Quyết định 44/2006/QĐ-BBCVT của Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc ban hành Quy định Chứng nhận và Công bố phù hợp tiêu chuẩn đối với sản phẩm thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu chính, Viễn thông
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 44/2006/QĐ-BBCVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Bưu chính Viễn thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 44/2006/QĐ-BBCVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đỗ Trung Tá |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 03/11/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Tiêu chuẩn sản phẩm bưu chính, viễn thông - Ngày 03/11/2006, Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông đã ban hành Quyết định số 44/2006/QĐ-BBCVT quy định Chứng nhận và Công bố phù hợp tiêu chuẩn đối với sản phẩm thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu chính, Viễn thông. Theo đó, các đơn vị đo kiểm phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các kết quả đo kiểm. Kết quả đo kiểm không có giá trị thay thế cho Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn và Bản công bố phù hợp tiêu chuẩn. Sản phẩm thuộc "Danh mục sản phẩm thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu chính, Viễn thông bắt buộc phải chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn" nhưng không phải chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn trong các trường hợp sau: Sản phẩm nhập khẩu theo người hoặc qua đường hàng hóa để sử dụng cho mục đích cá nhân gồm: sản phẩm điện tử, công nghệ thông tin, thiết bị đầu cuối cố định và di động đối với các dịch vụ viễn thông và Internet đã được phép cung cấp và sử dụng tại Việt Nam, Sản phẩm nhập khẩu hoặc sản xuất trong nước để trưng bày, triển lãm, trình diễn hoặc làm mẫu phục vụ cho việc đo kiểm chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn, Các thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước ngoài, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế tại Việt Nam... Các thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện nhập khẩu, sản xuất trong nước (trừ trường hợp sản xuất để xuất khẩu) phải phù hợp với quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia và bảo đảm các tiêu chuẩn kỹ thuật về tần số, bức xạ, tiêu chuẩn tương thích và miễn nhiễm điện từ trường... Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn cấp cho từng chủng loại sản phẩm, có thời hạn tối đa 03 năm. Trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn, tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc nhập khẩu sản phẩm được phép công bố phù hợp tiêu chuẩn và cung cấp sản phẩm ra thị trường không hạn chế về số lượng... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 44/2006/QĐ-BBCVT tại đây
tải Quyết định 44/2006/QĐ-BBCVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT
ĐỊNH
CỦA BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN
THÔNG SỐ 44/2006/QĐ-BBCVT
NGÀY 3 THÁNG 11 NĂM 2006
BAN HÀNH "QUY
ĐỊNH CHỨNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ PHÙ
HỢP TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM
THUỘC QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ BƯU CHÍNH,
VIỄN THÔNG"
BỘ
TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25
tháng 5 năm 2002;
Căn cứ
Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11
năm 2002 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 160/2004/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Pháp
lệnh Bưu chính, Viễn thông về Viễn thông;
Căn cứ
Nghị định số 24/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều
của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về tần
số vô tuyến điện;
Căn cứ Nghị định số 179/2004/NĐ-CP
ngày 21 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ quy định
quản lý nhà nước về chất lượng hàng
hóa;
Xét
Tờ trình số 31/QLCL-CLSP ngày 12 tháng 9 năm 2006 của Cục trưởng Cục Quản lý chất
lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin;
Theo đề nghị của
Vụ trưởng Vụ Khoa học – Công nghệ và
Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định
này "Quy định chứng nhận và công bố phù
hợp tiêu chuẩn đối với sản phẩm
thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu chính,
Viễn thông".
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành sau mười lăm (15) ngày
kể từ ngày đăng Công báo.
Quyết định này thay thế cho
Quyết định số 285/2000/QĐ-TCBĐ ngày 29 tháng 3
năm 2000 của Tổng cục trưởng Tổng
cục Bưu điện ban hành "Quy định về
chứng nhận hợp chuẩn vật tư, thiết
bị bưu chính, viễn thông", Quyết định
số 41/2004/QĐ-BBCVT ngày 05 tháng 10 năm 2004 của
Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
quy định về tem phù hợp tiêu chuẩn thiết
bị viễn thông, Quyết định số
42/2004/QĐ-BBCVT ngày 05 tháng 10 năm 2004 của Bộ
trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành "Danh
mục thiết bị viễn thông bắt buộc gắn
tem phù hợp tiêu chuẩn", Quyết định số
43/2004/QĐ-BBCVT ngày 05 tháng 10 năm 2004 của Bộ trưởng
Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành mẫu tem phù hợp
tiêu chuẩn, Quyết định số 22/2005/QĐ-BBCVT
ngày 30 tháng 6 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Bưu
chính, Viễn thông về việc sửa đổi
Quyết định số 42/2004/QĐ-BBCVT ngày 05 tháng 10
năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính,
Viễn thông ban hành "Danh mục thiết bị viễn thông
bắt buộc gắn tem phù hợp tiêu chuẩn".
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ
trưởng Vụ Khoa học – Công nghệ, Cục
trưởng Cục Quản lý chất lượng Bưu
chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Bưu chính,
Viễn thông và các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh và sử dụng sản phẩm điện tử,
viễn thông và công nghệ thông tin chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
BỘ
TRƯỞNG
Đỗ Trung Tá
QUY ĐỊNH
Chứng nhận và Công bố phù hợp tiêu chuẩn
đối với sản phẩm thuộc quản lý chuyên
ngành của Bộ Bưu chính, Viễn thông
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 44/2006/QĐ-BBCVT ngày 3 tháng 11 năm 2006 của Bộ
trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)
Chương I.
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục
đích chứng nhận và công bố phù hợp tiêu
chuẩn
Chứng nhận phù
hợp tiêu chuẩn và Công bố phù hợp tiêu chuẩn (sau
đây gọi chung là chứng nhận và công bố phù
hợp tiêu chuẩn) là những biện pháp quản lý nhà
nước đối với chất lượng sản
phẩm thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu
chính, Viễn thông.
Chứng nhận phù
hợp tiêu chuẩn để bảo đảm
tương thích của sản phẩm trong kết nối,
an toàn mạng viễn thông quốc gia, an ninh thông tin;
bảo đảm các yêu cầu về tương thích
điện từ trường và sử dụng có hiệu
quả, tiết kiệm tài nguyên phổ tần số vô
tuyến điện; an toàn và quyền lợi của
người sử dụng.
Công bố phù hợp tiêu
chuẩn nhằm thông báo với cơ quan quản lý nhà
nước và người tiêu dùng về sự phù hợp
của sản phẩm do tổ chức, cá nhân cung cấp
với tiêu chuẩn tương ứng sau khi thực
hiện quá trình chứng nhận hoặc đánh giá chất
lượng sản phẩm.
Điều 2. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Văn bản này quy
định nội dung chứng nhận và công bố phù
hợp tiêu chuẩn đối với các loại
sản phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành
của Bộ Bưu chính, Viễn thông (sau đây gọi tắt là
sản phẩm), bao gồm: các loại sản
phẩm viễn thông, các thiết bị phát, thu-phát sóng vô
tuyến điện, các thiết bị điện tử
và các sản phẩm công nghệ thông tin (trừ các
thiết bị sử dụng cho mục đích quốc
phòng, an ninh).
2. Văn bản này áp
dụng đối với tất cả các tổ chức,
cá nhân Việt Nam và nước ngoài (sau đây gọi
tắt là tổ chức, cá nhân) có hoạt động sản
xuất, nhập khẩu, kinh doanh mua bán các sản
phẩm nêu tại khoản 1 Điều này trên lãnh
thổ Việt Nam.
