- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Thông tư liên tịch 74/2006/TTLT-BQP-BTC-BKH&ĐT của Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 123/2003/NĐ-CP ngày 22/10/2003 của Chính phủ quy định về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ
| Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
| Số hiệu: | 74/2006/TTLT-BQP-BTC-BKH&ĐT | Ngày đăng công báo: |
Đã biết
|
| Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Nguyễn Văn Rinh, Trần Đình Khiển, Trần Văn Tá |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
21/04/2006 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Chính sách, An ninh quốc gia |
TÓM TẮT THÔNG TƯ LIÊN TỊCH 74/2006/TTLT-BQP-BTC-BKH&ĐT
* Tiêu chuẩn vật chất hậu cần - Ngày 21/4/2006, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành Thông tư liên tịch số 74/2006/TTLT-BQP-BTC-BKH&ĐT hướng dẫn thực hiện Nghị định Số 123/2003/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ. Theo đó, năm 2006 bổ sung số ngân sách còn thiếu của các tiêu chuẩn: trang bị dụng cụ cấp dưỡng bằng 55%, trang bị quân nhu chiến đấu bằng 45%, thuốc, bông băng, hoá chất bằng 55%, tạp chi vệ sinh bằng 55%, trang bị đồ vải nghiệp vụ quân y bằng 45%, bảo đảm nước sạch cho sinh hoạt bằng 50%, điện năng cho sinh hoạt, làm việc và các nhiệm vụ khác bằng 50%. Bổ sung 100% số ngân sách thiếu để bảo đảm đủ tiêu chuẩn quân trang thường xuyên của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, quân trang nghiệp vụ... Kinh phí xây dựng doanh trại (nhà ở, nhà làm việc, sinh hoạt công cộng và các công trình phụ trợ khác) bố trí ngân sách tăng dần để thực hiện từ năm 2006 đến 2016 (11 năm) và có thể kéo dài thêm một số năm sau tuỳ thuộc khả năng bảo đảm của ngân sách Nhà nước... Thông tư liên tịch này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 74/2006/TTLT-BQP-BTC-BKH&ĐT có hiệu lực kể từ ngày 02/06/2006
Tải Thông tư liên tịch 74/2006/TTLT-BQP-BTC-BKH&ĐT
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH - BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ SỐ 74/2006/TTLT-BQP-BTC-BKH&ĐT
NGÀY 21 THÁNG 4 NĂM 2004
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 123/2003/NĐ-CP NGÀY 22/10/2003
CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN VẬT CHẤT HẬU CẦN ĐỐI VỚI
QUÂN NHÂN TẠI NGŨ
Tiêu chuẩn ăn của hạ sĩ quan, chiến sĩ bộ binh tại khoản 1 Điều 3 của Nghị định số 123/2003/NĐ-CP cụ thể như bảng dưới đây:
|
I |
MẶT HÀNG |
ĐƠN VỊ TÍNH |
ĐỊNH MỨC |
|
1 |
Gạo tẻ |
Gam/người/ngày |
700 |
|
2 |
Thịt xô lọc |
,, |
110 |
|
3 |
Thịt lợn nạc |
,, |
50 |
|
4 |
Gia cầm |
,, |
30 |
|
5 |
Dầu mỡ ăn |
,, |
15 |
|
6 |
Cá tươi |
,, |
100 |
|
7 |
Trứng ( 50 gam = 1 quả) |
,, |
25 |
|
8 |
Đậu phụ |
,, |
80 |
|
9 |
Vừng, lạc |
,, |
15 |
|
10 |
Nước mắm |
ml/người/ngày |
30 |
|
11 |
Muối I ốt |
Gam/người/ngày |
20 |
|
12 |
Mì chính |
,, |
1 |
|
13 |
Rau xanh |
,, |
400 |
|
14 |
Chất đốt ( Than cám A ) |
,, |
700 |
|
15 |
Tiền gia vị |
% |
5 (so với tiền ăn) |
|
|
|
|
|
|
II |
NHIỆT LƯỢNG |
Kcal |
3.200 |
|
|
Tổng số P |
Gam |
119,6 |
|
|
Tổng số L |
,, |
64,5 |
|
|
Tổng số G |
,, |
536,6 |
|
|
Tỉ lệ nhiệt lượng các chất dinh dưỡng P/ L/ G |
% |
14,9/18,1/67,0 |
II. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHUẨN VẬT CHẤT HẬU CẦN
1. Căn cứ quy định của Nghị định số 123/2003/NĐ- CP và hướng dẫn tại Thông tư hướng dẫn này, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có kế hoạch bảo đảm ngân sách để Bộ Quốc phòng tổ chức thực hiện các tiêu chuẩn vật chất hậu cần theo tiến độ sau:
a. Trong hai năm 2006 – 2007 bổ sung ngân sách để bảo đảm đủ tiền ăn theo tiêu chuẩn quy định cho các đối tượng.
