Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư liên bộ 04/TT-LB của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện Điều 4 Nghị định 157/HĐBT ngày 17/10/1988 của Hội đồng Bộ trưởng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 04/TT-LB
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội; Bộ Nội vụ | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 04/TT-LB | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Nguyễn Thị Hằng; Phạm Tâm Long |
Ngày ban hành: | 17/06/1992 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 04/TT-LB
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
LIÊN BỘ
CỦA LIÊN BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI - NỘI VỤ SỐ 04/TT-LB NGÀY 17 THÁNG
6 NĂM 1992 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU 4 NGHỊ ĐỊNH SỐ 157/HĐBT NGÀY 17 THÁNG 10
NĂM 1988
CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG.
Thi hành Nghị định số
157/HĐBT, ngày 17/10/1988 và Nghị định số 68/HĐBT, ngày 15/6/1989 của Hội đồng
Bộ trưởng quy định hạn tuổi phục vụ của sĩ quan nghiệp vụ và chuyên môn kỹ
thuật trong lực lượng an ninh nhân dân và cảnh sát nhân dân; Liên bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội - Nội vụ hướng dẫn thực hiện như sau:
I- ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ HƯU
1. Sĩ quan Công an nhân dân (gồm an ninh nhân dân và cảnh sát nhân dân) hết hạn tuổi phục vụ, không có điều kiện nghỉ hưu theo quy định chung, nếu có đủ 20 năm công tác thực tế, trong đó một số trong những điều kiện sau đây thì cũng được nghỉ hưởng chế độ hưu:
a) Có đủ 10 năm trở lên phục vụ trong lực lượng vũ trang.
b) Có đủ 5 năm trở lên phục vụ trong lực lượng vũ trang, trong đó có 3 năm công tác ở chiến trường B - C - K, hoặc vùng có phụ cấp chiến đấu từ 10% trở lên, hoặc vùng có nhiều khó khăn gian khổ có phụ cấp khu vực từ 25% trở lên.
c) Có đủ 5 năm phục vụ trong lực lượng vũ trang và 10 năm làm ngành nghề nặng nhọc được xếp loại lao động từ loại 4 trở lên (theo bảng phân loại lao động theo nghề do Bộ Lao động ban hành kèm theo Quyết định số 278/LĐ-QĐ, ngày 13 tháng 11 năm 1976 và Thông tư số 02/TT-LB, ngày 21 tháng 2 năm 1977 của liên Bộ Nội vụ - Thương binh và Xã hội), hoặc được xếp lương độc hại trong các thang bảng lương quy định tại nghị định số 235/HĐBT ngày 18/9/1995 của Hội đồng Bộ trưởng.
2. Những sĩ quan Công an nhân dân đã nghỉ việc hưởng chế độ bệnh binh từ ngày ban hành Nghị định số 157/HĐBT ngày 17 tháng 10 năm 1988 và nghị định số 68/HĐBT ngày 15/6/1989 của Hội đồng Bộ trưởng, nếu có điều kiện quy định tại điểm 1 phần I thông tư này thì cũng được chuyển sang chế độ hưu trí kể từ ngày ký Nghị định.
II- CÁCH TÍNH LƯƠNG HƯU
1. Trợ cấp 1 lần trước khi nghỉ hưu:
Được trợ cấp 1 lần bằng 1 tháng lương chính và các khoản phụ cấp, trợ cấp đang hưởng của tháng cuối cùng trước khi nghỉ hưu.
2. Lương hưu hàng tháng:
a) Tiền lương để làm cơ sở tính lương hưu bao gồm: lương chính và phụ cấp thâm niên (nếu có).
b) Thời gian công tác tính theo thời gian công tác thực tế (không quy đổi theo hệ số).
c) Tỷ lệ phần trăm (%) để hưởng lương hưu được tính như sau:
Đủ 5 năm được hưởng bằng 45% lương chính + phụ cấp thâm niên (nếu có); từ năm thứ 6 đến năm thứ 10 cứ mỗi năm công tác thêm 1% từ năm thứ 11 trở đi, mỗi năm thêm 2% tối đa không quá 75% lương chính cộng phụ cấp thâm niên (nếu có).
Ví dụ 1: Đồng chí A có 20 năm công tác thực tế, trong đó 15 năm phục vụ trong lực lượng Công an nhân dân, hết hạn tuổi phục vụ được nghỉ hưu, tỷ lệ % lương hưu của đồng chí A là:
- 5 năm đầu được hưởng |
45% |
- Từ năm thứ 6 đến năm thứ 10, mỗi năm thêm |
1%:5% |
- Từ năm thứ 11 đến năm thứ 20, mỗi năm thêm |
2%: 20% |
Cộng: |
70% |
Ví dụ 2: Đồng chí B có 24 năm công tác thực tế, trong đó có 5 năm phục vụ trong lực lượng Công an nhân dân ở vùng có nhiều khó khăn gian khổ, 19 năm công tác ở ngành khác. Nếu tính quy đổi cũng không đủ điều kiện về thời gian công tác để hưởng chế độ hưu theo Nghị định số 236/HĐBT, hết hạn tuổi phục vụ được nghỉ hưu, tỷ lệ % lương hưu của đồng chí B là:
- 5 năm đầu được hưởng: |
45% |
- Từ năm thứ 6 đến năm thứ 10, mỗi năm thêm |
1%: 5% |
- Từ năm thứ 11 đến năm thứ 24, mỗi năm thêm |
2%: 28% |
Cộng: |
78% |
Nhưng theo quy định trên, đồng chí B được hưởng lương hưu tính bằng 75% lương chính và phụ cấp thâm niên.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/6/1992. Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc, các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ nghiên cứu giải quyết.