3. Các sản phẩm nằm trong
khuôn khổ các Điều ước quốc tế về
thừa nhận lẫn nhau đối với việc chứng
nhận và công bố phù hợp tiêu chuẩn mà Việt
Điều 3. Tiêu chuẩn áp dụng
Tiêu chuẩn áp dụng đối
với sản phẩm bao gồm
các Tiêu chuẩn Ngành, Tiêu chuẩn Việt Nam và Tiêu chuẩn
quốc tế do Bộ Bưu chính, Viễn thông công
bố bắt buộc áp dụng hoặc khuyến khích áp
dụng, Tiêu chuẩn do các tổ chức, cá nhân công bố
tự nguyện áp dụng, phù hợp với các quy
định của pháp luật Việt Nam và các Điều
ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc
tham gia.
Điều 4. Cơ
quan quản lý hoạt động chứng nhận, công
bố phù hợp tiêu chuẩn và Tổ chức chứng
nhận
1. Cơ quan
quản lý hoạt động chứng nhận và công
bố phù hợp tiêu chuẩn (sau đây gọi là Cơ quan
quản lý): Cục Quản lý chất lượng Bưu chính,
Viễn thông và Công nghệ thông tin trực thuộc Bộ Bưu
chính, Viễn thông có chức năng tổ chức
thực hiện các nội dung quy định tại văn
bản này.
2. Tổ chức chứng nhận:
Đơn vị sự nghiệp
hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực
thuộc Cục
Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và
Công nghệ thông tin.
3. Địa chỉ liên
hệ:
a) Khu vực miền bắc: Số
18 Nguyễn Du, Hà Nội.
b) Khu vực miền trung: Số 42
Trần Quốc Toản, Thành phố Đà Nẵng.
c) Khu vực miền nam:
Số 27 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quận 1, Thành phố
Hồ Chí Minh.
Điều 5. Đơn vị
đo kiểm sản phẩm phục vụ chứng
nhận và công bố phù hợp tiêu chuẩn
1. Đơn vị đo
kiểm sản phẩm phục vụ chứng nhận phù
hợp tiêu chuẩn phải là đơn vị đo
kiểm thuộc danh sách các đơn vị đo kiểm
do Bộ
Bưu chính, Viễn thông công bố.
2. Đơn vị đo
kiểm sản phẩm phục vụ công bố phù hợp
tiêu chuẩn là các đơn vị đo kiểm
được thành lập theo quy định của pháp
luật do tổ chức, cá nhân có sản phẩm công
bố phù hợp tiêu chuẩn tự lựa chọn.
3.
Các đơn vị đo kiểm phải chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của
các kết quả đo kiểm. Kết quả đo
kiểm không có giá trị thay thế cho Giấy chứng nhận phù
hợp tiêu chuẩn và Bản công bố phù hợp tiêu
chuẩn.
Điều 6. Các Danh mục sản
phẩm và hình thức quản lý
1. Theo từng thời kỳ, Bộ
Bưu chính, Viễn thông ban hành các danh mục sản
phẩm sau:
a) "Danh mục sản phẩm
thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu chính,
Viễn thông bắt buộc phải chứng nhận phù
hợp tiêu chuẩn". Tổ chức, cá nhân sản
xuất hoặc nhập khẩu các sản phẩm thuộc
danh mục này, trừ các trường hợp quy
định tại Điều 7, phải thực hiện
chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn theo quy định
tại Chương II và công bố phù hợp tiêu chuẩn
theo quy định tại Chương III.
b) "Danh mục sản phẩm
thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu chính,
Viễn thông bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn".
Tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc nhập
khẩu các sản phẩm thuộc danh mục này, trừ
các trường hợp quy định tại Điều
8, phải thực hiện công bố phù hợp tiêu
chuẩn theo quy định tại Chương III.
2. Khuyến khích thực hiện
chứng nhận và công bố phù hợp tiêu chuẩn
đối với sản phẩm không thuộc các danh
mục nêu tại khoản 1 Điều này.
Điều 7. Các trường hợp không phải
chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn
Sản phẩm thuộc "Danh
mục sản phẩm thuộc quản lý chuyên ngành của
Bộ Bưu chính, Viễn thông bắt buộc phải
chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn" nhưng không phải chứng nhận phù hợp tiêu
chuẩn trong các trường hợp sau:
1. Sản phẩm nhập khẩu theo người hoặc qua
đường hàng hóa để sử dụng cho mục
đích cá nhân gồm: sản phẩm điện tử,
công nghệ thông tin, thiết bị đầu cuối cố định và
di động đối với các
dịch vụ viễn thông và Internet đã được
phép cung cấp và sử dụng tại Việt Nam.
2.
Sản
phẩm nhập khẩu hoặc sản xuất trong
nước để trưng bày, triển lãm, trình diễn
hoặc làm mẫu phục vụ cho việc đo kiểm
chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn.
3.
Các thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện
của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan
lãnh sự của nước ngoài, cơ quan đại
diện tổ chức quốc tế tại Việt Nam,
đoàn đại biểu cấp cao nước ngoài
đến thăm Việt Nam được hưởng quy
chế ưu đãi, miễn trừ ngoại giao; các phóng
viên nước ngoài vào hoạt động báo chí ngắn
hạn ở Việt Nam (có giấy phép hoạt động
báo chí của Bộ Ngoại giao); khai thác viên vô tuyến
điện nghiệp dư.
Điều
8. Các trường hợp không phải công bố phù hợp
tiêu chuẩn
Sản phẩm thuộc các Danh mục
sản phẩm nêu tại khoản 1 Điều 6 nhưng không phải thực hiện thủ
tục công bố phù hợp tiêu chuẩn trong các trường
hợp sau:
1. Các trường hợp không phải
chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn quy định tại Điều 7.
2. Sản phẩm sản xuất
trong nước hoặc nhập khẩu để chính
tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu
sản phẩm đó sử dụng (không đưa ra kinh
doanh mua bán trên thị trường).
Điều
9. Đối với thiết bị phát, thu - phát sóng vô
tuyến điện
Các thiết bị phát, thu - phát sóng vô
tuyến điện nhập khẩu, sản xuất trong
nước (trừ trường hợp sản xuất
để xuất khẩu) phải phù hợp với quy hoạch phổ
tần số vô tuyến điện quốc gia và
bảo đảm các tiêu chuẩn kỹ thuật về
tần số, bức xạ, tiêu chuẩn tương thích
và miễn nhiễm điện từ trường theo quy
định của Bộ Bưu chính, Viễn thông.
Ngoài
việc tuân thủ Quy định này về chứng
nhận và công bố phù hợp tiêu chuẩn, các thiết
bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện khi sử
dụng trên lãnh thổ Việt Nam còn phải có Giấy phép
sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô
tuyến điện của Bộ Bưu chính, Viễn
thông.
Chương II.
CHỨNG
NHẬN PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN
Mục 1.
HÌNH
THỨC, PHƯƠNG THỨC VÀ QUY TRÌNH CHỨNG NHẬN
PHÙ HỢP TIÊU
CHUẨN
Điều
10.
Hình thức chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn
1. Chứng
nhận bắt buộc: Là việc cấp Giấy
chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn cho các sản
phẩm thuộc "Danh mục sản phẩm
thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu chính,
Viễn thông bắt buộc phải chứng nhận phù
hợp tiêu chuẩn" có các chỉ tiêu kỹ
thuật phù hợp với các tiêu chuẩn tương
ứng bắt buộc áp dụng.
