Thông tư liên tịch 04/2010/TTLT-BNV-BTC của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 01/2009/NĐ-CP ngày 02/01/2009 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với người đang làm công tác cơ yếu
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 04/2010/TTLT-BNV-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Nội vụ; Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 04/2010/TTLT-BNV-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Phạm Sĩ Danh; Nguyễn Tiến Dĩnh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/06/2010 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tiêu chuẩn vật chất hậu cần cho người làm công tác cơ yếu - Ngày 07/6/2010, liên bộ Nội vụ - Tài chính ký Thông tư liên tịch số 04/2010/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 01/2009/NĐ-CP ngày 02/01/2009 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với người đang làm công tác cơ yếu. Theo Thông tư này, tiêu chuẩn ăn của người đang làm công tác cơ yếu đảm nhiệm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được tính theo 3 mức: mức tiền ăn bằng 1,6 lần so với tiêu chuẩn ăn cơ bản của hạ sĩ quan, chiến sĩ bộ binh thuộc quân đội nhân dân, được áp dụng đối với người đang làm công việc nấu lô, nấu sơn tổng hợp, keo quét, gắn phủ các loại tài liệu mật mã; mức tiền ăn bằng 1,5 lần so với tiêu chuẩn ăn cơ bản của hạ sĩ quan, chiến sĩ bộ binh thuộc quân đội nhân dân, được áp dụng đối với người đang làm công việc dịch mật mã, nghiên cứu, chế thử, thử nghiệm máy mật mã và sản xuất khóa mật mã, sản xuất mạch in của máy mật mã, nấu đúc, tẩy rửa chữ chì, chữ nhựa, vận hành máy in typo, ốp-sét in các loại tài liệu mật mã, đóng xén thủ công các tài liệu mật mã; mức tiền ăn bằng 1,3 lần so với tiêu chuẩn ăn cơ bản của hạ sĩ quan, chiến sĩ bộ binh thuộc quân đội nhân dân, được áp dụng đối với giáo viên giảng dạy nghiệp vụ kỹ thuật mật mã. Người đang làm công tác cơ yếu trong thời gian tham gia chiến đấu, diễn tập, phòng chống lụt bão, tai nạn, thương tích và tìm kiếm cứu nạn được ăn bồi dưỡng thêm bằng 0,8 lần so với tiền ăn cơ bản của hạ sĩ quan, chiến sĩ bộ binh thuộc quân đội nhân dân; trong thời gian tham gia huấn luyện nghiệp vụ kỹ thuật mật mã, ứng trực chiến đấu được ăn bồi dưỡng thêm bằng 0,5 lần so với tiền ăn cơ bản của hạ sĩ quan, chiến sĩ bộ binh thuộc quân đội nhân dân. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và các chế độ về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với người đang làm công tác cơ yếu được thực hiện từ ngày Nghị định số 01/2009/NĐ-CP có hiệu lực.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 04/2010/TTLT-BNV-BTC tại đây
tải Thông tư liên tịch 04/2010/TTLT-BNV-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NỘI VỤ - BỘ TÀI CHÍNH Số: 04/2010/TTLT-BNV-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 07 tháng 06 năm 2010 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 01/2009/NĐ-CP NGÀY 02 THÁNG 01 NĂM 2009 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN VẬT CHẤT HẬU CẦN ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐANG LÀM CÔNG TÁC CƠ YẾU
Để hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 01/2009/NĐ-CP ngày 02 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ quy định về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với người đang làm công tác cơ yếu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 01/2009/NĐ-CP); sau khi trao đổi, thống nhất với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Quốc phòng; Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định về tiêu chuẩn ăn, tiêu chuẩn trang phục, kế hoạch thực hiện một số tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với người đang làm công tác cơ yếu như sau:
Tiêu chuẩn trang phục của người đang làm công tác cơ yếu thực hiện theo danh mục số 1 kèm theo Nghị định số 01/2009/NĐ-CP ngày 02/1/2009 của Chính phủ. Thông tư liên tịch này hướng dẫn cụ thể thêm một số điểm sau:
Tiêu chuẩn trang phục nghiệp vụ gồm có áo blu, cặp nghiệp vụ, quần áo dã ngoại, huấn luyện, giầy cao cổ cấp cho đối tượng sau:
Ban Cơ yếu Chính phủ có trách nhiệm xây dựng mẫu, màu sắc, chất liệu trang phục nghiệp vụ báo cáo Bộ Nội vụ quyết định. Việc mua sắm trang phục nghiệp vụ thực hiện theo quy định hiện hành.
