Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư liên tịch 10/2014/TTLT-BYT-BNV-BTC-BLĐTBXH của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định 73/2011/QĐ-TTg ngày 28/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định một số chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động trong các cơ sở y tế công lập và chế độ phụ cấp chống dịch
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 10/2014/TTLT-BYT-BNV-BTC-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội; Bộ Nội vụ; Bộ Tài chính; Bộ Y tế | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 10/2014/TTLT-BYT-BNV-BTC-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Nguyễn Thị Xuyên; Nguyễn Duy Thăng; Nguyễn Trọng Đàm; Nguyễn Thị Minh |
Ngày ban hành: | 26/02/2014 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Mức phụ cấp thường trực đối với cơ sở điều dưỡng thương binh
Ngày 26/02/2014, Liên bộ Y tế; Nội vụ; Tài chính; Lao động, Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư liên tịch số 10/2014/TTLT-BYT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 73/2011/QĐ-TTg ngày 28/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định một số chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động trong các cơ sở y tế công lập và chế độ phụ cấp chống dịch.
Theo đó, mức phụ cấp thường trực ngày thường, tại các khu vực thông thường đối với cơ sở chữa bệnh được thành lập theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và cơ sở điều dưỡng thương binh, bệnh binh người khuyết tật được xếp hạng I và hạng II, hạng III lần lượt là 90.000 đồng/người/phiên trực và 65.000 đồng/người/phiên trực. Riêng đối với khu vực điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe; khu vực cách ly bệnh truyền nhiễm, mức phụ cấp thường trực bằng 1,5 mức phụ cấp đối với các khu vực thông thường.
Bên cạnh đó, Thông tư cũng quy định chi tiết kết cấu chi phí chi trả phụ cấp đặc thù vào giá dịch vụ y tế. Cụ thể, chi phí chi trả phụ cấp thường trực (trừ phụ cấp thường trực của trạm y tế xã) được tính vào chi phí ngày giường bệnh, mức chi phí được cộng vào mức giá ngày giường bệnh đối với bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I; bệnh viện hạng II; hạng III và bệnh viện hạng IV hoặc các cơ sở khám, chữa bệnh chưa được xếp hạng (trừ trạm y tế xã) tối đa không quá 20.000 đồng; 15.000 đồng; 11.000 đồng và 10.000 đồng...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/05/2014.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 10/2014/TTLT-BYT-BNV-BTC-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư liên tịch 10/2014/TTLT-BYT-BNV-BTC-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ - BỘ NỘI VỤ - BỘ TÀI CHÍNH - BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 10/2014/TTLT-BYT-BNV-BTC-BLĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2014 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 73/2011/QĐ-TTG
NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM 2011 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG CÁC CƠ SỞ Y TẾ CÔNG LẬP VÀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP CHỐNG DỊCH
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 61/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập;
Căn cứ Quyết định số 73/2011/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định một số chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động trong các cơ sở y tế công lập và chế độ phụ cấp chống dịch;
Sau khi có ý kiến thỏa thuận của Bộ Quốc phòng tại công văn số 1795/BQP-CT ngày 22 tháng 6 năm 2012 và Công văn số 2841/BQP-TC ngày 22 tháng 4 năm 2013;
Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 73/2011/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định một số chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động trong các cơ sở y tế công lập và chế độ phụ cấp chống dịch.
Định mức nhân lực trong phiên trực quy định tại Khoản 2 Điều 2 Quyết định số 73/2011/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định một số chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động trong các cơ sở y tế công lập và chế độ phụ cấp chống dịch (sau đây gọi tắt là Quyết định số 73/2011/QĐ-TTg) được hướng dẫn như sau:
Giám đốc bệnh viện hoặc Giám đốc trung tâm y tế huyện quyết định số nhân lực trong phiên trực của từng phòng khám đa khoa khu vực, nhà hộ sinh thuộc thẩm quyền quản lý trên nguyên tắc bảo đảm nhân lực cho hoạt động chuyên môn và phù hợp với nguồn tài chính của đơn vị.
Sở Y tế căn cứ vào các tiêu chí về: năng lực chuyên môn, số lượt khám bệnh, chữa bệnh bình quân/ngày của từng trạm y tế xã; khoảng cách từ trạm y tế xã đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến trên; điều kiện địa lý, tự nhiên và khả năng ngân sách địa phương để quy định cụ thể số lượng nhân lực trong phiên trực đối với từng trạm y tế xã do địa phương quản lý.
Trường hợp trong phiên trực có người bệnh phải cấp cứu, cần phải có cán bộ y tế đi cùng để chuyển người bệnh lên tuyến trên hoặc trường hợp có sự cố xảy ra dẫn đến số người trực theo định mức không bảo đảm được yêu cầu chuyên môn, Trưởng trạm y tế xã được quyết định cử người làm thêm giờ, thực hiện trả tiền lương làm đêm và làm thêm giờ theo quy định của pháp luật.
- 90.000 đồng/người/phiên trực đối với cơ sở được xếp hạng I;
- 65.000đồng/người/phiên trực đối với cơ sở được xếp hạng II và hạng III.
Căn cứ vào tình hình thực tế, mức độ nguy hiểm, phức tạp của dịch bệnh, Bộ trưởng Bộ Y tế xem xét, quyết định cụ thể danh mục các bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B ngoài danh mục quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này và danh mục các bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm C theo quy định tại Điều 3 của Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm mà người trực tiếp tham gia khám, chẩn đoán, điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh truyền nhiễm được hưởng chế độ phụ cấp chống dịch theo quy định tại Thông tư này.
Ví dụ 1: Bệnh viện A là bệnh viện hạng I, mức giá ngày giường bệnh đã được cấp có thẩm quyền quyết định cho bệnh viện khi chưa kết cấu chi phí chi trả phụ cấp thường trực là 55.000 đồng. Nếu cấp có thẩm quyền quyết định mức chi phí chi trả phụ cấp thường trực cho các loại giường của bệnh viện hạng I được cộng vào mức giá là 18.000 đồng thì bệnh viện được thu của người bệnh hoặc thanh toán với cơ quan Bảo hiểm xã hội với mức giá ngày giường bệnh nội khoa là 55.000 đồng + 18.000 đồng = 73.000 đồng.
Ví dụ 2: Phẫu thuật A, theo quy định của Bộ Y tế được phân loại I. Mức giá của phẫu thuật này được cấp có thẩm quyền quyết định cho đơn vị, địa phương khi chưa kết cấu chi phí chi trả phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật vào giá là 3.500.000 đồng.
Nếu cấp có thẩm quyền quyết định mức chi phí chi trả phụ cấp phẫu thuật được cộng vào mức giá của phẫu thuật loại I là 600.000 đồng thì bệnh viện được thu của người bệnh hoặc thanh toán với cơ quan Bảo hiểm xã hội với mức giá là 3.500.000 đồng + 600.000 đồng = 4.100.000 đồng.
Thông tư liên tịch số 09/2003/TTLT-BYT-BNV-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2003 của liên tịch Bộ Y tế, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 155/2003/QĐ-TTg ngày 30 tháng 7 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, viên chức công tác tại các cơ sở y tế của Nhà nước và Thông tư liên tịch số 18/2004/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC ngày 22 tháng 11 năm 2004 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số chế độ đặc thù đối với cán bộ làm việc tại các cơ sở chữa bệnh được thành lập theo pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư liên tịch này có hiệu lực.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương đơn vị phản ánh về liên Bộ để nghiên cứu, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận : |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC BỆNH TRUYỀN NHIỄM THUỘC NHÓM B MÀ NGƯỜI TRỰC TIẾP THAM GIA KHÁM, CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ TẠI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH TRUYỀN NHIỄM
ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP CHỐNG DỊCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10 /2014 /TTLT-BYT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 26 tháng 02 năm 2014 của liên Bộ: Bộ Y tế - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội )
STT |
Tên bệnh |
1 |
Bệnh cúm: Cúm A(H1N1) |
2 |
Bệnh lỵ A- míp (Amibe) |
3 |
Bệnh Ru - bê - ôn (Rubeon) |
4 |
Bệnh sốt Đăng gơ (Dengue)/Bệnh sốt xuất huyết Đăng gơ (Dengue) |
5 |
Bệnh sốt phát ban |
6 |
Bệnh sốt rét |
7 |
Bệnh tay chân miệng |
8 |
Bệnh than |
9 |
Bệnh tiêu chảy do vi rút Rô –ta. |
10 |
Bệnh thủy đậu |
11 |
Bệnh thương hàn |
12 |
Bệnh do Vi rút A-đê-nô (Adeno) |
13 |
Bệnh Viêm màng não do não mô cầu |
14 |
Bệnh viêm não vi rút |
15 |
Bệnh xoắn khuẩn vàng da |
Ghi chú: Ngoài danh mục các bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này, Bộ trưởng Bộ Y tế xem xét, quyết định cụ thể danh mục các bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B còn lại và danh mục các bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm C theo quy định tại Điều 3 của Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm mà người trực tiếp tham gia khám, chẩn đoán, điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh truyền nhiễm được hưởng chế độ phụ cấp chống dịch theo quy định tại Thông tư này.
PHỤ LỤC SỐ 2
Sở Y tế /Bộ, ngành
Đơn vị: ………….
BÁO CÁO NHU CẦU KINH PHÍ TĂNG THÊM KHI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 73/2011/QĐ-TTG NGÀY 28/12/2011
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Áp dụng cho các cơ sở y tế Nhà nước lập gửi cơ quan quản lý cấp trên)
Năm ……………..
Đơn vị: 1.000 đồng
STT |
NỘI DUNG |
Thực hiện năm trước (lấy theo số liệu quyết toán) |
Số lượng phiên trực, số lượng ca phẫu thuật, thủ thuật thực hiện trong năm (riêng năm 2012 kể từ ngày 15/02/2012 đến 31/12/2012) |
Theo Quyết định số 155/2003/QĐ-TTg |
Theo Quyết định số 73/2011/QĐ-TTg |
Kinh phí tăng thêm để thực hiện chế độ phụ cấp theo QĐ số 73 so với QĐ số 155 trong năm (riêng năm 2012 kể từ ngày 15/02/2012 đến 31/12/2012) |
Trong đó |
||||
Số chi tiêu |
Kinh phí đã chi và quyết toán |
Theo định mức tại (QĐ 155/2003/QĐ-TTg |
Kinh phí chi trả trong năm |
Theo định mức QĐ 73/2011/QĐ-TTg (kể cả hỗ trợ tiền ăn) |
Kinh phí chi trả trong năm |
Số đơn vị đảm bảo cân đối được từ nguồn giao thường xuyên trong năm (từ NSNN và nguồn thu) |
Số NSNN bổ sung do không cân đối được nguồn |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5=3*4 |
6 |
7=3*6 |
8= cột 7 - cột 5 |
9 |
10=8-9 |
I |
Phụ cấp thường trực 24/24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hạng Bệnh viện |
X |
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Giường bệnh Kế hoạch |
X |
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Giường bệnh Thực hiện |
X |
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Giường bệnh theo yêu cầu (nếu có) |
X |
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Số người trực thực tế tại Bệnh viện/phiên trực |
X |
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Tổng kinh phí chi trả tiền trực trong năm (6=6.1+6.2+6.3) |
|
X |
|
|
X |
|
X |
X |
X |
X |
6.1 |
Ngày thường |
X |
X |
|
|
X |
|
X |
X |
X |
X |
6.2 |
Ngày thứ 7, CN |
X |
X |
|
|
X |
|
X |
X |
X |
X |
6.3 |
Ngày Lễ, Tết |
X |
X |
|
|
X |
|
X |
X |
X |
X |
II |
Chế độ phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật (II=1+...8) |
|
X |
|
|
X |
|
X |
X |
X |
X |
1 |
Ca phẫu thuật loại đặc biệt |
X |
X |
X |
|
X |
|
X |
X |
X |
X |
2 |
Ca phẫu thuật loại 1 |
X |
X |
X |
|
X |
|
X |
X |
X |
X |
PHỤ LỤC SỐ 3
Địa phương/Bộ…
BÁO CÁO NHU CẦU KINH PHÍ TĂNG THÊM VỀ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 73/2011/QĐ-TTG NGÀY 28/12/2011
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Áp dụng cho cơ quan quản lý cấp trên thẩm định và tổng hợp gửi cơ quan tài chính cùng cấp)
Năm.......
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
ĐƠN VỊ |
Thực hiện năm trước |
Chỉ tiêu chuyên môn |
Tổng số tiền trực 24/24h đã chi năm … |
Tổng số tiền bồi dưỡng phẫu thuật, thủ thuật năm ….. |
Chi cho bồi dưỡng phẫu thuật, thủ thuật năm ... (đã trừ đi theo tỷ lệ giường yêu cầu) |
Kinh phí tăng thêm để thực hiện chế độ phụ cấp theo QĐ số 73 so với QĐ số 155 trong năm (riêng năm 2012 kể từ ngày 15/02/2012 đến 31/12/2012) |
Trong đó |
|||||||||||
Tổng cộng |
Chi cho trực 24/24 |
Chi cho bồi dưỡng phẫu thuật, thủ thuật |
Số giường bệnh kế hoạch được cấp có thẩm quyền giao |
Số giường bệnh theo yêu cầu (nếu có) |
Số lượng nhân lực trực theo giường bệnh bệnh KH được giao |
Số lượng nhân lực trực thực tế tại BV/GB |
Số lượng nhân lực điều chỉnh |
Theo định mức tại QĐ 155/2003/QĐ-TTg |
Theo định mức tại QĐ-73/2011/QĐ-TTg (kể cả hỗ trợ tiền ăn theo quy định) |
Chênh lệch tăng thêm |
Theo định mức tại QĐ 155/2003/QĐ-TTg |
Theo định mức tại QĐ 73/2011/QĐ-TTg |
Chênh lệch tăng thêm |
Số đơn vị đảm bảo cân đối được từ nguồn giao thường xuyên trong năm (từ NSNN và nguồn thu) |
Số NSNN bổ sung do không cân đối được nguồn |
||||
A |
B |
1=2+3 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11=(10+9)*8/6) |
12 |
13 |
14= 13-12 |
15=14/ (4+5)*4 |
16=15+11 |
17 |
18=16-17 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
BỆNH VIỆN TUYẾN TỈNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bênh viện A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 3 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
BỆNH VIỆN TUYẾN HUYỆN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bệnh viện đa khoa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Trạm y tế cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Huyện .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Bệnh viện (Đối với Trung ương) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Đề nghị ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
Cột 8: Lấy theo số liệu cột 6 nếu số liệu tại cột 6 thấp hơn số liệu tại cột 7 hoặc lấy theo số liệu cột 7 nếu số liệu cột 7 thấp hơn số liệu cột 6
PHỤ LỤC SỐ 4
Đơn vị, địa phương ...
