THÔNG TƯ
CỦA BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI
SỐ 19/2003/TT-BLĐTBXH NGÀY 22 THÁNG 9 NĂM 2003 HƯỚNG DẪN
THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 41/CP
NGÀY 06 THÁNG 7 NĂM 1995 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT
VÀ HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BỘ LUẬT LAO ĐỘNG VỀ KỶ LUẬT LAO ĐỘNG VÀ TRÁCH
NHIỆM VẬT CHẤT Đà ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 33/2003/NĐ-CP
NGÀY 02 THÁNG 4 NĂM 2003 CỦA CHÍNH PHỦ
Thi hành Nghị định số
41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Bộ Luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiêm vật chất đã được sửa
đổi bổ sung tại Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2003 của Chính
phủ (sau đây gọi chung là Nghị định số 41/CP), sau khi có ý kiến của Tổng Liên
đoàn Lao động Việt Nam và các Bộ, ngành có liên quan, Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội hướng dẫn thi hành như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
Đối tượng và phạm vi áp dụng theo quy định tại Điều 1 của
Nghị định số 41/CP là người sử dụng lao động và người lao động làm việc theo
chế độ hợp đồng lao động trong các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức sau đây:
1. Doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp
nhà nước, Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
2. Doanh nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị -
xã hội;
3. Các cơ quan hành chính, sự nghiệp có sử dụng lao động
không phải là công chức, viên chức nhà nước;
4. Các tổ chức kinh tế thuộc lực lượng quân đội nhân dân,
công an nhân dân sử dụng lao động không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ;
5. Hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã có
sử dụng lao động;
6. Các cơ sở giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, ngoài công
lập thành lập theo Nghị định số
73/1999/NĐ-CP ngày 19 tháng 8 năm 1999 của Chính phủ về chính sách khuyến khích
xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể
thao;
7. Cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc quốc tế đóng
trên lãnh thổ Việt Nam có sử dụng lao động là người Việt Nam trừ trường hợp
Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc
tham gia có quy định khác;
8. Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam sử dụng
lao động nước ngoài trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có
quy định khác.
Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân nêu trên sau đây
được gọi chung là đơn vị.
II. TRÌNH TỰ XÂY DỰNG VÀ ĐĂNG KÝ NỘI QUY LAO ĐỘNG
Các đơn vị xây dựng, đăng ký nội quy lao động theo quy định
tại Điều 4, Điều 5 của Nghị định số 41/CP được thực hiện theo trình tự sau đây:
1. Căn cứ đặc điểm sản xuất - kinh doanh, đơn vị xây dựng
nội quy lao động theo quy định của pháp luật lao động và pháp luật khác có liên
quan và thể hiện đầy đủ những nội dung chủ yếu quy định tại Điều 4 của Nghị
định số 41/CP;
2. Lấy ý kiến tham khảo của Ban chấp hành công đoàn cơ sở
hoặc Ban chấp hành công đoàn lâm thời trong đơn vị trước khi ký quyết định ban
hành;
3. Thủ trưởng đơn vị ký quyết định ban hành nội quy lao động
và thông báo công khai trong đơn vị;
4. Đối với đơn vị sử dụng từ 10 người lao động trở lên nội
quy lao động được đăng ký tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương nơi có trụ sở chính của đơn vị; hoặc tại Ban quản lý
khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao (sau đây gọi chung là khu công
nghiệp) đối với các đơn vị thuộc khu công nghiệp theo uỷ quyền của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội thì được đăng ký tại nơi có trụ sở chính của Ban quản
lý đó. Khi đăng ký nội quy lao động, đơn vị có thể trực tiếp nộp hồ sơ hoặc gửi
bưu điện theo hình thức thư bảo đảm.
Đối với cơ quan hành chính, sự nghiệp quy định tại điểm 3
Mục I của Thông tư này nội quy lao động
được quy định trong nội quy hoặc quy chế của cơ quan và không phải đăng ký.
Hồ sơ đăng ký nội quy lao động gồm có:
- Văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao động (Mẫu số 1 kèm
theo Thông tư này).