2. Chứng
nhận tự nguyện: Là việc cấp Giấy
chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn cho các sản
phẩm không
thuộc "Danh
mục sản phẩm thuộc quản lý chuyên ngành của
Bộ Bưu chính, Viễn thông bắt buộc phải
chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn" có các chỉ tiêu kỹ
thuật phù hợp với các tiêu chuẩn do Bộ Bưu
chính, Viễn thông công bố bắt buộc áp dụng
hoặc tiêu chuẩn do các tổ chức, cá nhân công bố
tự nguyện áp dụng.
Điều
11. Phương thức chứng nhận phù hợp tiêu
chuẩn
1.
Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển
hình.
Phương thức này áp dụng chứng nhận
phù hợp tiêu chuẩn cho các sản phẩm sau:
a)
Sản phẩm
nhập khẩu.
b)
Sản phẩm
sản xuất trong nước của các tổ chức,
cá nhân có hệ thống quản lý chất lượng
sản phẩm đã được
cấp chứng
chỉ hệ thống quản lý chất lượng.
Giấy chứng
nhận phù hợp tiêu chuẩn được cấp trên
cơ sở đánh giá kết quả đo kiểm mẫu
sản phẩm.
2. Phương thức 2: Thử
nghiệm mẫu điển hình và đánh giá điều
kiện bảo đảm chất lượng.
Phương thức này áp dụng
chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn cho sản phẩm
sản xuất trong nước của các tổ chức,
cá nhân chưa được
cấp chứng
chỉ hệ thống quản lý chất lượng.
Tổ chức chứng
nhận đánh giá điều kiện bảo đảm
chất lượng sản phẩm trên cơ sở
kiểm tra trực tiếp tại cơ sở sản xuất
theo quy trình sản xuất, quy trình giám sát bảo
đảm chất lượng sản phẩm và lấy
mẫu sản phẩm để đo kiểm.
Giấy chứng
nhận phù hợp tiêu chuẩn được cấp trên
cơ sở đánh giá điều kiện bảo
đảm chất lượng sản phẩm và kết
quả đo kiểm mẫu sản phẩm.
Điều 12. Quy trình
chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn
1. Đối
với chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn theo
Phương thức 1: Gồm các bước như sau:
-
Tổ chức, cá nhân tự
lấy mẫu sản phẩm để đo kiểm (số lượng theo yêu cầu của phép
đo);
-
Đo kiểm mẫu sản
phẩm;
-
Đánh giá sự phù hợp của
kết quả đo kiểm mẫu sản phẩm với
tiêu chuẩn áp dụng chứng nhận;
-
Căn cứ
kết quả đánh giá, Tổ chức chứng nhận
cấp hoặc không cấp Giấy chứng nhận phù
hợp tiêu chuẩn. Trường hợp không cấp
Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn thì Tổ
chức chứng nhận phải có văn bản thông báo
cho tổ chức, cá nhân đề nghị chứng
nhận và nêu rõ lý do.
2.
Đối với chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn
theo Phương thức 2: Gồm các bước như sau:
-
Kiểm tra
tại cơ sở sản xuất để đánh giá
điều kiện bảo đảm chất lượng
sản phẩm và lấy mẫu sản phẩm để đo
kiểm (số lượng theo yêu cầu của phép
đo);
-
Đo kiểm mẫu sản
phẩm;
-
Đánh giá sự
phù hợp của kết quả đo kiểm mẫu
sản phẩm với tiêu chuẩn áp dụng chứng
nhận;
-
Căn cứ kết quả
đánh giá, Tổ chức chứng nhận cấp hoặc
không cấp Giấy chứng nhận phù hợp tiêu
chuẩn. Trường hợp không cấp Giấy chứng
nhận phù hợp tiêu chuẩn thì Tổ chức chứng
nhận phải có văn bản thông báo cho tổ chức,
cá nhân đề nghị chứng nhận và nêu rõ lý do.
Điều 13. Giấy
chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn
1.
Giấy
chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn do Tổ
chức chứng nhận cấp có giá trị trên phạm vi
toàn quốc.
2.
Giấy
chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn cấp cho
từng chủng loại sản phẩm, có thời hạn
tối đa ba (03) năm. Trong thời hạn hiệu
lực của Giấy chứng nhận phù hợp tiêu
chuẩn, tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc
nhập khẩu sản phẩm được phép công
bố phù hợp tiêu chuẩn và cung cấp sản phẩm
ra thị trường không hạn chế về số
lượng.
3. Mẫu Giấy
chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn tại
Mục 2.
THỦ TỤC
CHỨNG NHẬN PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN
Điều
14. Hồ sơ chứng
nhận phù hợp tiêu chuẩn
1.
Hồ sơ chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn
gửi đến Tổ chức chứng nhận, bao
gồm:
a) Đơn đề
nghị chứng
nhận phù hợp tiêu chuẩn theo mẫu tại Phụ
lục II;
b) Bản
sao giấy tờ thể hiện tư cách pháp nhân của
tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
c) Tài
liệu kỹ thuật có liên quan: Thuyết minh kỹ
thuật, sổ tay hướng dẫn sử dụng,
ảnh chụp bên ngoài của sản phẩm, phần mềm và
tài liệu hướng dẫn cài đặt, sử
dụng; Chứng
chỉ hệ thống quản lý chất lượng
(nếu có);
d) Kết quả đo
kiểm sản phẩm (bản gốc) của nhà sản
xuất hoặc một đơn vị đo kiểm có
đủ thẩm quyền quy định tại khoản
1 Điều 5 và thỏa mãn các yêu cầu quy định
tại Điều 16;
đ) Tiêu
chuẩn tự nguyện áp dụng (đối với chứng
nhận phù hợp tiêu chuẩn theo hình thức tự
nguyện);
e)
Qui trình
sản xuất, qui trình giám sát bảo đảm chất
lượng sản phẩm (đối với các tổ
chức, cá nhân sản xuất trong nước chưa được
cấp chứng
chỉ hệ thống quản lý chất lượng).
2. Trong
trường hợp hồ sơ thiếu kết quả
đo kiểm hoặc kết quả đo kiểm không phù
hợp quy định tại Điều 16, Tổ chức
chứng nhận hướng dẫn hoặc chỉ
định đơn vị đo kiểm thực hiện
việc đo kiểm sản phẩm cho tổ chức, cá
nhân đề nghị chứng nhận.
Điều
15. Thời hạn giải quyết
1. Trong
thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ đầy
đủ và hợp lệ, Tổ chức chứng nhận
cấp Giấy
chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn hoặc thông
báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân
đề nghị chứng nhận (trường hợp
không cấp giấy chứng nhận do sản phẩm không đạt
yêu cầu chứng
nhận phù hợp tiêu chuẩn).
2. Trong
những trường hợp đặc biệt, khi
việc chứng
nhận phù hợp tiêu chuẩn đòi hỏi thời
gian dài hơn quy định trên, Tổ chức chứng
nhận có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho
tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận
biết lý do. Thời hạn tối đa để
giải quyết cấp hoặc không cấp Giấy
chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn không
vượt quá ba mươi (30) ngày.
Điều 16. Yêu cầu
đối với kết quả đo kiểm sản
phẩm chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn
Kết
quả đo kiểm bản gốc được cấp
trong vòng một (01) năm tính đến ngày tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ chứng nhận phù
hợp tiêu chuẩn và thể hiện rõ ràng các nội dung:
- Thông tin về đơn vị đo kiểm: Tên,
địa chỉ đơn vị đo kiểm;
- Thông tin về tổ chức, cá nhân được
cấp kết quả đo kiểm: Tên, địa
chỉ;
- Thông tin về
sản phẩm đo kiểm: Tên, ký hiệu, phiên bản
của sản phẩm, hãng và nơi sản xuất;
- Ngày thực hiện đo kiểm, cấp kết
quả đo kiểm;
- Điều kiện đo kiểm, phương pháp
đo kiểm;
- Kết quả chi tiết từng phép đo.