BÁO CÁO TỔNG HỢP CHỈ TIÊU CHUYÊN MÔN ĐỂ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 73/2011/QĐ-TTG NGÀY 28/11/2011 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Áp dụng cho cơ quan quản lý cấp trên thẩm định và tổng hợp gửi cơ quan tài chính cùng cấp)
Năm …………
STT |
ĐƠN VỊ |
Chỉ tiêu chuyên môn |
Số ngày trực 24/24 |
Số ca phẫu thuật, thủ thuật |
||||||||||||||||||||||||
Hạng cơ sở y tế |
Giường bệnh KH năm |
Giường bệnh |
Số lượng người trực |
Trực hồi sức cấp cứu |
Trực thường |
Tiền ăn |
Phẫu thuật |
Thủ thuật |
||||||||||||||||||||
Số GB kế hoạch được cấp có thẩm quyền giao |
Số giường bệnh theo yêu cầu (nếu có) |
Công suất sử dụng giường bệnh |
Số lượng nhân lực trực theo GB KH được giao |
Số lượng nhân lực trực thực tế tại BV/ GB |
Số lượng nhân lực điều chỉnh |
Tổng số |
Ngày thường |
Ngày thứ bảy, chủ nhật |
Ngày lễ, tết |
Tổng số |
Ngày thường |
Ngày thứ bảy, chủ nhật |
Ngày lễ, tết |
Tổng số |
Loại đặc biệt |
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Tổng số |
Loại đặc biệt |
Loại I |
Loại II |
Loại III |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
19 |
19 |
20 |
21 |
21 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
BỆNH VIỆN TUYẾN TỈNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bệnh viện A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
BỆNH VIỆN TUYẾN HUYỆN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bệnh viện đa khoa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
TRẠM Y TẾ CẤP XÃ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Huyện ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Bệnh viện (Đối với Trung ương) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Đề nghị ký tên, đóng dấu) |
Cột 8: Lấy theo số liệu cột 6 nếu số liệu tại Cột 6 thấp hơn số liệu tại cột 7 hoặc lấy theo số liệu cột 7 nếu số liệu cột 7 thấp hơn số liệu cột 6
PHỤ LỤC SỐ 5
Đơn vị, địa phương ………..
CHÊNH LỆCH ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP TRỰC GIỮA QUYẾT ĐỊNH SỐ 73/2011/QĐ-TTG NGÀY 28/12/2011 VÀ QUYẾT ĐỊNH 155/2003/QĐ-TTg CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Áp dụng cho cơ sở y tế Nhà nước lập báo cáo và Cơ quan quản lý cấp trên thẩm định, tổng hợp gửi cơ quan tài chính cùng cấp)
Năm ………..
Đơn vị: triệu đồng
STT |
ĐƠN VỊ |
Theo Quyết định 155/2003/QĐ-TTg |
Theo Quyết định 73/2011/QĐ-TTg |
||||||||||||||||||||||
Trực hồi sức cấp cứu |
Trực thường |
Trực hồi sức cấp cứu |
Trực thường |
||||||||||||||||||||||
Ngày thường |
Ngày thứ bảy, chủ nhật |
Ngày lễ, tết |
Ngày thường |
Ngày thứ bảy, chủ nhật |
Ngày lễ, tết |
Ngày thường |
Ngày thứ bảy, chủ nhật |
Ngày lễ, tết |
Ngày thường |
Ngày thứ bảy, chủ nhật |
Ngày lễ, tết |
||||||||||||||
Số người/ ngày |
Định mức |
Số người/ ngày |
Định mức |
Số người/ ngày |
Định mức |
Số người/ ngày |
Định mức |
Số người/ ngày |
Định mức |
Số người/ ngày |
Định mức |
Số người/ ngày |
Định mức |
Số người/ ngày |
Định mức |
Số người/ ngày |
Định mức |
Số người/ ngày |
Định mức |
Số người/ ngày |
Định mức |
Số người/ ngày |
Định mức |
||
A |
B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
BỆNH VIỆN TUYẾN TỈNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bênh viện A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
BỆNH VIỆN TUYẾN HUYỆN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bệnh viện đa khoa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
TRẠM Y TẾ CẤP XÃ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Huyện .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Bệnh viện (Đối với Trung ương) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Đề nghị ký tên, đóng dấu) |