- Quyết định ban hành nội quy lao động (Mẫu số 2 kèm theo
Thông tư này).
- Bản nội quy lao động.
- Các văn bản quy định của đơn vị có liên quan đến kỷ luật
lao động và trách nhiệm vật chất (nếu có).
5. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày ký quyết định, đơn vị
phải nộp hồ sơ đăng ký nội quy lao động. Sau 02 ngày (ngày làm việc) nhận được
hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ban quản lý khu công nghiệp
phải thông báo cho đơn vị biết ngày, tháng, năm nhận được hồ sơ (Mẫu số 3 kèm
theo Thông tư này). Trường hợp đơn vị trực tiếp nộp hồ sơ thì thông báo nhận hồ
sơ ngay sau khi nộp.
Thời hạn thông báo kết quả đăng ký nội quy lao động thực
hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 5 của Nghị định số 41/CP, nội dung thông
báo (Mẫu số 4 kèm theo Thông tư này). Trường hợp nội quy lao động có sửa đổi,
bổ sung thì người sử dụng lao động có thể ban hành nội quy lao động mới thay
thế nội quy lao động cũ hoặc ban hành quyết định sửa đổi, bổ sung (Mẫu số 5 kèm
theo Thông tư này).
III. HÌNH THỨC XỬ LÝ VI PHẠM KỶ LUẬT LAO ĐỘNG
1. Người lao động vi phạm một trong các trường hợp quy định
tại điểm a khoản 3 Điều 6 của Nghị định số 41/CP quy định cụ thể như sau:
Để xử lý kỷ luật lao động phù hợp với mức độ vi phạm của
người lao động khi vi phạm một trong các trường hợp quy định tại tiết a khoản 1
Điều 85 của Bộ Luật Lao động thì người sử dụng lao động căn cứ đặc điểm sản
xuất kinh doanh của đơn vị để quy định cụ thể mức giá trị tài sản bị trộm cắp,
tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ kinh doanh hoặc có hành vi khác gây thiệt hại
được coi là nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của đơn vị để quyết định việc sa
thải người lao động.
2. Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong một
tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong một năm theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều
6 của Nghị định số 41/CP được tính theo ngày làm việc của đơn vị, kể cả ngày
làm thêm đã được thỏa thuận bằng văn bản.
3. Các trường hợp được coi là có lý do chính đáng theo quy
định tại điểm b khoản 3 Điều 6 của Nghị định số 41/CP quy định cụ thể như sau:
a) Do thiên tai, hoả
hoạn có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường nơi xảy ra;
b) Do bản thân ốm có giấy nghỉ ốm của cơ sở y tế có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật hoặc có xác nhận của cơ sở y tế được thành
lập hợp pháp khám và điều trị;
c) Do thân nhân bị ốm trong trường hợp cấp cứu và có xác
nhận của cơ sở y tế được thành lập hợp pháp tiếp nhận khám và điều trị. Thân
nhân bị ốm bao gồm: Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con;
d) Các trường hợp khác do người sử dụng lao động quy định
trong nội quy lao động.
IV. XỬ LÝ VI PHẠM KỶ LUẬT LAO ĐỘNG
1. Việc xử lý kỷ luật lao động theo quy định tại khoản 2
Điều 8 của Nghị định số 41/CP quy định cụ thể như sau:
Trường hợp hợp đồng lao
động hết hạn mà người lao động tiếp tục làm việc hoặc hai bên thỏa thuận ký kết
hợp đồng lao động mới thì người sử dụng lao động tiến hành xử lý kỷ luật lao
động đúng thời hiệu theo quy định của pháp luật.
2. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động theo quy định
tại Điều 11 của Nghị định số 41/CP quy định cụ thể như sau:
a) Hồ sơ xử lý kỷ luật lao động bao gồm:
- Bản tường trình của người lao động được nộp cho người sử
dụng lao động tối đa 05 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày người sử dụng lao động
yêu cầu (Mẫu số 6 kèm theo Thông tư này).
