C c S s
| q, t
I
l, r |
| 15 | Mật độ mặt thông lượng nhiệt, thông lượng nhiệt riêng Ghi chú: q =
S - bề mặt | q |
|
| 16 17 | Građiên nhiệt độ Hệ số dẫn nhiệt Ghi chú:
q - mật độ mặt thông lượng nhiệt grad t - građiên nhiệt độ | grad t l |
|
| 18 19 20 21 22 23 24 | Hệ số trao đổi nhiệt (hệ số tỏa nhiệt) Hệ số truyền nhiệt Hệ số biến đổi nhiệt độ (hệ số dẫn nhiệt độ) Hệ số dãn dài nhiệt độ Hệ số nở thể tích nhiệt độ Hệ số áp suất nhiệt độ Hằng số khí | a k a a g b R | h |
Chú thích:
1. Kí hiệu phụ nêu trong bảng chỉ được dùng để thay kí hiệu chính khi cần tránh nhầm lẫn trong trường hợp ký hiệu chính đã được dùng để biểu thị một đại lượng khác.
2. Được phép dùng các chỉ số khi cần phân biệt sự khác nhau giữa một số đại lượng có cùng một kí hiệu ..., ví dụ để biểu thị các quá trình, vật chất, vật liệu, loại tải trọng v.v…khác nhau thuộc cùng một kí hiệu.
3. Chỉ số được đặt ở phía dưới bên phải của kí hiệu, có thể là con số (ví dụ: nhiệt độ khi đốt nóng lần thứ ...- t1), có thể là chữ cái (ví dụ: hệ số dẫn nhiệt của thép - lT).
Chỉ trong một số trường hợp đặc biệt mới ghi chỉ số ở phía trên về bên trái của kí hiệu. Nếu ghi ở bên ... phía trên của kí hiệu thì nên cho trong dấu ngoặc (ví dụ CQ hoặc Q(C)).
Trường hợp dùng nhiều chỉ số (ví dụ khi cần biểu thị nhiều đặc trưng) cho cùng một kí hiệu, cho phép ... cách các chỉ số đo bằng dấu phẩy khi cần thiết.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!