Quyết định 91/2005/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế quản lý tài chính đối với hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 91/2005/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 91/2005/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Thị Băng Tâm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 08/12/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Quản lý tài chính - Ngày 08/12/2005, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 91/2005/QĐ-BTC về việc ban hành Quy chế quản lý tài chính đối với hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng. Theo đó, đối với máy chơi trò chơi điện tử có thưởng mà khi chơi người chơi phải đưa đồng tiền quy ước hoặc tiền trực tiếp vào máy chơi điện tử để tiến hành chơi: Doanh thu là toàn bộ số tiền thu được khi mở túi, Đối với máy chơi trò chơi điện tử có thưởng khác: Doanh thu là toàn bộ số tiền thu được của khách được xác định theo hoá đơn thu tiền tại quầy thu ngân, tức là bằng tổng số tiền thu được của khách theo hoá đơn đổi tiền trừ đi số tiền trả lại cho khách do khách thắng hoặc khách chơi chưa hết... Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với các cơ sở này là 28%, không miễn giảm và thực hiện nộp thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương thức khoán... Cơ sở kinh doanh phải thông báo danh sách các thành viên của Ban Giám sát cho cơ quan thuế địa phương và có tránh nhiệm cung cấp các thông tin liên quan đến quá trình giám sát hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng cho cơ quan thuế địa phương khi được yêu cầu... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 91/2005/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 91/2005/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 91/2005/QĐ-BTC
NGÀY 8 THÁNG 12 NĂM 2005 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TRÒ CHƠI CÓ THƯỞNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19/3/2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 24/2000/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và Nghị định số 152/2004/NĐ-CP ngày 06/8/2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 164/2003/NĐ-CP; Nghị định số 149/2003/NĐ-CP ngày 04/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt; Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/7/2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 158/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 32/2003/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế về hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 5852/VPCP-QHQT ngày 27 tháng 10 năm 2004 của Văn phòng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tài chính đối với hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính đối ngoại.
QUYẾT ĐỊNH:
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Lê Thị Băng Tâm
QUY CHẾ
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TRÒ CHƠI CÓ THƯỞNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 91/2005/QĐ-BTC ngày 8 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Trong Quy chế này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
Doanh thu của hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng là số tiền thu được (chưa có thuế giá trị gia tăng) do đổi cho khách trước khi chơi tại quầy đổi tiền hoặc máy chơi trừ số tiền đổi trả lại cho khách và được xác định như sau:
Chi phí hợp lý của hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng là toàn bộ chi phí phục vụ cho hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng được xác định theo quy định của pháp luật thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Thu nhập của hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng bằng doanh thu theo quy định tại Điều 3 Quy chế này trừ (-) các khoản chi phí hợp lý phục vụ cho hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng được xác định theo quy định tại Điều 4 Quy chế này.
Các cơ sở kinh doanh được phép hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng thực hiện nộp thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương thức khoán quy định tại Điều 8 Quy chế này thì phải thực hiện hạch toán riêng doanh thu, chi phí và thu nhập của hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng.
Các cơ sở kinh doanh hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng tổ chức thực hiện công tác kế toán, kiểm toán theo quy định của pháp luật kế toán của Việt Nam.
Cơ sở kinh doanh hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng phải tổ chức thực hiện công tác kế toán theo chế độ kế toán hiện hành. Lập và kiểm tra hệ thống chứng từ kế toán, xây dựng hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại đơn vị đảm bảo tuân thủ qui định hiện hành và đáp ứng yêu cầu quản lý và cung cấp thông tin kinh tế tài chính của cơ sở kinh doanh kèm theo các mẫu hoá đơn chứng từ mang tính đặc thù dành cho hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng, trong đó các hoá đơn bắt buộc phải có gồm: Phiếu xuất chíp (xèng), Phiếu nhập chíp (xèng), Hoá đơn đổi tiền cho khách, Phiếu tổng hợp doanh thu, Phiếu kết toán thu ngân như quy định tại Mẫu số 01, 02, 03, 04, 05 đính kèm.
Cơ sở kinh hoạt động doanh kinh doanh trò chơi có thưởng phải thực hiện công tác kế toán theo các nội dung và yêu cầu của pháp luật kế toán hiện hành.
Cơ sở kinh doanh kinh doanh trò chơi có thưởng phải đăng ký mẫu đồng tiền quy ước với Sở Tài chính và Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Cơ sở kinh doanh hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng phải bố trí các hòm (túi) chuyên dụng để đựng tiền và/hoặc đồng tiền quy ước thu được. Các hòm (túi) này phải được niêm phong trước khi mang ra khỏi kho chíp, xèng và ngay sau khi mang ra khỏi máy trò chơi có thưởng. Việc mở niêm phong các hòm (túi) này phải được thực hiện vào một thời gian nhất định theo quy định của cơ sở kinh doanh dưới sự giám sát của Ban Giám sát theo quy định tại Điều 14 Quy chế này.
