Quyết định 43/2004/QĐ-BBCVT của Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc ban hành mẫu tem phù hợp tiêu chuẩn thiết bị viễn thông
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 43/2004/QĐ-BBCVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Bưu chính Viễn thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 43/2004/QĐ-BBCVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Mai Liêm Trực |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 05/10/2004 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 43/2004/QĐ-BBCVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG SỐ 43/2004/QĐ-BBCVT NGÀY 05/10/2004 BAN HÀNH
MẪU TEM PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN
THIẾT BỊ VIỄN THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
Căn cứ Pháp lệnh Bưu
chính, Viễn thông ngày 25 tháng 5 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số
90/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số
160/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu
chính, Viễn thông về Viễn thông;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này các mẫu tem phù hợp tiêu chuẩn thiết bị viễn thông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2005.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông và các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh nhập khẩu thiết bị viễn thông chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
MẪU TEM PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN THIẾT BỊ VIỄN THÔNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 43/2004/QĐ-BBCVT
ngày 05 tháng 10 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)
1. Quy định chung:
a. Chất liệu in tem:
Tem phải được in trên loại giấy bóc vỡ (chỉ sử dụng được một lần).
b. Kích thước tem:
Kích thước của tem (rộng x cao); 20 mm x 10 mm.
c. Các lớp in trên tem (ảnh phóng 600%):
2. Quy định chi tiết:
a. Hoa văn nền (Hình 1):
- Loại tem gắn lên thiết bị sản xuất trong nước: Hoa văn nền mầu xanh;
- Loại tem gắn lên thiết bị nhập khẩu: Hoa văn nền mầu cam.
b. Lớp phản quang (Hình 2):
Lớp in không nhìn thấy dưới ánh sáng thường, hiển thị mầu xanh bạc dưới ánh sáng cực tím.
c. Lớp in nhiệt (Hình 3):
Lớp in mực không mầu ở nhiệt độ thường, có mầu xanh ở nhiệt độ dưới 50C hoặc trên 250C
d. Nội dung tem (Hình 4):
Nội dung tem được in bằng mầu cam hoặc mầu xanh. Mầu cam trên tem gắn cho thiết bị sản xuất trong nước; mầu xanh trên tem gắn cho thiết bị nhập khẩu.
- Chữ "Bộ Bưu chính, Viễn thông": phông chữ VnTimeH, cỡ chữ 2 point;
- Chữ "Tem phù hợp tiêu chuẩn": phông chữ VnFutura-XBlk, cỡ chữ 3,5 point.
- Chữ TTTT thể hiện loại thiết bị được gắn tem: phông chữ VnTimeH, cỡ chữ 3 point.
* Chữ TTTT được in là "PSTN" trên tem gắn cho nhóm thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng điện thoại công cộng PSTN qua giao diện tương tự hai dây.
* Chữ TTTT được in là "ĐTDĐ" trên tem gắn cho nhóm thiết bị đầu cuối di động cầm tay.
* Chữ TTTT được in là "PHTC" trên tem gắn cho các thiết bị không thuộc danh mục thiết bị viễn thông bắt buộc gắn tem.
- Chữ OOOO thể hiện xuất xứ của thiết bị được gắn tem: phông chữ VnTimH, cỡ chữ 3 point.
* Chữ OOOO được in là "SXTN" trên tem gắn cho thiết bị sản xuất trong nước.
* Chữ OOOO được in là "NK" trên tem gắn cho thiết bị nhập khẩu.
- Chữ AYY thể hiện mã năm phát hành tem: phông chữ VnTimeH, cỡ chữ 2 point.
* Chữ A được in là một chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt.
* Chữ YY được in là hai chữ số cuối cùng của năm phát hành tem.
- Chữ NNNNNN thể hiện số thứ tự của tem, gồm sáu chữ số: phông chữ VnTimeH, cỡ chữ 3 point, mầu đen dưới ánh sáng thường, mầu đỏ dưới ánh sáng cực tím.