Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư liên tịch 74/2006/TTLT-BQP-BTC-BKH&ĐT của Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 123/2003/NĐ-CP ngày 22/10/2003 của Chính phủ quy định về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
Tiêu chuẩn ăn của hạ sĩ quan, chiến sĩ bộ binh tại khoản 1 Điều 3 của Nghị định số 123/2003/NĐ-CP cụ thể như bảng dưới đây:
I |
MẶT HÀNG |
ĐƠN VỊ TÍNH |
ĐỊNH MỨC |
1 |
Gạo tẻ |
Gam/người/ngày |
700 |
2 |
Thịt xô lọc |
,, |
110 |
3 |
Thịt lợn nạc |
,, |
50 |
4 |
Gia cầm |
,, |
30 |
5 |
Dầu mỡ ăn |
,, |
15 |
6 |
Cá tươi |
,, |
100 |
7 |
Trứng ( 50 gam = 1 quả) |
,, |
25 |
8 |
Đậu phụ |
,, |
80 |
9 |
Vừng, lạc |
,, |
15 |
10 |
Nước mắm |
ml/người/ngày |
30 |
11 |
Muối I ốt |
Gam/người/ngày |
20 |
12 |
Mì chính |
,, |
1 |
13 |
Rau xanh |
,, |
400 |
14 |
Chất đốt ( Than cám A ) |
,, |
700 |
15 |
Tiền gia vị |
% |
5 (so với tiền ăn) |
|
|
|
|
II |
NHIỆT LƯỢNG |
Kcal |
3.200 |
|
Tổng số P |
Gam |
119,6 |
|
Tổng số L |
,, |
64,5 |
|
Tổng số G |
,, |
536,6 |
|
Tỉ lệ nhiệt lượng các chất dinh dưỡng P/ L/ G |
% |
14,9/18,1/67,0 |
Bổ sung 100% số ngân sách thiếu để bảo đảm đủ tiêu chuẩn quân trang thường xuyên của sĩ quan; hạ sĩ quan, chiến sĩ; quân trang nghiệp vụ.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH & ĐẦU TƯ THỨ TRƯỞNG Trần Đình Khiển |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỨ TRƯỞNG Trần Văn Tá |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Văn Rinh |
thuộc tính Thông tư liên tịch 74/2006/TTLT-BQP-BTC-BKH&ĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Quốc phòng; Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 74/2006/TTLT-BQP-BTC-BKH&ĐT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Nguyễn Văn Rinh; Trần Đình Khiển; Trần Văn Tá |
Ngày ban hành: | 21/04/2006 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương , Chính sách , An ninh quốc gia |
* Tiêu chuẩn vật chất hậu cần - Ngày 21/4/2006, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành Thông tư liên tịch số 74/2006/TTLT-BQP-BTC-BKH&ĐT hướng dẫn thực hiện Nghị định Số 123/2003/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ. Theo đó, năm 2006 bổ sung số ngân sách còn thiếu của các tiêu chuẩn: trang bị dụng cụ cấp dưỡng bằng 55%, trang bị quân nhu chiến đấu bằng 45%, thuốc, bông băng, hoá chất bằng 55%, tạp chi vệ sinh bằng 55%, trang bị đồ vải nghiệp vụ quân y bằng 45%, bảo đảm nước sạch cho sinh hoạt bằng 50%, điện năng cho sinh hoạt, làm việc và các nhiệm vụ khác bằng 50%. Bổ sung 100% số ngân sách thiếu để bảo đảm đủ tiêu chuẩn quân trang thường xuyên của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, quân trang nghiệp vụ... Kinh phí xây dựng doanh trại (nhà ở, nhà làm việc, sinh hoạt công cộng và các công trình phụ trợ khác) bố trí ngân sách tăng dần để thực hiện từ năm 2006 đến 2016 (11 năm) và có thể kéo dài thêm một số năm sau tuỳ thuộc khả năng bảo đảm của ngân sách Nhà nước... Thông tư liên tịch này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch74/2006/TTLT-BQP-BTC-BKH&ĐT tại đây
tải Thông tư liên tịch 74/2006/TTLT-BQP-BTC-BKH&ĐT
THÔNG TƯ LIÊN
TỊCH
CỦA BỘ TÀI
CHÍNH - BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ SỐ
74/2006/TTLT-BQP-BTC-BKH&ĐT
NGÀY 21 THÁNG 4 NĂM 2004
HƯỚNG DẪN THỰC
HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 123/2003/NĐ-CP NGÀY
22/10/2003
CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH
VỀ TIÊU CHUẨN VẬT CHẤT HẬU CẦN
ĐỐI VỚI
QUÂN NHÂN TẠI NGŨ
Để
thi hành Nghị định số 123/2003/NĐ-CP ngày
22/10/2003 của Chính phủ quy định về tiêu chuẩn
vật chất hậu cần đối với quân nhân tại
ngũ (dưới đây gọi tắt là Nghị định
số 123/2003/NĐ-CP); Liên tịch Bộ Quốc phòng - Bộ
Tài chính – Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng
dẫn cụ thể về tiêu chuẩn ăn của hạ
sĩ quan, chiến sĩ bộ binh và tiến độ thực
hiện một số tiêu chuẩn vật chất hậu cần
như sau:
I.
