Quyết định 71/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về Danh mục bí mật nhà nước độ tuyệt mật, tối mật của Ban Nội chính Trung ương
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 71/2003/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 71/2003/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 29/04/2003 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 71/2003/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 71/2003/QĐ-TTG
NGÀY 29 THÁNG 4 NĂM 2003 VỀ DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC
ĐỘ TUYỆT MẬT, TỐI MẬT CỦA BAN NỘI CHÍNH TRUNG ƯƠNG
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng
12 năm 2001;
Căn
cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000;
Xét
đề nghị của Trưởng Ban Nội chính Trung ương và Bộ trưởng Bộ Công an,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật của Ban Nội chính Trung ương gồm những tin trong phạm vi sau:
1. Chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực nội chính chưa công bố hoặc không công bố.
2. Báo cáo, đề xuất của Ban với Đảng và Nhà nước về chính sách đối nội, đối ngoại.
3. Đề án, báo cáo và tài liệu khác đặc biệt quan trọng của Ban về an ninh, quốc phòng.
4. Báo cáo, ý kiến đề xuất của Ban với Bộ Chính trị, Ban Bí thư về chỉ đạo xử lý vụ án chính trị; vụ án liên quan đến cán bộ lãnh đạo cần xin ý kiến Bộ Chính trị, Ban Bí thư.
Điều 2. Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật của Ban Nội chính Trung ương gồm những tin trong phạm vi sau:
1. Báo cáo, đề xuất, ý kiến của Ban về nhận xét, đánh giá cán bộ; về bổ nhiệm, kỷ luật cán bộ thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý ở các cơ quan nội chính Trung ương.
2. Báo cáo, ý kiến của Ban với Bộ Chính trị, Ban Bí thư và ý kiến của Ban với các cơ quan, tổ chức có liên quan về việc giải quyết một số vụ án nghiêm trọng, phức tạp.
3. Thông báo ý kiến chỉ đạo quan trọng của các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước về nhiệm vụ của Ban trong lĩnh vực nội chính.
4. Nội dung các cuộc trao đổi, tiếp xúc, hội đàm, thoả thuận của lãnh đạo Ban với các cơ quan, tổ chức nước ngoài chưa công bố hoặc không công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau
15 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Trưởng ban Nội chính Trung ương và Bộ trưởng Bộ Công an chịu trách nhiệm kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành Quyết định này.