Chỉ các cơ sở kinh doanh đã được Bộ Tài chính xác nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi có thưởng theo quy định tại Điều 17 Quy chế này mới được phép hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng.
- Đơn xin xác nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi có thưởng;
- Giấy phép đầu tư hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng;
- Tài liệu chứng minh về sự hoàn thành của các hạng mục đầu tư chính được quy định tại Giấy phép đầu tư hoặc Giấy đăng ký kinh doanh và Điểm vui chơi giải trí có thưởng;
- Thể lệ trò chơi có thưởng do cơ sở kinh doanh xây dựng, trong đó quy định cụ thể về quy mô chủng loại máy chơi trò chơi có thưởng, hệ thống kiểm soát máy trò chơi có thưởng, cách thức tổ chức của từng trò chơi, tỷ lệ và phương thức trả thưởng, chíp (xèng), quy trình luân chuyển và quản lý chíp (xèng), các loại hoá đơn chứng từ, các mẫu chíp và xèng, giá trị của từng đồng xèng, hòm (túi) đựng chíp (xèng).
Bộ Tài chính thực hiện việc kiểm tra tài chính đối với hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng của cơ sở kinh doanh.
Việc kiểm tra tài chính được thực hiện định kỳ không quá một lần trong một năm, trừ trường hợp kiểm tra đột xuất. Thời gian kiểm tra và thành phần tham gia cụ thể do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định.
Cơ sở kinh doanh trò chơi có thưởng vi phạm các quy định tại Điều 19 Quy chế này, ngoài việc bị xử lý theo các quy định của pháp luật hiện hành, cơ sở kinh doanh hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng sẽ bị xử lý như sau:
Cơ sở kinh doanh được phép hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng phải thực hiện đầy đủ các quy định của Quy chế này. Các vướng mắc trong quá trình thực hiện đề nghị gửi về Bộ Tài chính để được hướng dẫn và xử lý.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Lê Thị Băng Tâm
Phụ lục: Khung thuế khoán đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng.
TT |
Loại máy |
Khung thuế khoán |
|
Đối với cơ sở kinh doanh có dưới 50 máy hoạt động |
Đối với cơ sở kinh doanh có từ 50 máy hoạt động trở lên |
||
1 |
Máy chơi trò chơi điện tử có thưởng được thiết kế để đáp ứng chỉ cho 01 người chơi |
5.000 – 7.000USD/năm/máy |
7.000 – 10.000USD/năm/máy |
2 |
Máy chơi trò chơi điện tử có thưởng được thiết kế để đáp ứng cho từ 02 người đến 04 người có thể chơi cùng một lúc. |
10.000 – 15.000 USD/năm/máy |
15.000 – 20.000 USD/năm/máy |
3 |
Máy chơi trò chơi điện tử có thưởng được thiết kế để đáp ứng cho từ 05 người đến 08 người có thể chơi cùng một lúc |
20.000 – 25.000 USD/năm/máy |
25.000 – 35.000 USD/năm/máy |
4 |
Máy chơi trò chơi điện tử có thưởng được thiết kế để đáp ứng cho từ 09 người trở lên có thể chơi cùng một lúc |
35.000 – 40.000 USD/năm/máy |
40.000 – 50.000 USD/năm/máy |
Mẫu số 01 Tên Doanh nghiệp: |
PHIẾU XUẤT CHÍP |
|||||||||||
|
Ban hành kèm theo Quyết định số 91 /2005/QĐ-BTC ngày 8 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính |
|||||||||||
MST: |
Liên … |
|
||||||||||
Ngày....... tháng....... năm........ |
Ký hiệu: |
|||||||||||
Điểm hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng: |
||||||||||||
Tên máy: |
Đơn vị tính: |
|||||||||||
Mệnh giá Chíp (xèng) |
Chíp tiền mặt |
Chíp trung gian (nếu có) |
||||||||||
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
|||||||||
|
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
||||||||
Thành tiền |
|
|
|
|
||||||||
Tổng cộng |
|
|
|
|
||||||||
Ghi chú |
|
|
|
|
||||||||
Giám đốc |
Kế toán |
Kho quỹ |
Phụ trách máy trò chơi |
Kiểm soát |
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Phiếu này được lập làm 3 liên khi xuất chíp (xèng)
- Đơn vị tính là đơn vị tiền tệ ghi trên chíp (xèng)
Mẫu số 02 Tên Doanh nghiệp: |
PHIẾU NHẬP CHÍP |
|||||||||||
|