Điều
17.
Lệ phí chứng
nhận phù hợp tiêu chuẩn
Tổ
chức, cá nhân phải nộp lệ phí cấp Giấy
chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn theo quy
định của Bộ Tài chính.
Chương III.
CÔNG BỐ PHÙ
HỢP TIÊU CHUẨN
Điều
18. Hoạt động công bố phù hợp tiêu chuẩn
1. Đối với
sản phẩm thuộc các danh mục nêu tại khoản 1
Điều 6, trước khi đưa sản phẩm
lưu thông trên thị trường, tổ chức, cá nhân
phải thực hiện công bố phù hợp tiêu chuẩn
với hai nội dung công việc sau:
a) Công bố phù hợp
tiêu chuẩn bằng văn bản với Cơ quan
quản lý. Nội dung, thủ tục thực hiện công
bố phù hợp tiêu chuẩn theo quy định tại
Mục 1 Chương này.
b) Đánh dấu công
bố phù hợp tiêu chuẩn lên từng sản phẩm
để người tiêu dùng nhận biết, các cơ
quan quản lý nhà nước kiểm tra, kiểm soát trên
thị trường. Nội dung đánh dấu công bố
phù hợp tiêu chuẩn quy định tại Mục 2
Chương này.
2. Đối với các
sản phẩm không thuộc các danh mục nêu tại
khoản 1 Điều 6 thì khuyến khích tổ chức, cá
nhân thực hiện theo khoản 1 Điều này.
Mục 1.
CÔNG BỐ PHÙ HỢP TIÊU
CHUẨN BẰNG VĂN BẢN
Điều
19. Nội dung thực hiện
1. Công
bố phù hợp tiêu chuẩn bằng văn bản với
Cơ quan quản lý gồm 2 bước sau:
Bước 1: Đánh giá phù hợp tiêu chuẩn.
- Đối với
sản phẩm thuộc "Danh mục sản phẩm
thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu chính,
Viễn thông bắt buộc phải chứng nhận phù
hợp tiêu chuẩn", việc đánh giá phù hợp
tiêu chuẩn phải được thực hiện
bởi Tổ chức chứng nhận (bên thứ ba).
- Đối với
sản phẩm thuộc "Danh mục sản phẩm
thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu chính,
Viễn thông bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn",
việc đánh giá phù hợp tiêu chuẩn có thể
được thực hiện bởi chính tổ chức,
cá nhân (bên thứ nhất) hoặc bởi Tổ chức
chứng nhận.
Bước 2: Công
bố bằng văn bản với Cơ quan quản lý
về sự phù hợp của sản phẩm với tiêu
chuẩn tương ứng dựa trên kết quả
đánh giá.
2. Căn cứ đánh
giá phù hợp tiêu chuẩn là tiêu chuẩn bắt buộc áp
dụng tương ứng với sản phẩm
(đối với sản phẩm thuộc các Danh mục
nêu tại khoản 1 Điều 6) hoặc tiêu chuẩn
tự nguyện áp dụng (đối với sản
phẩm không thuộc các Danh mục nêu tại khoản 1
Điều 6).
3. Căn cứ công
bố phù hợp tiêu chuẩn là kết quả đánh giá
phù hợp tiêu chuẩn của sản phẩm.
Điều
20. Thủ tục đánh giá phù hợp tiêu chuẩn
1. Đánh giá phù hợp
tiêu chuẩn do Tổ chức chứng nhận thực
hiện: Thủ tục theo quy định chứng nhận
phù hợp tiêu chuẩn tại Chương II.
2. Đánh giá phù hợp
tiêu chuẩn do tổ chức, cá nhân tự thực
hiện: Thủ tục theo các bước sau:
- Lấy mẫu sản
phẩm theo yêu cầu của phép đo trên nguyên tắc
lấy mẫu ngẫu nhiên.
- Đo kiểm sản
phẩm theo tiêu chuẩn tương ứng tại
đơn vị đo kiểm do tổ chức, cá nhân
tự lựa chọn. Ưu tiên lựa chọn các đơn
vị đo kiểm đã được Bộ Bưu
chính, Viễn thông công bố, chỉ định hoặc
thừa nhận.
- Đánh giá phù hợp
tiêu chuẩn của sản phẩm bằng cách so sánh
kết quả đo kiểm với tiêu chuẩn
tương ứng.
Điều
21. Thủ tục công bố bằng văn bản về
sự phù hợp
1.
Tổ chức, cá
nhân lập hồ sơ công bố phù hợp tiêu chuẩn
như sau:
a) Hồ sơ công bố phù hợp tiêu
chuẩn cho sản phẩm đã được Tổ
chức chứng nhận đánh giá phù hợp tiêu chuẩn:
- Bản công bố phù hợp tiêu chuẩn
theo mẫu tại Phụ lục III.
b) Hồ sơ công bố phù hợp tiêu
chuẩn cho sản phẩm do tổ chức, cá nhân tự
đánh giá phù hợp tiêu chuẩn:
- Bản công bố phù hợp tiêu chuẩn
theo mẫu tại Phụ lục III;
- Bản sao giấy tờ thể hiện
tư cách pháp nhân của tổ chức, cá nhân theo quy
định của pháp luật;
- Bản mô tả chung về sản phẩm
(tính năng, công dụng);
- Bản tự đánh giá phù hợp tiêu
chuẩn kèm theo kết quả đo kiểm sản
phẩm.
2. Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ công bố phù hợp tiêu chuẩn cho
Cơ quan quản lý quy định tại Điều 4.
3. Cơ quan quản lý xác
nhận việc công bố phù hợp tiêu chuẩn của
tổ chức, cá nhân bằng Bản tiếp nhận công
bố phù hợp tiêu chuẩn theo mẫu tại Phụ
lục IV trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ khi
nhận được hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ.
4. Sau khi
nhận được Bản tiếp nhận công bố
phù hợp tiêu chuẩn, tổ chức, cá nhân
được quyền công bố sản phẩm phù
hợp tiêu chuẩn trên các phương tiện thông tin
đại chúng và trong vòng ba mươi (30) ngày phải
nộp bản sao Bản công bố phù hợp tiêu chuẩn
và bản sao Bản tiếp nhận công bố phù hợp
tiêu chuẩn đến Sở Bưu chính, Viễn thông
tại địa phương nơi đăng ký kinh
doanh.
Mục 2.
ĐÁNH DẤU
CÔNG BỐ PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN
Điều 22. Nguyên tắc
đánh dấu công bố phù hợp tiêu chuẩn
1. Đối
với sản phẩm thuộc các danh mục nêu tại
khoản 1 Điều 6, tổ chức, cá nhân thực
hiện đánh dấu công bố phù hợp tiêu chuẩn
bằng cách in, gắn hoặc dán dấu công bố phù
hợp tiêu chuẩn trực tiếp trên sản phẩm
hoặc in dấu công bố phù hợp tiêu chuẩn trên nhãn
hàng hoá gắn vào sản phẩm.
2. Khuyến khích
đánh dấu công bố phù hợp tiêu chuẩn cho các
sản phẩm không thuộc các danh mục sản phẩm
nêu tại khoản 1 Điều 6 sau khi đã thực
hiện công bố phù hợp tiêu chuẩn bằng văn
bản cho các sản phẩm đó.
Điều 23. Dấu công bố phù hợp
tiêu chuẩn
1. Dấu công bố phù
hợp tiêu chuẩn bao gồm:
a) Dấu công bố phù
hợp tiêu chuẩn cho sản phẩm bắt buộc áp
dụng tiêu chuẩn (theo mẫu tại Phụ lục V).
Dấu này áp dụng
đối với các sản phẩm thuộc "Danh
mục sản phẩm thuộc quản lý chuyên ngành của
Bộ Bưu chính, Viễn thông bắt buộc áp dụng
tiêu chuẩn".
b) Dấu công bố phù
hợp tiêu chuẩn cho sản phẩm phải chứng
nhận phù hợp tiêu chuẩn (theo mẫu tại Phụ
lục VI).
Dấu này áp dụng
đối với các sản phẩm thuộc "Danh
mục sản phẩm thuộc quản lý chuyên ngành của
Bộ Bưu chính, Viễn thông bắt buộc phải
chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn".
c) Đối với các
sản phẩm khuyến khích đánh dấu công bố phù
hợp tiêu chuẩn nêu tại khoản 2 Điều 22,
dấu công bố phù hợp tiêu chuẩn do tổ chức,
cá nhân tự thiết kế và phải có thông tin về tên
tổ chức, cá nhân và ký hiệu, số hiệu tiêu chuẩn
tương ứng áp dụng cho sản phẩm.
2. Kích thước
dấu công bố phù hợp tiêu chuẩn và cách trình bày
dấu:
Phụ lục V và
Phụ lục VI quy định các kích thước
chuẩn của dấu công bố phù hợp tiêu chuẩn.
Tuỳ theo kích cỡ của sản phẩm, dấu công
bố phù hợp tiêu chuẩn có thể được phóng
to hoặc thu nhỏ so với kích thước chuẩn,
nhưng phải đảm bảo đúng tỷ lệ quy
định và nhận biết được rõ ràng.
Mầu sắc mực in
nền, chữ của dấu công bố phù hợp tiêu
chuẩn do tổ chức, cá nhân tự chọn, nhưng
phải bảo đảm rõ ràng, dễ thấy và bền
vững. Không được in thêm bất kỳ ký tự,
hình ảnh, hoa văn khác trong phạm vi dấu công bố
phù hợp tiêu chuẩn.
Trường hợp in
dấu công bố phù hợp tiêu chuẩn lên các chất
liệu khác để gắn hoặc dán thì phải lựa
chọn chất liệu sao cho chỉ sử dụng
được một lần, không thể bóc ra gắn
lại.
Điều 24. Thông tin
quản lý trên dấu công bố phù hợp tiêu chuẩn
1. Dấu công bố phù hợp
tiêu chuẩn có các thông tin quản lý nhằm phục vụ
công tác quản lý sản phẩm sau chứng nhận, công
bố phù hợp tiêu chuẩn. Thông tin quản lý bao gồm
những thông tin (quy định tại Phụ lục V và
Phụ lục VI) sau:
- Tên tổ chức, cá nhân;
- Mã số quản lý.
2. Tên tổ chức, cá
nhân là tên đầy đủ hoặc ký hiệu tên của
tổ chức, cá nhân, do tổ chức, cá nhân tự
lựa chọn, sử dụng trên nguyên tắc không trùng
lặp với tổ chức, cá nhân khác để thể
hiện rõ tổ chức, cá nhân đã đánh dấu công
bố phù hợp tiêu chuẩn.
3. Mã số quản lý do tổ
chức, cá nhân tự cấp và tự quản lý để
phục vụ hoạt động tra cứu, xác minh
việc in, gắn, dán dấu công bố phù hợp tiêu
chuẩn đúng chủng loại, đúng sản phẩm
đã chứng nhận hợp chuẩn.
4. Tổ chức, cá nhân
phải báo cáo Cơ quan quản lý về phương án ghi
thông tin quản lý (tên tổ chức, cá nhân và mã số
quản lý) trước khi thực hiện in, đánh
dấu công bố phù hợp tiêu chuẩn. Trường
hợp tên tổ chức, cá nhân có sự trùng lặp, trong
thời hạn mười (10) ngày làm việc, Cơ quan
quản lý có văn bản đề nghị tổ
chức, cá nhân hiệu chỉnh phù hợp, bảo
đảm không trùng với tên tổ chức, cá nhân đã
được sử dụng.
Chương IV.
QUẢN LÝ SẢN PHẨM SAU CHỨNG NHẬN, CÔNG
BỐ
PHÙ
HỢP TIÊU CHUẨN
Điều 25.
Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
1. Tổ chức, cá nhân sản
xuất, nhập khẩu các sản phẩm thuộc
"Danh mục sản phẩm thuộc quản lý chuyên
ngành của Bộ Bưu chính, Viễn thông bắt buộc
phải chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn" chỉ
được phép đưa ra thị trường
Việt Nam các sản phẩm đó sau khi đã
được cấp Giấy chứng nhận phù hợp
tiêu chuẩn và thực hiện công bố phù hợp tiêu
chuẩn.
2. Tổ chức, cá nhân sản
xuất, nhập khẩu các sản phẩm thuộc
"Danh mục sản phẩm thuộc quản lý chuyên
ngành của Bộ Bưu chính, Viễn thông bắt buộc
áp dụng tiêu chuẩn" chỉ được phép
đưa ra thị trường Việt
3. Tổ chức, cá nhân
không được đưa ra thị trường trong
nước các sản phẩm thuộc "Danh mục sản phẩm
thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu chính,
Viễn thông bắt buộc phải chứng nhận phù
hợp tiêu chuẩn" chưa được chứng nhận
phù hợp tiêu chuẩn thuộc các trường hợp
không phải chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn quy
định tại Điều 7.
4. Tổ chức, cá nhân
không được đưa ra thị trường trong
nước các sản phẩm thuộc "Danh mục sản phẩm
thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu chính,
Viễn thông bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn"
chưa được công bố phù hợp tiêu chuẩn
thuộc các trường hợp không phải công bố phù
hợp tiêu chuẩn quy định tại Điều 8.
5. Tổ chức, cá nhân
sản xuất, nhập khẩu sản phẩm đã được chứng
nhận và công bố phù hợp tiêu chuẩn có trách
nhiệm duy trì liên tục chất lượng của sản
phẩm như đã được chứng nhận,
công bố và phải chịu trách nhiệm trước các
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và người
tiêu dùng về chất lượng của từng sản
phẩm do mình cung cấp.
6. Trong quá trình sản xuất hoặc lưu
thông sản phẩm trên thị trường, nếu tổ
chức, cá nhân phát hiện ra sản phẩm do mình cung
cấp không bảo đảm chất lượng theo tiêu
chuẩn đã công bố thì phải báo cáo ngay với Cơ
quan quản lý, đồng thời tiến hành các biện
pháp sau:
- Tạm dừng việc đưa vào lưu
thông trên thị trường và tiến hành thu hồi
sản phẩm không phù hợp đang lưu thông trên
thị trường.
- Tiến hành các biện pháp khắc phục
sự không phù hợp và báo cáo với Cơ quan quản lý
trước khi tiếp tục đưa sản phẩm
vào lưu thông trên thị trường
Điều 26. Cấp lại
Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn
Trong những
trường hợp sau đây, tổ chức, cá nhân đã
được cấp Giấy chứng nhận phù hợp tiêu
chuẩn phải thực hiện lại thủ
tục chứng
nhận phù hợp tiêu chuẩn:
1. Tên, ký
hiệu, phiên bản của sản phẩm đã
được cấp chứng nhận thay đổi.