b. Năm 2006 bổ sung số ngân sách còn thiếu của các tiêu chuẩn: trang bị dụng cụ cấp dưỡng bằng 55%; trang bị quân nhu chiến đấu bằng 45%; thuốc, bông băng, hoá chất bằng 55%; tạp chi vệ sinh bằng 55%; trang bị đồ vải nghiệp vụ quân y bằng 45%; bảo đảm nước sạch cho sinh hoạt bằng 50%; điện năng cho sinh hoạt, làm việc và các nhiệm vụ khác bằng 50 %.
Bổ sung 100% số ngân sách thiếu để bảo đảm đủ tiêu chuẩn quân trang thường xuyên của sĩ quan; hạ sĩ quan, chiến sĩ; quân trang nghiệp vụ.
c. Năm 2007 bổ sung tiếp ngân sách còn thiếu để bảo đảm đủ các tiêu chuẩn theo quy định của Nghị định số 123/2003/NĐ-CP gồm trang bị dụng cụ cấp dưỡng; trang bị quân nhu chiến đấu; thuốc, bông băng, hoá chất; tạp chi vệ sinh; trang bị đồ vải nghiệp vụ quân y; nước sạch cho sinh hoạt và điện năng cho sinh hoạt, làm việc và các nhiệm vụ khác.
d. Từ năm 2006 đến 2010 (5 năm) bảo đảm tăng dần ngân sách trang bị, dụng cụ y tế; doanh cụ để đến năm 2011 đủ tiêu chuẩn quy định.
đ. Kinh phí xây dựng doanh trại (nhà ở, nhà làm việc, sinh hoạt công cộng và các công trình phụ trợ khác) bố trí ngân sách tăng dần để thực hiện từ năm 2006 đến 2016 (11 năm) và có thể kéo dài thêm một số năm sau tuỳ thuộc khả năng bảo đảm của ngân sách Nhà nước.
2. Căn cứ tiến độ và kế hoạch bảo đảm ngân sách từng năm, Bộ Quốc phòng quy định thực hiện cụ thể trong Quân đội và chỉ đạo các cơ quan đơn vị bảo đảm kịp thời cho các đối tượng, đơn vị theo đúng tiêu chuẩn, chế độ quy định. Riêng đối với các tiêu chuẩn, định mức quy định bằng tiền, khi giá các mặt hàng tại thị trường biến động tăng lên thì Bộ Quốc phòng nghiên cứu điều chỉnh cho phù hợp và báo cáo Nhà nước bổ sung ngân sách kịp thời.
III. HIỆU LỰC THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. Các quy định trước đây trái với quy định của Thông tư này đều bãi bỏ.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị kịp thời phản ánh về Bộ Quốc phòng để thống nhất với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH & ĐẦU TƯ THỨ TRƯỞNG Trần Đình Khiển |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỨ TRƯỞNG Trần Văn Tá |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Văn Rinh |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!