Ban hành kèm theo Quyết định số 91 /2005/QĐ-BTC ngày 8 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính |
|||||||||||
MST: |
Liên … |
|||||||||||
Ngày....... tháng....... năm........ |
Ký hiệu: |
|||||||||||
Điểm hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng: |
||||||||||||
Tên máy: |
Đơn vị tính: |
|||||||||||
Mệnh giá Chíp (xèng) |
Chíp (xèng) |
Chíp trung gian (nếu có) |
||||||||||
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
|||||||||
|
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
||||||||
Thành tiền |
|
|
|
|
||||||||
Tổng cộng |
|
|
|
|
||||||||
Ghi chú |
|
|
|
|
||||||||
Giám đốc |
Kế toán |
Kho quỹ |
Phụ trách máy trò chơi |
Kiểm soát |
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Phiếu này được lập làm 3 liên khi nhập chíp (xèng)
- Đơn vị tính là đơn vị tiền tệ ghi trên chíp (xèng)
Mẫu số 03 Tên Doanh nghiệp |
HOÁ ĐƠN ĐỔI TIỀN CHO KHÁCH |
|||||||||||
|
|
|
|
Ban hành kèm theo Quyết định số 91 /2005/QĐ-BTC ngày 8 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính |
|
|||||||
|
MST: |
Liên..... |
|
|
||||||||
|
Ngày..... tháng....... năm ..... |
Ký hiệu: |
|
|||||||||
|
Điểm hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng |
|
||||||||||
|
Tên khách hàng: |
Đơn vị tính: |
|
|||||||||
|
Mệnh giá chíp (xèng) |
Số lượng |
Thành tiền |
|
||||||||
|
Nguyên tệ |
Quy đổi |
|
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
Cộng |
|
|
|
|
|||||||
|
Tổng số tiền đã thanh toán (bằng chữ):................................................................... …………………………………………………………………………………….
|
|
||||||||||
|
Kế toán |
Thu ngân |
Kiểm soát |
Khách hàng
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Hóa đơn này được lập làm 3 liên khi khách đổi tiền.
- Đơn vị tính là đơn vị tiền tệ hạch toán.
- Nguyên tệ ghi theo đơn vị tiền tệ ghi trên đồng chíp (xèng)
- Quy đổi ghi theo đơn vị tính theo tỷ giá hạch toán
Mẫu số 04 Tên Doanh nghiệp: |
PHIẾU TỔNG HỢP DOANH THU |
|||||||||
|
Ban hành kèm theo Quyết định số 91 /2005/QĐ-BTC ngày 8 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính |
|||||||||
MST: |
Liên … |
|
||||||||
Ngày....... tháng....... năm........ |
Ký hiệu: |
|||||||||
Điểm hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng: |
||||||||||
Tên máy: |
Đơn vị tính: |
|||||||||
Số máy |
Lãi |
Lỗ |
Ghi chú |
|||||||
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|||||||
Thành tiền |
|
|
|
|||||||
Đối chiếu mức chênh lệch |
|
|
|
|||||||
Giám đốc |
Kế toán |
Thủ quỹ |
Kho quỹ |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Hóa đơn này được lập làm 3 liên khi mở hòm hoặc mở túi.
- Đơn vị tính là đơn vị tiền tệ hạch toán.
Mẫu số 05Tên Doanh nghiệp |
PHIẾU KẾT TOÁN THU NGÂN |
||||||||||||||||||
|
|
|
|
Ban hành kèm theo Quyết định số 91 /2005/QĐ-BTC ngày 8 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính |
|
||||||||||||||
|
MST: |
Liên..... |
|
|
|||||||||||||||
|
Ngày..... tháng....... năm ..... |
Ký hiệu: |
|
||||||||||||||||
|
Điểm hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng |
|
|||||||||||||||||
|
Tên máy: |
Đơn vị tính: |
|
||||||||||||||||
|
Xuất chíp (xèng) |
|
|
||||||||||||||||
|
Nhập chíp (xèng) |
|
|
||||||||||||||||
|
Đối chiếu mức chênh lệch |
|
|
||||||||||||||||
|
Số thu |
|
Số chi |
|
|||||||||||||||
|
Danh mục |
Loại tiền |
Nguyên tệ |
Tỷ giá |
Thành tiền |
|
Danh mục |
Loại tiền |
Nguyên tệ |
Tỷ giá |
Thành tiền |
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
Mức chênh lệch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
Giám đốc |
Kế toán |
Thủ quỹ |
Thu ngân |
|
||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Loại phiếu này được lập làm 3 liên tại quầy đổi tiền (quầy thu ngân)
- Loại tiền được ghi theo loại tiền thực thu.
- Tỷ giá quy đổi theo tỷ giá công bố của Ngân hàng ngoại thương Việt Nam.