2. Thiết
kế kỹ thuật của sản phẩm đã
được chứng nhận thay đổi làm thay
đổi chỉ tiêu kỹ thuật của sản
phẩm đã được cấp Giấy chứng
nhận phù hợp tiêu chuẩn.
3. Giấy
chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn đã hết
thời hạn.
4. Giấy
chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn đã bị
huỷ bỏ hiệu lực (sau khi đã khắc phục
lý do bị hủy bỏ).
Thủ tục chứng nhận
lại như quy định tại Chương II.
Điều 27.
Thực hiện lại công bố phù hợp tiêu chuẩn và
báo cáo về việc thay đổi phương án ghi thông
tin quản lý
1. Tổ chức, cá nhân phải thực hiện
lại việc công bố phù hợp tiêu chuẩn khi có
bất kỳ sự thay đổi nào về nội dung
bản công bố phù hợp tiêu chuẩn đã công bố.
2. Tổ chức, cá nhân phải báo cáo Cơ
quan quản lý trong trường hợp có sự thay
đổi về phương án ghi thông tin quản lý.
Điều 28. Lưu trữ hồ sơ và
báo cáo
1. Tổ chức, cá nhân phải lưu
trữ hồ sơ công bố phù hợp tiêu chuẩn và
xuất trình cho các cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền khi có yêu cầu. Hồ sơ lưu trữ
gồm:
- Giấy chứng nhận phù hợp tiêu
chuẩn: Đối với sản phẩm thuộc
"Danh mục sản phẩm thuộc quản lý chuyên
ngành của Bộ Bưu chính, Viễn thông bắt buộc
phải chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn" và
sản phẩm đã được chứng nhận phù
hợp tiêu chuẩn theo hình thức tự nguyện.
- Kết quả đo kiểm sản
phẩm và Bản đánh giá phù hợp tiêu chuẩn:
Đối với sản phẩm không thuộc "Danh
mục sản phẩm thuộc quản lý chuyên ngành của
Bộ Bưu chính, Viễn thông bắt buộc phải
chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn" và việc
đánh giá phù hợp tiêu chuẩn do tổ chức, cá nhân
tự thực hiện.
- Bản tiếp nhận công bố phù
hợp tiêu chuẩn.
- Các mẫu dấu công bố phù hợp tiêu
chuẩn đã sử dụng.
2. Tổ chức, cá nhân
phải lập sổ theo dõi và báo cáo việc đánh
dấu công bố phù hợp tiêu chuẩn đối với
sản phẩm bắt buộc phải chứng nhận phù
hợp tiêu chuẩn cho Cơ quan quản lý trong thời
hạn hai mươi (20) ngày đầu tiên của quý
một (I) và quý ba (III) hàng năm. Mẫu báo cáo quy
định tại Phụ lục VII.
Điều
29. Giám sát của Tổ chức chứng nhận
đối với sản phẩm đã được
chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn
1. Giám sát của Tổ chức
chứng nhận đối với sản phẩm đã
được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn
nhằm mục đích kiểm tra, theo dõi việc duy trì
chất lượng sản phẩm của các tổ
chức, cá nhân có sản phẩm đã được chứng
nhận phù hợp tiêu chuẩn.
2. Hình thức giám sát
bảo đảm chất lượng sản phẩm:
a) Đối với
chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn theo Phương
thức 1:
Giám sát bảo đảm
chất lượng sản phẩm trên cơ sở
đánh giá kết quả đo kiểm mẫu sản
phẩm lấy tại cơ sở sản xuất hoặc
trên thị trường so với nội dung đã
được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn.
b) Đối với
chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn theo Phương thức
2:
Giám sát bảo
đảm chất lượng sản phẩm trên cơ
sở đánh giá việc duy trì điều kiện bảo
đảm chất lượng sản phẩm của tổ
chức, cá nhân có sản phẩm được cấp
Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn, kết
quả đo kiểm mẫu sản phẩm lấy tại
cơ sở sản xuất hoặc trên thị
trường so với nội dung đã được
chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn.
3. Tổ chức chứng
nhận thực hiện giám sát bảo đảm chất
lượng như sau:
- Định kỳ: Không quá
một (01) lần trong thời hạn của Giấy
chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn.
- Đột xuất: Theo yêu
cầu từ các cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền hoặc khi có khiếu nại từ người
tiêu dùng về chất lượng đối với
sản phẩm đã được chứng nhận phù
hợp tiêu chuẩn.
Điều 30.
Hủy bỏ hiệu lực Giấy
chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn
1. Tổ chức
chứng nhận ra quyết định hủy bỏ
hiệu lực đối với Giấy chứng nhận phù hợp
tiêu chuẩn trong các trường hợp sau:
- Kết quả giám sát chất
lượng sản phẩm cho thấy sản phẩm không bảo
đảm chất lượng như đã
được chứng nhận;
- Tổ chức, cá nhân
đã được cấp Giấy chứng nhận phù hợp
tiêu chuẩn không
thực hiện đúng các quy định về chứng
nhận và công bố phù hợp tiêu chuẩn.
2. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp lại
Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn (bản
gốc) đã bị huỷ bỏ hiệu lực cho
Tổ chức chứng nhận.
Điều 31. Giám sát của các
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối
với sản phẩm đã được chứng
nhận và công bố phù hợp tiêu chuẩn
1. Các Sở Bưu chính, Viễn thông thực
hiện việc giám sát chất lượng các sản
phẩm đã được chứng nhận và công bố
phù hợp tiêu chuẩn trên cơ sở các Bản công
bố phù hợp tiêu chuẩn, Bản tiếp nhận công
bố phù hợp tiêu chuẩn của doanh nghiệp trên
địa bàn quản lý.
2. Các cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền thực hiện việc giám sát chất
lượng sản phẩm theo các quy định của
pháp luật có liên quan.
Chương
V.
THANH TRA,
KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều
32. Thanh tra chuyên ngành Bưu chính,
Viễn thông và Công nghệ thông tin có nhiệm vụ
tiến hành thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc
đột xuất việc chấp hành các quy định
về công tác chứng nhận và công bố phù hợp tiêu chuẩn theo
các quy định của pháp luật.
Điều
33. Tổ chức, cá nhân
được thanh tra, kiểm tra có trách nhiệm cung
cấp đầy đủ các mẫu sản phẩm, hồ sơ
tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra, kiểm
tra theo yêu cầu của cơ quan thanh tra, kiểm tra và
phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của các mẫu,
thông tin, tài liệu đã cung cấp; tạo điều
kiện thuận lợi cho đoàn thanh tra, kiểm tra thi
hành nhiệm vụ.
Điều 34. Các vi phạm quy định về chứng
nhận và công bố phù hợp tiêu chuẩn bị
xử lý theo quy định tại Nghị định số
142/2004/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ
về quy định xử phạt vi phạm hành chính
về bưu chính, viễn thông và tần số vô tuyến
điện và các quy định pháp luật liên quan.
Điều 35. Các khiếu nại liên quan đến
hoạt động chứng nhận và công bố phù
hợp tiêu chuẩn được giải quyết theo
trình tự, thủ tục của Pháp luật.
Chương VI.
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 36. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh sản phẩm thuộc các danh mục nêu tại
khoản 1 Điều 6 phải thực hiện đánh
dấu phù hợp tiêu chuẩn theo quy định tại
Mục 2, Chương III sau chín mươi (90) ngày, kể
từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi
hành.
Đối
với các sản phẩm đã sản xuất, nhập
khẩu, lưu thông trên thị trường trước
thời điểm có hiệu lực theo quy định
tại Điều này thì không bắt buộc áp dụng các
quy định về đánh dấu phù hợp tiêu chuẩn
nêu tại Mục 2, Chương III.