TIÊU CHUẨN ĂN CỦA HẠ SĨ QUAN, CHIẾN SĨ BỘ BINH
Tiêu
chuẩn ăn của hạ sĩ quan, chiến sĩ bộ
binh tại khoản 1 Điều 3 của Nghị định
số 123/2003/NĐ-CP cụ thể như bảng dưới
đây:
I |
MẶT
HÀNG |
ĐƠN VỊ TÍNH |
ĐỊNH MỨC |
1 |
Gạo tẻ |
Gam/người/ngày |
700 |
2 |
Thịt xô lọc |
,, |
110 |
3 |
Thịt lợn nạc |
,, |
50 |
4 |
Gia cầm |
,, |
30 |
5 |
Dầu mỡ ăn |
,, |
15 |
6 |
Cá
tươi |
,, |
100 |
7 |
Trứng ( 50 gam = 1 quả) |
,, |
25 |
8 |
Đậu phụ |
,, |
80 |
9 |
Vừng, lạc |
,, |
15 |
10 |
Nước mắm |
ml/người/ngày |
30 |
11 |
Muối I ốt |
Gam/người/ngày |
20 |
12 |
Mì chính |
,, |
1 |
13 |
Rau xanh |
,, |
400 |
14 |
Chất đốt ( Than cám A
) |
,, |
700 |
15 |
Tiền gia vị |
% |
5 (so với tiền ăn) |
|
|
|
|
II |
NHIỆT LƯỢNG |
Kcal |
3.200 |
|
Tổng số P |
Gam |
119,6 |
|
Tổng số L |
,, |
64,5 |
|
Tổng số G |
,, |
536,6 |
|
Tỉ lệ nhiệt lượng các
chất dinh dưỡng P/
L/ G |
% |
14,9/18,1/67,0 |
II. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CÁC
TIÊU CHUẨN VẬT CHẤT HẬU CẦN
1. Căn cứ quy định của Nghị định
số 123/2003/NĐ- CP và hướng dẫn tại Thông tư
hướng dẫn này, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư có kế hoạch bảo đảm ngân
sách để Bộ Quốc phòng tổ chức thực hiện
các tiêu chuẩn vật chất hậu cần theo tiến độ
sau:
a. Trong hai năm 2006 – 2007 bổ sung ngân sách để bảo
đảm đủ tiền ăn theo tiêu chuẩn quy định
cho các đối tượng.
b. Năm 2006 bổ sung số ngân sách còn thiếu của
các tiêu chuẩn: trang bị dụng cụ cấp dưỡng
bằng 55%; trang bị quân nhu chiến đấu bằng
45%; thuốc, bông băng, hoá chất bằng 55%; tạp chi
vệ sinh bằng 55%; trang bị đồ vải nghiệp
vụ quân y bằng 45%; bảo đảm nước sạch
cho sinh hoạt bằng 50%; điện năng cho sinh hoạt,
làm việc và các nhiệm vụ khác bằng 50 %.
Bổ sung 100% số ngân sách thiếu để bảo đảm
đủ tiêu chuẩn quân trang thường xuyên của sĩ
quan; hạ sĩ quan, chiến sĩ; quân trang nghiệp vụ.
c. Năm 2007 bổ
sung tiếp ngân sách còn thiếu để bảo đảm
đủ các tiêu chuẩn theo quy định của Nghị
định số 123/2003/NĐ-CP gồm trang bị dụng
cụ cấp dưỡng; trang bị quân nhu chiến đấu;
thuốc, bông băng, hoá chất; tạp chi vệ sinh; trang
bị đồ vải nghiệp vụ quân y; nước
sạch cho sinh hoạt và điện năng cho sinh hoạt,
làm việc và các nhiệm vụ khác.
d. Từ năm 2006 đến
2010 (5 năm) bảo đảm tăng dần ngân sách trang
bị, dụng cụ y tế; doanh cụ để đến
năm 2011 đủ tiêu chuẩn quy định.
đ. Kinh phí xây dựng doanh trại (nhà ở, nhà làm việc,
sinh hoạt công cộng và các công trình phụ trợ khác) bố
trí ngân sách tăng dần để thực hiện từ
năm 2006 đến 2016 (11 năm) và có thể kéo dài thêm một
số năm sau tuỳ thuộc khả năng bảo đảm
của ngân sách Nhà nước.
2. Căn cứ tiến độ
và kế hoạch bảo đảm ngân sách từng năm,
Bộ Quốc phòng quy định thực hiện cụ thể
trong Quân đội và chỉ đạo các cơ quan đơn
vị bảo đảm kịp thời cho các đối tượng,
đơn vị theo đúng tiêu chuẩn, chế độ
quy định. Riêng đối với các tiêu chuẩn, định
mức quy định bằng tiền, khi giá các mặt hàng
tại thị trường biến động tăng lên
thì Bộ Quốc phòng nghiên cứu điều chỉnh cho
phù hợp và báo cáo Nhà nước bổ sung ngân sách kịp
thời.
III.
HIỆU LỰC THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
Các quy định trước đây trái với quy định
của Thông tư này đều bãi bỏ.
2. Trong quá trình tổ chức
thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn
vị kịp thời phản ánh về Bộ Quốc phòng
để thống nhất với Bộ Tài chính, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư giải quyết./.
KT. BỘ
TRƯỞNG BỘ
KẾ HOẠCH & ĐẦU TƯ THỨ
TRƯỞNG Trần
Đình Khiển |
KT. BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI
CHÍNH THỨ
TRƯỞNG Trần Văn
Tá |
KT. BỘ
TRƯỞNG BỘ
QUỐC PHÒNG THỨ
TRƯỞNG Nguyễn
Văn Rinh |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây