Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư liên tịch 06/2002/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn cơ chế quản lý Quỹ quốc gia hỗ trợ việc làm và lập quỹ giải quyết việc làm địa phương
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 06/2002/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Lao động Thương binh và Xã hội; Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 06/2002/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Lê Duy Đồng; Nguyễn Thị Kim Ngân; Phan Quang Trung |
Ngày ban hành: | 10/04/2002 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 06/2002/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
LIÊN TỊCH
BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI - BỘ TÀI CHÍNH - BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ SỐ
06/2002/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT NGÀY 10 THÁNG 4 NĂM 2002 HƯỚNG DẪN CƠ CHẾ QUẢN
LÝ
QUỸ QUỐC GIA HỖ TRỢ VIỆC LÀM VÀ LẬP QUỸ
GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM ĐỊA PHƯƠNG
- Căn cứ Nghị quyết số
120/HĐBT ngày 11/4/1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về chủ
trương, phương hướng và biện pháp giải quyết việc làm trong các năm tới;
- Căn cứ Nghị định số
72/CP ngày 31/10/1995 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số diều của Bộ Luật Lao động về việc làm;
- Căn cứ Quyết định số
143/2001/QĐ-TTg, ngày 27/9/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
"chương trình mục tiêu Quốc gia xoá đói giảm nghèo và việc làm giai đoạn 2001 -
2005";
Để nâng cao hiệu quả
sử dụng Quỹ Quốc gia hỗ trợ việc làm, liên Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội - Tài chính - Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện như sau:
I. CƠ CHẾ CHO VAY VỐN TỪ QUỸ QUỐC GIA
HỖ TRỢ VIỆC LÀM
1. Đối tượng được Vay vốn
a. Hộ
gia đình;
b. Hợp tác xã hoạt động trong lĩnh
vực tiểu thủ công nghiệp, xây dựng, vận tải, thương mại và dịch vụ; cơ sở sản
xuất kinh doanh dành riêng cho người tàn tật; Tổ
hợp sản xuất; Hộ kinh doanh
cá thể; Doanh nghiệp nhỏ và vừa (theo quy định tại Nghị định số 90/2001/NĐ-CP
ngày 23/11/2001 của Chính phủ "Về trợ giúp phát triển doanh nghiệp vừa và
nhỏ") hoạt động theo Luật Doanh nghiệp; Hộ
gia đình và cá nhân làm kinh tế trang trại như quy định tại Thông tư
Liên tịch số 69/2000/BNN-TCTK ngày 23/6/2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Tổng cục Thống kê
"hướng dẫn tiêu chí để xác định kinh tế trang trại";
Trong các đối tượng trên, ưu tiên
cho các dự án có đối tượng là người tàn tật, sử dụng nhiều lao động nữ, giải
quyết việc làm cho lao động ở khu
vực đang đô thị hoá.
2. Điều kiện
để được vay vốn
a. Các đối tượng được vay vốn phải có dự án tạo chỗ làm việc
mới, thu hút thêm lao động vào làm việc thường xuyên. Dự án phải có xác nhận
của chính quyền địa phương nơi thực hiện dự án.
b. Đối tượng nêu tại điểm a mục 1 phải có hộ khẩu thường trú
tại địa phương nơi vay vốn thực hiện dự án; Các đối tượng nêu tại điểm b mục 1
phải có dự án vay vốn phù hợp với ngành nghề hoạt động.
c. Các đối tượng vay vốn phải thực hiện tín chấp hoặc thế chấp tài sản theo quy định sau:
- Đối tượng được vay từ 15 triệu đồng trở xuống không phải
thế chấp tài sản nhưng phải có bảo lãnh bằng tín chấp của Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn (đối với dự án
cấp xã, phường, thị trấn), Chủ tịch UBND huyện,
quận, thị xã (đối với dự án cấp huyện, quận, thị xã), hoặc người đứng đầu tổ
chức đoàn thể, hội quần chúng đối với các dự án do tổ chức đoàn thể, hội quần
chúng quản lý.
- Đối tượng được vay trên 15 triệu đồng, phải thế chấp tài
sản theo quy định của Bộ Tài
chính.
3. Nội dung sử dụng vốn vay
- Mua sắm máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, đánh bắt
thuỷ, hải sản để mở rộng, nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh;
- Bổ sung vốn mua nguyên vật liệu, cây, con
giống, chi phí chăm sóc cây trồng, vật nuôi đến khi thu hoạch.
4. Mức vốn cho vay
- Đối với đối tượng nêu tại điểm a của mục 1, mức vay tối đa
không quá 15 triệu đồng và ít nhất phải tạo ra l chỗ làm việc mới hoặc tăng thêm thời gian làm việc tương
ứng với 1 lao động;
- Đối với đối tượng nêu
tại điểm b của mục 1, mức vay tối đa kông quá 200 triệu đồng/dự án và không
quá 15 triệu đồng trên một chỗ làm việc thường xuyên được thu hút mới.
5. Thời hạn
cho vay
a. Thời hạn 12 tháng:
- Chăn nuôi gia súc, gia cầm;
- Trồng cây lương thực, hoa màu
có thời hạn sinh trưởng dưới 12 tháng;
- Dịch vụ,
kinh doanh nhỏ;
b. Thời hạn 24
tháng:
- Trồng cây công nghiệp ngắn ngày; cây hoa màu có thời
bạn sinh trưởng trên 12 tháng;
- Nuôi thuỷ, hải sản, con đặc sản;
- Chăn nuôi gia súc sinh sản, đại gia súc lấy thịt;
- Sản xuất tiểu thủ công nghiệp, chế biến (nông, lâm, thổ,
hải sản).
c. Thời hạn 36 tháng:
- Chăn nuôi đại gia súc sinh sản, lấy sữa, lấy lông, lấy
sừng;
- Đầu tư mua thiết bị máy móc phục vụ sản xuất, phương tiện
vận tải thuỷ bộ loại vừa và nhỏ, ngư cụ nuôi trồng, đánh bắt thuỷ, hải sản;
- Chăm sóc cải tạo vườn cây ăn trái, cây công nghiệp.
d. Thời hạn 60 tháng:
Trồng mới cây ăn quả, cây nguyên liệu, cây công nghiệp dài
ngày.
Trong cùng một đối tượng vay vốn nếu có nhiều nội dung sử
dụng vốn theo các thời hạn khác nhau thì thời hạn cho vay được xác định loại sử
dụng vốn có tỷ trọng cao nhất.
6. Lãi suất
cho vay
- Nguyên tắc: thấp hơn lãi suất Ngân hàng Thương mại. Mức cụ
thể từng thời kỳ do Bộ Tài chính
quy định sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Nguồn tiền lãi thu về được sử dụng bù đắp rủi ro bất khả
kháng, chi quản lý phí, nếu còn bổ sung quỹ cho vay.
7. Xây dựng dự án
- Các đối tượng nêu tại điểm a của mục 1, khi vay vốn phải có đơn xin vay vốn theo mẫu 01 gửi chủ dự án là người đại diện nhóm hộ gia đình hoặc đại diện chính quyền đứng ra lập dự án theo mẫu 2a kèm theo Thông tư này (gọi chung là dự án nhóm hộ gia đình);
- Các đối tượng nêu tại điểm b của mục 1, khi vay vốn phải lập dự án theo mẫu 2b kèm theo Thông tư này (gọi chung là dự án của người kinh doanh);
Chủ dự án lập 3 bộ hồ sơ dự án (dự án và các hồ sơ có liên
quan đến dự án) gửi về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, quận, thị
xã để làm cơ sở pháp lý tổ chức thẩm định, quyết định cho vay và quản lý vốn
vay. (Lưu phòng Lao động - Thương binh Xã hội, Kho bạc nhà nước huyện, quận,
thị xã và Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội). Đối với các dự án do các Tổ
chức đoàn thể quần chúng trực tiếp quản lý chủ dự án gửi hồ sơ về cơ
quan cấp tỉnh để làm thủ tục thẩm định trình cấp trên xét duyệt cho vay.
8. Thẩm định và quyết định cho vay
a. Ở quận,
huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện):
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp
với Kho bạc Nhà nước tổ chức thẩm định và ghi vào phiếu thẩm định dự án (theo
mẫu số ra, 3b kèm theo Thông tư này); tổng hợp trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
cấp huyện xem xét ký quyết định (nếu được UBND
cấp định ủy quyền) hoặc gửi về Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội (đối với trường hợp không được ủy quyền).
- Thời gian kể từ ngày nhận được hồ
sơ dự án đến khi thẩm định xong ở cấp
huyện tối đa không quá 15 ngày.
b. Ở
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là cấp tỉnh):
- Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với
Kho bạc Nhà nước kiểm tra, xem xét từng hồ sơ dự án và thẩm định lại (khi
cần thiết), tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp
tỉnh quyết định (đối với trường hợp không ủy quyền cho UBND cấp huyện ra quyết định cho vay).
- Thời gian thẩm định, quyết định
cho vay tối đa không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án.
c. Ở các cơ quan tổ chức đoàn thể, hội quần chúng trực tiếp quản lý vốn (gọi chung là cơ quan tổ chức đoàn thể):
- Cơ
quan tổ chức đoàn thể cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với Kho bạc Nhà nước
cùng cấp tiến hành thẩm định dự án để trình Thủ trưởng cơ quan TW các đoàn thể ra quyết định cho vay
(kết quả thẩm định gửi Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội để tổng hợp chung). Thời gian nhận, thẩm định dự án tối
đa không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án.
- Cơ quan Trung ương các tổ chức đoàn thể xét và quyết định cho
vay. Thời gian xét và quyết định cho vay tối đa không quá 15 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ dự án.
d. Ủy quyền ra quyết định phê duyệt dự án:
Tuỳ vào điều kiện cụ thể và tình
hình chỉ đạo quản lý thực hiện ở từng
địa phương, Chủ tịch UBND cấp tỉnh
có thể ủy quyền cho Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện phê duyệt quyết định vay
vốn nhưng phải đảm bảo thực hiện theo đúng hướng dẫn của liên Bộ. UBND cấp huyện có trách nhiệm gửi các
quyết định về Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội để theo dõi, tổng hợp báo cáo Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
Các quyết định cho vay của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ
quan Trung ương các tổ chức đoàn thể (ghi rõ nguồn vốn sử dụng cho vay) và biểu
tổng hợp các dự án được vay (theo mẫu số 4a, 4b kèm theo Thông tư này) được gửi
về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, theo dõi, quản lý. Riêng
đối với cơ quan TW các tổ chức
đoàn thể phải gửi thêm 1 bản về Kho bạc Nhà nước TW
để làm căn cứ điều chuyển vốn.
9. Chuyển vốn
cho vay
Hàng quý căn cứ dự toán được giao và đề nghị chuyển vốn của
Kho bạc Nhà nước TW, Bộ Tài chính
làm thủ tục cấp vốn cho Kho bạc Nhà nước TW
theo quy định hiện hành làm nguồn vốn cho vay.
Kho bạc Nhà nước Trung ương căn cứ thông báo chuyển vốn của
Bộ Tài chính, chậm nhất không quá
5 ngày, chuyển vốn về Kho bạc Nhà nước địa phương nơi có dự án được duyệt để tổ
chức cho vay theo quy định.
10. Phát tiền
vay
Căn cứ quyết định cho vay của cấp
có thẩm quyền, Kho bạc Nhà nước nơi phát tiền vay có trách nhiệm hướng dẫn các
đối tượng vay vốn làm thủ tục thế chấp tài sản hoặc bảo lãnh, cùng đại diện bên
vay ký hợp đồng tín dụng theo quy định tại Thể lệ cho vay của Bộ Tài chính.
- Trong vòng 10 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Quyết định, văn bản thế chấp tài sản hoặc tín chấp). Kho
bạc Nhà nước trực tiếp phát tiền vay đến người
vay. Đối với dự án có nhiều hộ vay, Kho bạc Nhà nước có thể ủy thác cho chủ dự
án thực hiện phát tiền vay đến hộ.
Việc ủy thác phải đảm bảo quản lý tốt nguồn vốn, thu hồi đầy đủ và đúng hạn cho
vay Quỹ Quốc gia hỗ trợ việc làm.
- Đối với các dự án đã duyệt nhưng không cho vay được, Kho
bạc Nhà nước phải báo cáo ngay với cơ quan ra quyết định cho vay để xem xét,
giải quyết.
11. Gia hạn nợ, cho vay
a. Gia hạn nợ:
- Đối với các dự
án đến hạn trả nợ, nhưng sản xuất chưa thu hoạch, chủ dự án có nhu cầu gia hạn,
phải làm đơn giải trình rõ nguyên nhân và biện pháp khắc phục gửi đến Kho bạc Nhà nước nơi cho vay để xem
xét, giải quyết.
- Căn cứ đơn xin gia hạn nợ, Kho bạc Nhà nước tiến hành kiểm
tra và giải quyết gia hạn nợ theo quy định tại Thể lệ cho vay của Bộ Tài chính.
b. Cho vay
lại:
- Dự án có chu kỳ sản xuất, kinh doanh dài hơn thời hạn được
vay, đã sử dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả, chủ dự án có nhu cầu vay
thêm một thời hạn để duy trì sản xuất, ổn định việc làm cho người lao động, thì
trước khi đến hạn trả nợ phải có báo cáo kết quả sử dụng vốn vay và đơn đề nghị
vay lại.
- Quy trình thẩm định và thẩm quyền cho vay lại thực hiện
như đối với dự án vay lần đầu nhưng không phải lập lại dự án.
- Dự án được duyệt vay lại chưa phải trả nợ gốc trước khi
làm thủ tục vay lại, nhưng phải trả đủ số tiền lãi trong thời hạn đã vay. Để
đảm bảo tính liên tục trong quá trình sử dụng vốn, các thủ tục duyệt cho vay
lại phải hoàn chỉnh trước ngày đến hạn trả nợ.
- Đối với các đối tượng có nhu cầu
vay thêm vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, thu hút thêm lao động chủ dự án
phải có tài liệu chứng minh và gửi đến cơ quan Lao động - Thương binh Xã hội để
giải quyết theo trình tự duyệt vay lần đầu.
12. Thu hồi và sử dụng vốn thu hồi
- Kho bạc Nhà nước tiến hành thu
hồi nợ đến hạn; chủ dự án có thể trả vốn trước hạn.
- Trong quá trình cho vay, Kho bạc
Nhà nước kiểm tra nếu phát hiện người vay sử dụng vốn vay không đúng mục đích,
báo cáo với cấp ra quyết định cho vay có quyền quyết định thu hồi nợ trước thời
hạn.
- Vốn thu hồi được dùng để cho vay
quay vòng các dự án khác do địa phương, các tổ chức đoàn thể quản lý.
- Ủy
ban nhân dân tỉnh, cơ quan Trung ương của các tổ chức đoàn thể phải có kế hoạch
sử dụng vốn và duyệt các dự án phù hợp với số vốn thu hồi hàng tháng, quý;
không để vốn tồn đọng ở Kho bạc.
- Trong trường hợp cần thiết phải
đều chỉnh nguồn vốn cho vay giữa các địa phương, các tổ chức đoàn thể hoặc thu
về Kho bạc Nhà nước Trung ương, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sẽ có quyết
định điếu chỉnh trên cơ sở thống nhất với Bộ
Tài chính, Bộ Kế hoạch và
Đầu tư.
13. Xử lý nợ
quá hạn
a. Nợ quá hạn không phải do các
nguyên nhân bất khả kháng và không thuộc đối tượng được giải quyết gia hạn hoặc
cho vay lại, chủ dự án phải có trách nhiệm hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi cho
Kho bạc Nhà nước.
Sau 03 tháng kể từ ngày chuyển
sang nợ quá hạn, nếu đã được đôn đốc trả nợ, nhưng chủ dự án vẫn cố tình dây
dưa thì Kho bạc Nhà nước chuyển hồ sơ cho vay đến cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền đề nghị phát mại tài sản thế chấp theo quy định hiện hành để thu hồi vốn,
trường hợp nghiêm trọng, đề nghị truy cứu trách nhiệm hình sự.
b. Đối với các dự án vay vốn bị
rủi ro do nguyên nhân bất khả kháng được thực hiện theo quy định tại Thông tư
số 08/1999/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT ngày 15/3/1999 và Thông tư số
16/2000/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT ngày
5/7/2000 của Liên Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội - Tài chính - Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn giải quyết các
dự án vay vốn từ Quỹ Quốc gia hỗ trợ việc làm bị rủi ro.
II. LẬP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ GIẢI QUYẾT
VIỆC LÀM Ở ĐỊA PHƯƠNG
1. Quỹ giải quyết
việc làm địa phương là một bộ phận của Quỹ Quốc gia hỗ trợ việc làm, được trích
từ ngân sách địa phương hàng năm. Tỷ lệ trích tuỳ thuộc vào tình hình cụ thể
của từng địa phương. Quỹ được quản lý tập trung qua Kho bạc Nhà nước.
2. Hàng năm Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh căn cứ vào khả năng ngân sách địa phương và nhu cầu giải quyết việc làm
tại địa phương, bố trí một phần kinh phí trong dự toán ngân sách địa phương để
lập quỹ giải quyết việc làm, trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định (theo quy
định tại Điều 7 Nghị định số 72/CP ngày 31/10/1995 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ
luật Lao động về việc làm).
3. Sử dụng quỹ
a. Cho vay theo dự án tạo việc
làm:
- Dành khoảng 80-85% nguồn Quỹ
để làm vốn cho vay giải quyết việc làm. Việc quản lý, thực hiện cho vay theo
hướng dẫn tại mục 1 của Thông tư này.
- Căn cứ kế hoạch vốn vay mới bổ sung hàng năm được duyệt;
hàng quý, Sở Tài chính - Vật giá
chuyển vốn cho Kho bạc Nhà nước theo quy định hiện hành để làm nguồn vốn cho
vay.
b. Hỗ trợ kinh phí cho các hoạt động của Trung tâm Dịch vụ việc
làm:
Dành khoảng 15-20% nguồn Quỹ để hỗ trợ cơ sở vật chất các
Trung tâm dịch vụ việc làm, các dự án đào tạo nghề, khuyến nông, lâm, ngư, quản
lý chương trình từ cấp cơ sở đến cấp tỉnh.
III. TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC CƠ QUAN
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với Bộ
Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập kế hoạch phân bổ dự toán ngân sách
cấp mới cho từng địa phương, cơ quan Trung ương các tổ chức đoàn thể, để Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính tổng
hợp trình Chính phủ xem xét, quyết định.
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ ngành liên quan nghiên cứu xây dựng cơ
chế sử dụng, quản lý, điều hành Quỹ Quốc gia hỗ trợ việc làm theo đúng mục tiêu
của chương trình:
- Kiểm tra, đánh giá kết quả sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm,
định kỳ 6 tháng, năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
2. Bộ Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với
Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây
dựng thể lệ cho vay từ Quỹ quốc gia hỗ trợ việc làm; quyết định đều chỉnh lãi
suất cho phù hợp với từng thời kỳ; quy định việc sử dụng và phân phối tiền lãi
cho vay.
Phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập dự toán ngân
sách cấp mới cho Chương trình, tổng hợp vào kế hoạch ngàn sách hàng năm để
Chính phủ xem xét và trình Quốc hội quyết định.
- Đảm bảo ngân sách cấp mới cho
Quỹ quốc gia hỗ trợ việc làm theo dự toán ngân sách được duyệt.
- Kiểm tra, giám sát công tác quản
lý và sử dụng Quỹ.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng dự toán ngân
sách cấp mới cho Chương trình, tổng hợp đưa vào dự toán ngân sách chung của Nhà
nước hàng năm để Chính phủ xem xét và trình Quốc hội quyết định.
- Tổng hợp kế hoạch phân bổ dự toán ngân sách cấp mới cho từng địa phương, cơ quan Trung ương các đoàn thể, trình Chính
phủ xét và giao kế hoạch thực hiện;
- Tham gia nghiên cứu, xây dựng cơ chế quản lý và điều hành
Quỹ Quốc gia hỗ trợ việc làm, kiểm tra, giám sát việc thực hiện theo đúng mục
tiêu của Chương trình.
4. Các cơ quan Trung ương, tổ chức đoàn thể
- Tổ chức thực
hiện, quản lý vốn của Quỹ Quốc gia hỗ trợ việc làm đã được Chính phủ giao;
- Phân bổ cho các tổ chức đoàn thể cấp tỉnh chỉ tiêu kế
hoạch vốn vay và chỉ tiêu giải quyết việc làm đã được Chính phủ giao;
- Hướng dẫn các cấp đoàn thể ở
địa phương xây dựng dự án vay vốn theo quy định;
- Xét và ra quyết định cho vay các dự án thuộc phạm vi quản
lý;
Chỉ đạo các cấp đoàn thể ở
địa phương thực hiện đúng cơ chế, chính sách cho vay từ Quỹ Quốc gia hỗ
trợ việc làm; kiểm tra, đánh giá tình hình và kết quả thực hiện; định kỳ quý, 6
tháng, năm báo cáo với Liên Bộ (Biểu
tổng hợp theo mẫu số 05).
5. Kho bạc
Nhà nước Trung ương
- Hướng dẫn
các thủ tục cho vay;
- Chỉ đạo Kho bạc Nhà nước cấp dưới thực hiện các thủ tục cho vay, đảm bảo chặt chẽ, đơn giản, tránh phiền hà cho ngườl vay;
- Quản lý, tổng hợp, phân phối tiền lãi theo quy định;
- Định kỳ quý, 6 tháng và năm báo cáo tình hình và kết quả thực hiện cho vay từ Quỹ Quốc gia hỗ trợ việc làm với Liên Bộ.
6. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
- Giao chỉ tiêu về việc làm và vốn
vay cho Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
-
Tổ chức thực hiện, quản lý
vốn hỗ trợ việc làm đã được Chính phủ giao;
- Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các nguồn vốn về việc
làm tại địa phương và báo cáo định kỳ quý, 6 tháng và năm với Liên Bộ.
7. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính - Vật giá, lập kế hoạch phân bổ dự toán ngân sách cấp mới và vốn thu hồi
cho từng huyện, tố chức đoàn thể để Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính -
Vật giá tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
- Chủ trì, phối hợp với Kho bạc Nhà nước tỉnh kiểm tra, thẩm
định các dự án vay vốn trình Uỷ ban nhăn dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
trong đó chịu trách nhiệm chính về mục tiêu, đối tượng vay vốn; chủ trì phối
hợp với các cơ quan liên quan giải quyết các dự án bị rủi ro theo quy định;
kiểm tra đánh giá kết quả cho vay Quỹ Quốc gia hỗ trợ việc làm;
- Hướng dẫn các đối tượng trên địa bàn xây dựng dự án vay
vốn;
- Hướng dẫn các Trung tâm dịch vụ việc làm xây dựng các dự
án hỗ trợ trang thiết bị dạy nghề, dịch vụ việc làm; chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính - Vật giá tổ chức thẩm định
trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
- Tổ chức tuyên truyền về mục tiêu, nội dung
và các chính sách của Chương trình mục tiêu Quốc gia về xoá đói giảm nghèo và
việc làm.
- Tổng hợp kết quả cho vay các dự án trên địa bàn, gửi báo cáo tổng hợp về Liên Bộ theo mẫu báo cáo số 05.
8. Sở Kế hoạch
và đầu tư
- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và xã hội, Sở Tài chính - Vật giá, đề xuất mức trích lập Quỹ giải quyết việc làm từ ngân sách địa phương hàng năm, trình Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xét, quyết định;
- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính - Vật giá, phân bổ chỉ tiêu
kế hoạch nghị quyết việc làm và chỉ tiêu kế hoạch vốn vay (từ ngân sách Trung
ương và địa phương) cho huyện, tổ chức đoàn thể, trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
xét, quyết định;
- Phối hợp với cơ quan liên quan kiểm tra, đánh giá tình
hình và kết quả cho vay từ Quỹ Quốc gia hỗ trợ việc làm.
9. Sở Tài chính - Vật giá
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh
và Xã hội, lập dự toán ngân sách địa phương cấp mới cho chương trình hàng năm,
trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xét quyết định;
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, lập kế hoạch phân bổ dự toán ngân sách cấp mới và vốn thu hồi cho từng huyện, tồ chức đoàn thể để tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xét, giao kế hoạch thực hiện;
- Hướng dẫn, kiểm tra quyết toán sử dụng kinh phí từ nguồn
tiền lãi của các cơ quan quản lý Chương trình tại địa phương;
- Phối hợp với Kho bạc Nhà nước trong việc định giá tài sản
thế chấp.
10. Kho bạc Nhà nước tỉnh
- Phối hợp với cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội, các
tổ chức đoàn thể kiểm tra, thẩm định các dự án vay vốn; tổ chức cấp phát tiền vay
và thu hồi nợ khi đến hạn; chịu trách nhiệm chính về điều kiện vay và mức vay;
- Phối hợp với cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội và
các cơ quan liên quan trong việc xử lý các dự án bị rủi ro bất khả kháng và nợ
quá hạn trình cấp có thẩm quyền quyết định;
- Thực hiện phân phối tiền lãi theo quy định; có trách nhiệm
xác nhận báo cáo quyết toán của các cơ quan sử dụng tiền lãi tại địa phương về
số kinh phí đã cấp:
- Hàng tháng, quý báo cáo tình hình cho vay, thu nợ với Ban
chỉ đạo giải quyết việc làm địa phương và Kho bạc Nhà nước cấp trên (theo hướng
dẫn của Kho bạc Nhà nước TW).
IV. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Ủy ban Nhân
dân cấp tỉnh, cơ quan Trung ương các tổ chức đoàn thể căn cứ nội dung hướng dẫn
tại Thông tư này chỉ đạo các cơ quan chức năng thực hiện các hoạt động của Quỹ
Quốc gia hỗ trợ việc làm thuộc phạm vi quản lý, đẩy nhanh tiến độ cho vay vốn,
kịp thời xử lý các vướng mắc phát sinh, quản lý Quỹ chặt chẽ, sử dụng đúng mục
đích, có hiệu quả.
2. Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chỉ đạo hệ thống nghiệp vụ của ngành thực hiện Thông tư này.
3. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và
thay thế cho Thông tư số 13/1999/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT ngày 8/5/1999. Các văn
bản quy định trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để xem xét, giải quyết.
Mẫu số 01
CỘNG
HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN
VAY VỐN HỖ TRỢ VIỆC LÀM
Kính gửi:
Tôi tên
là:...........................................................
Sinh ngày:..................... Nam,
nữ:......................
Trú
tại:...............................................................
Hộ khẩu thường
trú:..........................................
Nghề nghiệp
chính:...........................................
Có tư liệu sản
xuất:..........................................
- Đất ruộng, vườn, chuồng trại (m2)................
- Vật nuôi, cây trồng:.........................................
- Công cụ sản xuất: ..........................................
- Lao động trong hộ:...........................................
Vốn tự có:...........................................................
Nay có nhu cầu vay vốn giải quyết việc làm để đầu tư sản xuất (chăn nuôi).....
Với số vốn cần vay:..............................................
Thời hạn vay:..... để tạo việc làm cho...... lao động.
Tôi làm đơn này kính đề nghị Ông:..... (Chủ dự án) cho tôi được tham gia vay vốn Quỹ Quốc gia hỗ trợ việc làm, nếu được vay vốn tôi bảo đảm sử dụng vốn vay đúng mục đích được duyệt và cam kết hoàn trả vốn và lãi đúng thời hạn. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của UBND Xã, phường (Ký tên, đóng dấu) |
... Ngày... tháng.... năm 200... Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 2a
DỰ ÁN VAY VỐN QUỸ QUỐC GIA HỖ TRỢ VIỆC LÀM
(Áp dụng cho dự án nhóm hộ gia đình)
Tên dự án:
Họ và tên chủ dự án:
Địa chỉ liên hệ:
Địa điểm thực hiện dự án:
I. NỘI DUNG DỰ ÁN:
1. Ngành nghề chính tham gia dự án:
- Trồng trọt:
- Chăn nuôi:
- Tiểu, thủ công nghiệp, chế biến:
2. Tổng số hộ tham gia dự án (biểu tổng hợp kèm theo):
- Tổng số lao động tham gia dự án:
- Số được tạo việc làm mới:
3. Tổng số vốn thực hiện dự án:
- Nguồn vốn hiện có:
- Trong đó vốn bằng tiền:
4. Tổng số vốn xin vay từ Quỹ Quốc gia hỗ trợ việc làm:
5. Thời hạn vay vốn:
6. Lãi suất vay:
7. Thời gian thực hiện dự án:
II. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ
ÁN:
Chủ dự án cam kết quản lý và có trách nhiệm đôn đốc các thành viên vay vốn sử dụng đúng mục đích và hoàn trả vốn và lãi đúng thời hạn cho Nhà nước.
Xác nhận của chính
quyền địa phương |
... Ngày... tháng.... năm 200... Chủ dự án (Ký tên, đóng dấu) |
Tỉnh:.... Huyện:....
Xã:.......
BIỂU TỔNG HỢP DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH
THAM GIA VAY VỐN TẠO VIỆC LÀM
(Kèm
theo dự án của chủ dự án:....... Địa chỉ:.....)
STT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Số lao động hiện có |
Số vốn hiện có |
Số vốn xin vay |
Nội dung sử dụng vốn |
Thời hạn vay vốn |
Thu hút lao động |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 2b
DỰ ÁN VAY VỐN QUỸ QUỐC GIA HỖ TRỢ VIỆC LÀM
(Áp dụng cho cơ sở sản xuất kinh doanh)
Tên dự án:
Họ và tên chủ dự án:
Địa chỉ liên hệ:
Địa điểm thực hiện dự án:
Mục tiêu dự án:
- Phát triển sản xuất, kinh doanh;
- Tạo việc làm, thu hút thêm lao động mới;
I.
BỐI CẢNH
- Đặc điểm tình hình doanh nghiệp
- Bối cảnh xã hội
- Khả năng phát triển doanh nghiệp trong dự án
II.
MỤC TIÊU DỰ ÁN
1. Đầu tư phát triển doanh nghiệp, mở rộng sản xuất kinh doanh, tăng sản phẩm, doanh thu, lợi nhuận;
2. Tạo chỗ làm việc mới, thu hút lao động vào làm việc:
- Tạo mở thêm chỗ làm việc mới, thu hút thêm lao động vào làm việc.
- Đảm bảo việc làm, ổn định chỗ làm việc cho người lao động.
- Đảm bảo thu nhập từ... đồng ổn định cuộc sống
III.
LUẬN CHỨNG KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA DỰ ÁN
1. Chủ thể dự án
- Tên gọi cơ sở sản xuất, kinh doanh:
- Chức năng:
- Người đại diện:
- Trụ sở sản xuất:
- Giấy phép thành lập
- Đăng ký kinh doanh, chứng chỉ hành nghề:
- Vốn pháp định:
- Tài khoản tiền gửi:
2. Mặt bằng sản xuất (diện tích m2, cơ sở hạ tầng):
- Văn phòng
- Nhà xưởng, kho bãi
- Chi nhánh
3. Nguồn vốn hoạt động:
- Tổng số
Trong đó:
- Vốn tự có:
- Vốn vay:
Chia ra
- Vốn cố định
- Vốn lưu động.
4. Năng lực sản xuất:
- Xưởng sản xuất
- Trang thiết bị, máy móc:
- Tổ chức, bộ máy:
5. Kết quả sản xuất kinh doanh (2 năm gần nhất)
- Sản phẩm:.... Doanh thu:....
- Thuế:.... Lợi nhuận:............
- Tiền lương công nhân:.......
6. Nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh, phát triển doanh nghiệp:
a. Đầu tư trang thiết bị:
- Máy móc, thiết bị:
- Phương tiện:
b. Đầu tư vốn lưu động:
- Vật tư, nguyên, nhiên liệu:
c. Nhu cầu sử dụng lao động
- Lao động hiện có:
- Lao động tăng thêm:
d. Số vốn xin vay:
- Tổng số vốn xin vay:..... đồng (% so với tổng số vốn thực hiện dự án).
- Mục đích sử dụng vốn vay:
7. Thời hạn vay:... tháng. Lãi suất:.... %/tháng
8. Tài sản thế chấp: (ghi cụ thể tài sản và giá trị)
IV.
HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA DỰ ÁN
1. Đối với doanh nghiệp:.........
- Tăng năng lực sản xuất:
- Tăng sản phẩm, doanh thu:.....
- Tăng lợi nhuận.... Tăng thuế:.....
2. Đối với người lao động:
- Thu hút và đảm bảo việc làm cho lao động...
- Tiền công....
- Thu nhập.....
V.
PHẦN CAM KẾT
- Thu hút lao động:.....
- Sử dụng vốn đúng mục đích đã nêu trong dự án:
- Đảm bảo thời hạn hoàn trả vốn:
- Thực hiện đầy đủ đúng chế độ: Thời gian làm việc và nghỉ ngơi, bảo hộ lao động, bảo hiểm đối với người lao động và nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Xác nhận của UBND xã, phường về |
.... ngày.... tháng... năm... Chủ dự án (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 3a
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.... ngày... tháng... năm 200...
PHIẾU THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
(áp dụng cho dự án nhóm hộ gia đình)
1. Tên dự án:..................................................................................
2. Tên chủ dự án:............................................................................
3. Đối tượng quản lý dự án:............................................................
A.
THÀNH PHẦN THAM GIA THẨM ĐỊNH
1. Ông (Bà)..................... Chức vụ............... Đại diện:..................
2. Ông (Bà)..................... Chức vụ............... Đại diện:..................
3. Ông (Bà)..................... Chức vụ............... Đại diện:..................
B.
NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
1. Mục tiêu tạo việc làm cho người lao động (số hộ gia đình tham gia, số lao động tại gia đình, tình hình việc làm và thu nhập thực tế của các hộ):
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
2. Thực trạng sản xuất kinh doanh và mục tiêu của dự án (ngành nghề lựa chọn, khả năng hiện có, nhu cầu và mục đích vay vốn của các hộ):
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
3. Cơ sở bảo đảm tiền vay:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
4. Kết luận: (tính khả thi của dự án, hiệu quả và khả năng hoàn trả vốn):
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
C.
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CHO VAY
Căn cứ dự án xin vay và kết quả kiểm tra, thẩm định; chúng tôi thống nhất đề nghị cấp có thẩm quyền duyệt cho vay với nội dung cụ thể như sau:
1. Mức đề nghị cho vay: Tổng số tiền:
2. Số hộ đề nghị cho vay (danh sách kèm theo):
3. Thời hạn cho vay: lãi suất, tiền vay....%/tháng.
4. Mục đích sử dụng tiền vay:...
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
CHỦ DỰ ÁN
|
ĐẠI DIỆN Chính quyền hoặc tổ chức
đoàn thể (Ký, ghi rõ họ và tên) |
ĐẠI DIỆN Kho bạc nhà nước
|
ĐẠI DIỆN Cơ quan lao động - Thương
binh và xã hội (Ký, ghi rõ họ và tên) |
Ý
KIẾN CỦA UBND, QUẬN HUYỆN HOẶC CƠ QUAN ĐOÀN THỂ
CẤP TỈNH, THÀNH PHỐ
(Ghi rõ ý kiến đề nghị, sau đó ký tên đóng dấu)
Mẫu số 3b
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.... ngày... tháng... năm 200...
PHIẾU THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
(áp dụng cho dự án của cơ sở sản xuất kinh doanh)
1. Tên dự án:.............................................................................................................
2. Tên chủ dự án:......................................................................................................
3. Địa bàn thực hiện:................................................................................................
A.
THÀNH PHẦN THAM GIA THẨM ĐỊNH:
1. Ông (Bà)..................... Chức vụ............... Đại diện:..................
2. Ông (Bà)..................... Chức vụ............... Đại diện:..................
3. Ông (Bà)..................... Chức vụ............... Đại diện:..................
B.
NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
1. Mục tiêu tạo việc làm cho người lao động (số lao động hiện có tại cơ sở, thuộc đối tượng nào, tình trạng việc làm và thu nhập thực tế của lao động):
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
2. Thực trạng sản xuất kinh doanh và mục tiêu của dự án (năng lực sản xuất hiện có, nhu cầu và mục đích đầu tư phát triển ngành nghề sản xuất kinh doanh, nhu cầu và mục đích vay vốn):
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
3. Về tình hình tài sản thế chấp:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
4. Kết luận: (tính khả thi của dự án, hiệu quả kinh tế, khả năng hoàn trả vốn và thu hút tạo việc làm mới):
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
C.
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CHO VAY
Căn cứ dự án xin vay và kết quả kiểm tra, thẩm định; chúng tôi thống nhất đề nghị cấp có thẩm quyền duyệt cho vay với nội dung cụ thể như sau:
1. Mức đề nghị cho vay: Tổng số tiền:
2. Thời hạn cho vay:..... Lãi suất tiền vay... %/tháng
3. Thu hút tạo việc làm cho:..... lao động,
Trong đó: Tạo việc làm ổn định cho.... lao động tại cơ sở
Thu hút thêm.... lao động mới vào làm việc
4. Mục đích sử dụng tiền vay:...
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
CHỦ DỰ ÁN
|
ĐẠI DIỆN Chính quyền hoặc tổ chức
đoàn thể (Ký, ghi rõ họ và tên) |
ĐẠI DIỆN Kho bạc nhà nước
|
ĐẠI DIỆN Cơ quan lao động - Thương
binh và xã hội (Ký, ghi rõ họ và tên) |
Ý
KIẾN CỦA UBND, QUẬN HUYỆN HOẶC CƠ QUAN ĐOÀN THỂ
CẤP TỈNH, THÀNH PHỐ
(Ghi rõ ý kiến đề nghị, sau đó ký tên đóng dấu)
Mẫu số 4a
Tỉnh, thành phố.....
Hoặc tổ chức đoàn thể, quần chúng....
BIỂU TỔNG HỢP CÁC DỰ ÁN VAY VỐN QUỸ QUỐC GIA HỖ TRỢ VIỆC
LÀM -
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số:.... ngày...
tháng... năm 200...)
STT |
Tên dự án |
Chủ dự án |
Đối tượng |
Địa điểm thực hiện |
Vốn thực hiện dự án (Tr.đ) |
Mức vay trên 1 chỗ làm việc |
Tóm tắt nội dung dự án |
Thời hạn vay |
Lãi suất |
Ghi chú |
|
|||||
|
|
|
|
|
Tổng số |
Trong đó vay |
Lao động |
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
Số lượng |
% so với tổng số |
Hiện có |
Thu hút thêm |
|
|
|
|
|
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
||
I |
VỐN BỔ SUNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
II |
VỐN THU HỒI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Cho vay mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Cho vay lại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Người lập biểu |
UBND
tỉnh, thành phố (hoặc cơ quan TW tổ chức, đoàn thể) (ký tên đóng dấu) |
Mẫu số 4b
Tỉnh, thành phố.....
BIỂU TỔNG HỢP CÁC DỰ ÁN VAY VỐN QUỸ QUỐC GIA HỖ TRỢ VIỆC
LÀM -
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số:.... ngày...
tháng... năm 200...)
STT |
Tên dự án |
Chủ dự án |
Đối tượng |
Địa điểm thực hiện |
Vốn thực hiện dự án (Tr.đ) |
Mức vay trên 1 chỗ làm việc |
Tóm tắt nội dung dự án |
Thời hạn vay |
Lãi suất |
Ghi chú |
|
|||||
|
|
|
|
|
Tổng số |
Trong đó vay |
Lao động |
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
Số lượng |
% so với tổng số |
Hiện có |
Thu hút thêm |
|
|
|
|
|
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
||
I |
VỐN BỔ SUNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
II |
VỐN THU HỒI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Cho vay mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Cho vay lại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Người lập biểu |
UBND
tỉnh, thành phố (ký tên đóng dấu) |
Mẫu số 5
Tỉnh, thành phố.....
Hoặc tổ chức đoàn thể, quần chúng....
BIỂU TỔNG HỢP TÌNH HÌNH CHO VAY VỐN QUỸ QUỐC
GIA HỖ TRỢ VIỆC LÀM ĐẾN KỲ BÁO CÁO
(Kèm theo báo cáo số.... ngày... tháng... năm 200...)
STT |
Loại hình dự án |
Tổng số |
Ngân sách Trung ương |
Ngân sách địa phương |
||||||||||||
|
|
Số dự án |
Số tiền (Tr.đ) |
Số lao động |
Vốn bổ sung mới |
Vốn thu hồi |
Vốn bổ sung mới |
Vốn thu hồi |
||||||||
|
|
|
|
|
Số dự án |
Số tiền (Tr.đ) |
Thu hút lao động |
Số dự án |
Số tiền (Tr.đ) |
Thu hút lao động |
Số dự án |
Số tiền (Tr.đ) |
Thu hút lao động |
Số dự án |
Số tiền (Tr.đ) |
Thu hút lao động |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
|
I. TRỒNG TRỌT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cây ăn quả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cây lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Cây công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Cây khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. CHĂN NUÔI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Đại gia súc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Gia súc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Gia cầm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Con đặc sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Con khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. THUỶ SẢN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Đánh bắt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Nuôi trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. TIỂU THỦ CN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Chế biến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Cơ khí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Tiểu thủ công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|