Trang phục chống rét được trang bị cho người đang làm công tác cơ yếu tại vùng rét 1, vùng rét 2 được quy định như sau:
Việc xác định giá trị từng loại trang phục của người đang làm công tác cơ yếu được xác định trên cơ sở tương ứng với chất lượng và giá trang phục của quân nhân tại ngũ.
Cơ quan xác định giá trị từng loại trang phục: Bộ Nội vụ quy định về giá của từng loại trang phục sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính.
Khi giá cả nguyên vật liệu trang phục biến động tăng hoặc giảm dưới 20% (hai mươi phần trăm) thì Bộ Nội vụ tự quyết định việc điều chỉnh giá các loại trang phục; khi giá cả nguyên vật liệu trang phục biến động tăng hoặc giảm từ 20% trở lên thì Bộ Nội vụ thống nhất với Bộ Tài chính xem xét điều chỉnh cho phù hợp.
Việc lập, chấp hành và quyết toán kinh phí bảo đảm tiêu chuẩn vật chất, hậu cần đối với người đang làm công tác cơ yếu được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật. Thông tư liên tịch này hướng dẫn thêm một số nội dung như sau:
- Tiêu chuẩn thuốc, bông băng, hóa chất; tiêu chuẩn trang thiết bị dụng cụ y tế và tạp chí vệ sinh được quy định trong các Điều 7, Điều 8 và Điều 9 Nghị định số 01/2009/NĐ-CP để thực hiện khám bệnh, chữa bệnh đối với người đang làm công tác cơ yếu tại tuyến bệnh xá, bệnh viện trong quân đội;
- Tiêu chuẩn doanh cụ đối với người đang làm công tác cơ yếu tại Bộ Quốc phòng theo quy định tại Bảng 13, 14 và 15 Danh mục số 4 ban hành kèm theo Nghị định số 01/2009/NĐ-CP và mức tiền ăn theo tiêu chuẩn bệnh lý được quy định tại điểm 3 Điều 1 Thông tư liên tịch này;
Bãi bỏ những quy định về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với người đang làm công tác cơ yếu trái với quy định tại Nghị định số 01/2009/NĐ-CP ngày 02 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ quy định về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với người đang làm công tác cơ yếu và Thông tư liên tịch này.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ |
Nơi nhận: |
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2010/TTLT-BNV-BTC ngày 07 tháng 6 năm 2010)
STT |
Tên trang phục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Niên hạn |
A |
Trang phục thường xuyên cấp cho cá nhân |
|
|
|
1 |
Trang phục học sinh cơ yếu hưởng chế độ sinh hoạt phí |
Bộ |
2 |
1 năm |
2 |
Áo xuân thu |
Cái |
1 |
1 năm |
3 |
Áo lót nam |
Cái |
2 |
1 năm |
4 |
Quần lót nam |
Cái |
2 |
1 năm |
5 |
Khăn mặt |
Cái |
2 |
1 năm |
6 |
Bít tất |
Đôi |
2 |
1 năm |
7 |
Giầy vải cao cổ |
Đôi |
5 |
2 năm |
8 |
Dép nhựa |
Đôi |
2 |
1 năm |
9 |
Chiếu cói cá nhân |
Cái |
1 |
1 năm |
10 |
Dây lưng nhỏ |
Cái |
1 |
3 năm |
11 |
Áo mưa |
Cái |
1 |
3 năm |
12 |
Màn cá nhân |
Cái |
1 |
4 năm |
13 |
Vỏ chăn cá nhân |
Cái |
1 |
4 năm |
14 |
Gối cá nhân |
Cái |
1 |
3 năm |
15 |
Ba lô + túi lót |
Cái |
1 |
3 năm |
B |
Trang phục chống rét |
|
|
|
I |
Vùng rét 1 |
|
|
|
1 |
Quần áo vệ sinh |
Bộ |
1 |
3 năm |
2 |
Ruột chăn bông 2,5 kg |
Cái |
1 |
3 năm |
3 |
Mũ bông |
Cái |
1 |
3 năm |
4 |
Áo ấm |
Cái |
1 |
3 năm |
5 |
Đệm nằm |
Cái |
1 |
4 năm |
II |
Vùng rét 2 |
|
|
|
1 |
Ruột chăn bông 1,5 kg |
Cái |
1 |
3 năm |
2 |
Quần áo vệ sinh |
Bộ |
1 |
3 năm |
3 |
Áo ấm |
Cái |
1 |
3 năm |
- Một xuất trang phục của học sinh cơ yếu đang hưởng chế độ phụ cấp sinh hoạt phí gồm: 01 quần dài + 01 áo sơ mi dài tay.
- Trang phục chống rét (trừ đệm nằm) các loại khác khi tốt nghiệp nhận công tác không thu lại./.