Điều 37. Các Sở Bưu chính, Viễn thông, Cục
Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm
phối hợp với Cục Quản lý chất lượng
Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin
hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện
các quy định về chứng nhận và công bố phù
hợp tiêu chuẩn trên địa bàn và lĩnh
vực thuộc trách nhiệm quản lý.
Điều
38. Trong quá trình thực hiện
nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức
và cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Bưu chính, Viễn thông
để xem xét, bổ sung, sửa đổi.
BỘ TRƯỞNG
Đỗ Trung
Tá
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 44/2006/QĐ-BBCVT ngày 3 tháng 11 năm 2006 của Bộ
trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông) ¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾ Ministry
of Posts & Telematics ――――――――― |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc THE |
GIẤY CHỨNG NHẬN PHÙ HỢP TIÊU
CHUẨN
TYPE APPROVAL CERTIFICATE
Số:
|
INNNNDDMMYYSPPPTL
|
No:
|
(TÊN
TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN)
(Name of
Certification Body)
CHỨNG
NHẬN
It is to certify that
Tên sản phẩm Product's Name |
: |
…………………...…………………...…………………...………. |
Ký hiệu Model |
: |
…………...………………………...……………………...……… |
Hãng, nơi sản xuất Manufacturer, place of manufacturing |
: |
…………………...…………………...…………………………….. |
Đơn vị được cấp Certificate Holder |
: |
…………………...…………………...…………………………….. |
Phù hợp tiêu chuẩn Complies with |
: |
…………………...…………………...…………………………….. |
|
|
CHỨC
DANH NGƯỜI KÝ
Job Title |
|
|
(Ký tên,
đóng dấu) |
Nơi cấp Place of Issue |
: ... |
(Sign and seal) |
Ngày cấp Date of Issue |
: ... |
|
Có giá trị đến Date of expiry |
: ... |
|
PHỤ LỤC II -
Mẫu Đơn đề nghị chứng nhận phù
hợp tiêu chuẩn
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 44/2006/QĐ-BBCVT ngày 3
tháng 11 năm 2006
của
Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)
¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾
(Tên tổ chức) |
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT |
¾¾¾¾ |
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: |
|
¾¾¾¾¾¾¾¾ |
|
|
...........,
ngày ..... tháng ...... năm ...... |
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN
Kính
gửi: (Tên Tổ chức
chứng nhận)
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
chứng nhận:
Thuộc (cơ quan chủ quản)
hoặc tỉnh, thành phố (nơi
đăng ký kinh doanh)
2. Địa chỉ:
Điện
thọai: Fax:
Địa chỉ
cơ sở sản xuất (nếu
có):
3. Sản phẩm đề
nghị chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn:
a) Tên sản
phẩm:
b) Ký
hiệu:
Loại, phiên bản:
c) Hãng sản
xuất:
d) Năm sản xuất: Nơi
sản xuất:
e) Nguồn
gốc (sản xuất trong
nước hay nhập khẩu):
4. Kiểm tra chất
lượng:
a) Đơn
vị đo kiểm:
b) Các tiêu
chuẩn áp dụng (tên, số
hiệu):
5. Tài liệu gửi kèm:
a)
Bản sao giấy tờ thể hiện tư cách pháp nhân
của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp
luật (Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, Giấy phép thành lập, Giấy
chứng minh nhân dân, Hộ chiếu...);
b) Tài
liệu kỹ thuật có liên quan: Thuyết minh kỹ
thuật, sổ tay hướng dẫn sử dụng,
ảnh chụp bên ngoài của sản phẩm, phần mềm và
tài liệu hướng dẫn cài đặt, sử
dụng;
c) Tiêu
chuẩn tự nguyện áp dụng (đối với chứng nhận tự nguyện);
d)
Qui trình
sản xuất, qui trình giám sát bảo đảm chất
lượng sản phẩm (đối với sản
xuất trong nước);
e) Các tài liệu khác (nếu có): Chứng chỉ hệ thống quản
lý chất lượng, chứng chỉ xuất xứ hàng
hóa...
Chúng
tôi/tôi cam kết thực hiện đúng các quy định
của Bộ Bưu chính, Viễn thông về chứng
nhận phù hợp tiêu chuẩn và quản lý chất
lượng sản phẩm.
Tổ chức, cá nhân đề
nghị chứng nhận
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
PHỤ
LỤC III - Mẫu Bản công bố sản phẩm phù
hợp tiêu chuẩn
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 44/2006/QĐ-BBCVT ngày 3 tháng 11 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ
Bưu chính, Viễn thông)
¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾
PHỤ LỤC IV -
Mẫu Bản tiếp nhận công bố phù hợp tiêu
chuẩn
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 44/2006/QĐ-BBCVT ngày 3 tháng 11 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ
Bưu chính, Viễn thông)
¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾
Cơ quan Chủ quản Cơ quan quản lý Số:.................................... |
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc |
BẢN TIẾP NHẬN
CÔNG BỐ PHÙ HỢP TIÊU
CHUẨN
(Tên Cơ quan quản lý).............
....... xác nhận đã tiếp nhận Bản công bố
phù hợp tiêu chuẩn số...... ngày .... tháng.... năm.....
của:
(tên
tổ chức, cá nhân)
.................................................................................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Cho sản phẩm............................ (tên, ký hiệu, phiên bản, hãng
sản xuất ) ......................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Phù hợp tiêu chuẩn:
...............(số hiệu và tên tiêu chuẩn) ................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bản
tiếp nhận công bố này chỉ ghi nhận sự cam
kết của tổ chức, cá nhân, không có giá trị
chứng nhận cho sản phẩm phù hợp với tiêu
chuẩn. Tổ chức, cá nhân phải hoàn toàn chịu trách
nhiệm tính phù hợp của sản phẩm do mình sản
xuất, kinh doanh.
................, ngày ..... tháng ......
năm ...........
Đại
diện có thẩm quyền của Cơ quan quản lý
(ký tên, chức vụ, đóng
dấu)
Nơi nhận:
- Tổ chức, cá nhân;
- Chi cục TCĐLCL địa phương (để
phối hợp quản lý).
PHỤ LỤC
V - Mẫu dấu công bố phù hợp tiêu chuẩn cho
sản phẩm bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 44/2006/QĐ-BBCVT ngày 3 tháng 11
năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn
thông)
¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾
DẤU CÔNG
BỐ PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN CHO SẢN PHẨM BẮT
BUỘC ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN
1. Hình dáng:
Mô tả theo hình 1
Hình 1 - Dấu công bố phù hợp
tiêu chuẩn cho sản phẩm bắt buộc áp dụng
tiêu chuẩn
Dấu
công bố phù hợp tiêu chuẩn cho sản phẩm bắt
buộc áp dụng tiêu chuẩn được
thiết kế dưới dạng hình Ellipse có
đường kính ngang gấp đôi đường kính
dọc.
Phạm vi dấu công bố phù
hợp tiêu chuẩn cho sản phẩm bắt buộc áp
dụng tiêu chuẩn là phần diện tích bên trong hình
Ellipse.
2. Nội dung:
-
Tên viết tắt tiếng Anh của lĩnh
vực công nghệ thông tin và truyền thông: Cụm chữ
"ICT";
-
Thông tin quản lý:
+ NAME: tên đầy
đủ hoặc ký hiệu tên tổ chức, cá nhân;
gồm tối đa mười bốn (14) ký tự.
3. Cách trình bầy:
Cách trình bầy dấu công
bố phù hợp tiêu chuẩn cho sản phẩm bắt
buộc áp dụng tiêu chuẩn theo Hình 2.
