Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư liên bộ 04/TT-LB của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện Điều 4 Nghị định 157/HĐBT ngày 17/10/1988 của Hội đồng Bộ trưởng

Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 04/TT-LB Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Thông tư liên tịch Người ký: Nguyễn Thị Hằng, Phạm Tâm Long
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
17/06/1992
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương

TÓM TẮT THÔNG TƯ LIÊN TỊCH 04/TT-LB

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Thông tư liên tịch 04/TT-LB

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư liên tịch 04/TT-LB DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THÔNG TƯ

LIÊN BỘ CỦA LIÊN BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI - NỘI VỤ SỐ 04/TT-LB NGÀY 17 THÁNG 6 NĂM 1992 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU 4 NGHỊ ĐỊNH SỐ 157/HĐBT NGÀY 17 THÁNG 10 NĂM 1988
CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG.

 

Thi hành Nghị định số 157/HĐBT, ngày 17/10/1988 và Nghị định số 68/HĐBT, ngày 15/6/1989 của Hội đồng Bộ trưởng quy định hạn tuổi phục vụ của sĩ quan nghiệp vụ và chuyên môn kỹ thuật trong lực lượng an ninh nhân dân và cảnh sát nhân dân; Liên bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Nội vụ hướng dẫn thực hiện như sau:

 

I- ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ HƯU

 

1. Sĩ quan Công an nhân dân (gồm an ninh nhân dân và cảnh sát nhân dân) hết hạn tuổi phục vụ, không có điều kiện nghỉ hưu theo quy định chung, nếu có đủ 20 năm công tác thực tế, trong đó một số trong những điều kiện sau đây thì cũng được nghỉ hưởng chế độ hưu:

a) Có đủ 10 năm trở lên phục vụ trong lực lượng vũ trang.

b) Có đủ 5 năm trở lên phục vụ trong lực lượng vũ trang, trong đó có 3 năm công tác ở chiến trường B - C - K, hoặc vùng có phụ cấp chiến đấu từ 10% trở lên, hoặc vùng có nhiều khó khăn gian khổ có phụ cấp khu vực từ 25% trở lên.

c) Có đủ 5 năm phục vụ trong lực lượng vũ trang và 10 năm làm ngành nghề nặng nhọc được xếp loại lao động từ loại 4 trở lên (theo bảng phân loại lao động theo nghề do Bộ Lao động ban hành kèm theo Quyết định số 278/LĐ-QĐ, ngày 13 tháng 11 năm 1976 và Thông tư số 02/TT-LB, ngày 21 tháng 2 năm 1977 của liên Bộ Nội vụ - Thương binh và Xã hội), hoặc được xếp lương độc hại trong các thang bảng lương quy định tại nghị định số 235/HĐBT ngày 18/9/1995 của Hội đồng Bộ trưởng.

2. Những sĩ quan Công an nhân dân đã nghỉ việc hưởng chế độ bệnh binh từ ngày ban hành Nghị định số 157/HĐBT ngày 17 tháng 10 năm 1988 và nghị định số 68/HĐBT ngày 15/6/1989 của Hội đồng Bộ trưởng, nếu có điều kiện quy định tại điểm 1 phần I thông tư này thì cũng được chuyển sang chế độ hưu trí kể từ ngày ký Nghị định.

 

II- CÁCH TÍNH LƯƠNG HƯU

 

1. Trợ cấp 1 lần trước khi nghỉ hưu:

Được trợ cấp 1 lần bằng 1 tháng lương chính và các khoản phụ cấp, trợ cấp đang hưởng của tháng cuối cùng trước khi nghỉ hưu.

2. Lương hưu hàng tháng:

a) Tiền lương để làm cơ sở tính lương hưu bao gồm: lương chính và phụ cấp thâm niên (nếu có).

b) Thời gian công tác tính theo thời gian công tác thực tế (không quy đổi theo hệ số).

c) Tỷ lệ phần trăm (%) để hưởng lương hưu được tính như sau:

Đủ 5 năm được hưởng bằng 45% lương chính + phụ cấp thâm niên (nếu có); từ năm thứ 6 đến năm thứ 10 cứ mỗi năm công tác thêm 1% từ năm thứ 11 trở đi, mỗi năm thêm 2% tối đa không quá 75% lương chính cộng phụ cấp thâm niên (nếu có).

Ví dụ 1: Đồng chí A có 20 năm công tác thực tế, trong đó 15 năm phục vụ trong lực lượng Công an nhân dân, hết hạn tuổi phục vụ được nghỉ hưu, tỷ lệ % lương hưu của đồng chí A là:

- 5 năm đầu được hưởng

45%

- Từ năm thứ 6 đến năm thứ 10, mỗi năm thêm

1%:5%

- Từ năm thứ 11 đến năm thứ 20, mỗi năm thêm

2%: 20%

Cộng:

70%

Ví dụ 2: Đồng chí B có 24 năm công tác thực tế, trong đó có 5năm phục vụ trong lực lượng Công an nhân dân ở vùng có nhiều khó khăn gian khổ, 19 năm công tác ở ngành khác. Nếu tính quy đổi cũng không đủ điều kiện về thời gian công tác để hưởng chế độ hưu theo Nghị định số 236/HĐBT, hết hạn tuổi phục vụ được nghỉ hưu, tỷ lệ % lương hưu của đồng chí B là:

- 5 năm đầu được hưởng:

45%

- Từ năm thứ 6 đến năm thứ 10, mỗi năm thêm

1%: 5%

- Từ năm thứ 11 đến năm thứ 24, mỗi năm thêm

2%: 28%

Cộng:

78%

Nhưng theo quy định trên, đồng chí B được hưởng lương hưu tính bằng 75% lương chính và phụ cấp thâm niên.

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/6/1992. Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc, các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ nghiên cứu giải quyết.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư liên bộ 04/TT-LB của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện Điều 4 Nghị định 157/HĐBT ngày 17/10/1988 của Hội đồng Bộ trưởng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư liên tịch 04/TT-LB

01

Nghị định quy định hạn tuổi phục vụ của sĩ quan chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật trong Lực lượng An ninh nhân dân Việt Nam

02

Nghị định quy định thời hạn, quyền phong, thăng và giáng cấp bậc hàm đối với hạ SQ,CSCSND; quy định hạn tuổi phục vụ của SQ chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật trong LLCSND; Về hệ thống chức vụ và cấp bậc hàm của SQCSND Việt Nam

03

Nghị định về cải tiến chế độ tiền lương của công nhân, viên chức và các lực lượng vũ trang

04

Nghị định về việc bổ sung, sửa đổi một số chế độ, chính sách về thương binh và xã hội

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×