Hình 2 – Cách trình bày dấu công
bố phù hợp tiêu chuẩn cho sản phẩm bắt
buộc áp dụng tiêu chuẩn
- Kiểu
chữ của các ký tự: Unicode, Arial; các ký tự
được in đậm, thẳng đứng.
- Chiều ngang: Các
cụm ký tự ICT, NAME được đặt chính
giữa hình Ellipse.
- Chiều dọc:
+ Cụm ký tự ICT
được sắp xếp sao cho b1 = 2 × b2;
+ Cụm ký tự NAME
được sắp xếp sao cho biên trên của NAME trùng
với trục ngang của hình Ellipse.
4. Kích thước chuẩn:
Kích
thước chuẩn của dấu công bố phù hợp
tiêu chuẩn cho sản phẩm bắt buộc áp dụng
tiêu chuẩn có thể chọn trong 8 trường hợp
theo Bảng 1 dưới đây:
Bảng 1: Kích thước chuẩn của dấu công
bố phù hợp tiêu chuẩn cho sản phẩm bắt
buộc áp dụng tiêu chuẩn:
Loại kích thước |
Loại
1 |
Loại
2 |
Loại
3 |
Loại
4 |
Loại
5 |
Loại
6 |
Loại
7 |
Loại
8 |
Đường kính
lớn a (mm) |
10 |
15 |
20 |
25 |
30 |
40 |
50 |
60 |
Đường
kính nhỏ b (mm) |
5 |
7,5 |
10 |
12,5 |
15 |
20 |
25 |
30 |
Cỡ
chữ ICT (Pt) |
6 |
8 |
10 |
14 |
16 |
20 |
28 |
32 |
Cỡ
chữ NAME (Pt) |
3 |
4 |
5 |
7 |
8 |
10 |
14 |
16 |
PHỤ LỤC
VI - Mẫu dấu công bố phù hợp tiêu chuẩn cho
sản phẩm phải chứng nhận phù hợp tiêu
chuẩn
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 44/2006 /QĐ-BBCVT ngày 3 tháng
11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính,
Viễn thông)
¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾
DẤU CÔNG BỐ PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN CHO
SẢN PHẨM PHẢI CHỨNG NHẬN PHÙ HỢP TIÊU
CHUẨN
1. Hình dáng:
Mô tả theo hình 3
Hình 3 -
Dấu công bố phù hợp tiêu chuẩn cho sản phẩm
phải chứng nhận
phù hợp
tiêu chuẩn
Dấu
công bố phù hợp tiêu chuẩn cho sản phẩm
phải chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn
được thiết kế dưới dạng hình
Ellipse có đường kính ngang gấp đôi
đường kính dọc.
Phạm vi dấu công bố phù
hợp tiêu chuẩn cho sản phẩm phải chứng
nhận phù hợp tiêu chuẩn là phần diện tích bên
trong hình Ellipse.
2. Nội dung:
- Tên viết tắt tiếng Anh
của lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông:
Cụm chữ "ICT".
-
Thông tin quản lý:
+
NAME: tên đầy
đủ hoặc ký hiệu tên tổ chức, cá nhân;
gồm tối đa mười bốn (14) ký tự.
+ XXXX-NNNNNN: Mã số
quản lý, trong đó:
o
XXXX:
Mã kiểm soát, gồm tối đa bốn (04) ký tự.
o
NNNNNN:
Số phân biệt, gồm sáu (06) chữ số; bắt
đầu từ 000001 và kết thúc tại 999999.
3. Cách
trình bầy:
Cách trình bầy dấu công
bố phù hợp tiêu chuẩn cho sản phẩm phải
chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn theo Hình 4.
Hình 4 - Cách trình bầy dấu
công bố phù hợp tiêu chuẩn cho sản phẩm
phải chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn
- Kiểu chữ
của các ký tự: Unicode, Arial; các ký tự
được in đậm, thẳng đứng.
- Chiều ngang: Các
cụm ký tự ICT, NAME và XXXX-NNNNNN được
đặt chính giữa hình Ellipse.
- Chiều dọc:
+ Cụm ký tự NAME
được đặt chính giữa trục ngang của
hình Ellipse;
+ Các cụm ký tự ICT,
XXXX-NNNNNN được sắp xếp sao cho b1 = 2 × b2, b3 = 2 × b4.
4. Kích thước chuẩn:
Kích
thước chuẩn của dấu công bố phù hợp
tiêu chuẩn cho sản phẩm phải chứng nhận phù
hợp tiêu chuẩn có thể chọn trong 8 trường
hợp theo Bảng 2 dưới đây:
Bảng 2: Kích thước chuẩn của dấu công
bố phù hợp tiêu chuẩn cho sản phẩm phải
chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn:
Loại kích thước |
Loại
1 |
Loại
2 |
Loại
3 |
Loại
4 |
Loại
5 |
Loại
6 |
Loại
7 |
Loại
8 |
Đường kính
lớn a (mm) |
10 |
15 |
20 |
25 |
30 |
40 |
50 |
60 |
Đường
kính nhỏ b (mm) |
5 |
7,5 |
10 |
12,5 |
15 |
20 |
25 |
30 |
Cỡ
chữ ICT (Pt) |
6 |
8 |
10 |
14 |
16 |
20 |
28 |
32 |
Cỡ
chữ NAME (Pt) |
3 |
4 |
5 |
7 |
8 |
10 |
14 |
16 |
PHỤ LỤC VII - Mẫu Báo cáo đánh dấu
công bố phù hợp tiêu chuẩn đối với sản phẩm phải chứng
nhận phù hợp tiêu chuẩn
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 44/2006/QĐ-BBCVT ngày 3 tháng 11
năm 2006
của
Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)
¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾
(Tên tổ chức) |
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT |
¾¾¾¾ |
|
Độc
lập – Tự do - Hạnh phúc |
Số: |
|
¾¾¾¾¾¾¾¾ |
|
|
...........,
ngày ..... tháng ...... năm ...... |
BÁO CÁO ĐÁNH DẤU CÔNG BỐ PHÙ HỢP TIÊU
CHUẨN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM PHẢI
CHỨNG NHẬN PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN
Từ ngày ...
đến ngày ...
Kính gửi: (Tên Cơ
quan quản lý)
1. Tên tổ chức, cá nhân:
Thuộc (cơ quan chủ quản)
hoặc tỉnh, thành phố (nơi
đăng ký kinh doanh)
2. Địa chỉ:
Điện
thoại:
Fax:
Địa chỉ
cơ sở sản xuất (nếu
có):
NỘI DUNG BÁO CÁO
I. Số
dấu công bố phù hợp tiêu chuẩn đã in:
STT |
Ngày in |
Số lượng |
Mã số quản lý |
||
Mã kiểm soát |
Số phân biệt |
||||
Từ số |
Đến số |
||||
|
|
|
|
|
|
II. Số dấu công bố phù
hợp tiêu chuẩn đã sử dụng: (trong giai
đoạn báo cáo)
STT |
Thời
điểm sử dụng |
Số
lượng |
Mã số quản lý |
Sản phẩm được gắn
dấu |
|||||
Mã kiểm soát |
Số phân biệt |
Tên sản
phẩm |
Ký hiệu |
GCN (*) |
Chứng
từ (**) |
||||
Từ
số |
Đến
số |
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức, cá nhân
(Ký tên,
đóng dấu)
Ghi
chú: (*): Số
Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn
(**): Số hiệu các
chứng từ về sản phẩm như: Tờ khai
hải quan, Phiếu xuất kho ...