- Các tài liệu có liên quan như:
+ Biên bản sự việc xảy ra.
+ Đơn tố cáo, chứng từ hóa đơn và các tài liệu khác (nếu
có).
- Hồ sơ được bổ sung
thêm trong các trường hợp sau:
+ Trường hợp bị tạm giam, tạm giữ văn bản của cơ quan có
thẩm quyền bắt tạm giam, tạm giữ; văn bản kết luận của cơ quan có thẩm quyền
khi hết thời hạn tạm giam, tạm giữ.
+ Trường hợp đương sự vắng mặt văn bản thông báo ba lần (Mẫu
số 7 kèm theo Thông tư này).
+ Trường hợp nghỉ việc có lý do chính đáng: giấy tờ được coi
là có lý do chính đáng;
b) Khi tiến hành xử lý kỷ luật lao động phải lập thành biên
bản (Mẫu số 8 kèm theo Thông tư này);
c) Tổ chức phiên họp xử lý kỷ luật lao động:
- Nhân sự gồm có:
+ Người sử dụng lao động hoặc người được người sử dụng lao
động uỷ quyền là người chủ trì.
+ Người đại diện Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban chấp
hành công đoàn lâm thời trong đơn vị.
+ Đương sự (trừ trường hợp đang thi hành án tù giam).
+ Cha, mẹ hoặc người đỡ đầu hợp pháp nếu đương sự là người
dưới 15 tuổi.
+ Người làm chứng (nếu có).
+ Người bào chữa cho đương sự (nếu có).
+ Những người khác do người sử dụng lao động quyết định (nếu
có).
- Người chủ trì tuyên bố lý do và giới thiệu nhân sự.
- Nội dung phiên họp gồm có:
+ Đương sự trình bày bản tường trình diễn biến sự việc xảy
ra. Trường hợp không có bản tường trình của người lao động thì người chủ trì
trình bày biên bản xảy ra hoặc phát hiện sự việc (ghi rõ lý do không có bản
tường trình).
+ Người chủ trì trình bày hồ sơ xử lý kỷ luật.
+ Người làm chứng trình bày (nếu có).
+ Người chủ trì chứng minh lỗi của người lao động và xác
định hành vi vi phạm ứng với hình thức kỷ luật lao động theo quy định của pháp
luật được cụ thể hóa trong nội quy lao động.
+ Người đại
diện Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban chấp hành công đoàn lâm thời trong
đơn vị, đương sự, người bào chữa cho đương sự (nếu có) nhận xét về nội dung mà
người chủ trì chứng minh lỗi của người lao động và xác định hành vi vi phạm ứng
với hình thức kỷ luật lao động đúng hay sai theo quy định của pháp luật, nội
quy lao động.
+ Kết luận của người chủ trì về hành vi vi phạm kỷ luật ứng
với hình thức kỷ luật lao động.
+ Thông qua và ký biên bản.
+ Người sử dụng lao động ký quyết định kỷ luật lao động (Mẫu
số 9 kèm theo Thông tư này), nếu tạm
đình chỉ công việc (Mẫu số 10 kèm theo Thông tư này);
d) Hồ sơ được lưu tại đơn vị.
3. Việc giảm và xóa kỷ luật theo quy định tại Điều 12 của
Nghị định số 41/CP quy định cụ thể như
sau:
a) Người lao động bị xử lý kỷ luật theo hình thức kéo dài
thời hạn nâng lương không quá sáu tháng thì thời gian kéo dài đó không được
tính vào thời hạn nâng lương theo quy định.
Ví dụ: Ông Nguyễn Văn A đến ngày 20 tháng 5 năm 2003 đủ thời
hạn nâng lương theo quy định nhưng ông Nguyễn Văn A có hành vi vi phạm kỷ luật lao
động với hình thức kéo dài thời hạn nâng lương không quá sáu tháng, do đó ông
Nguyễn Văn A phải kéo dài thời hạn nâng lương tối đa không quá 6 tháng kể từ
ngày 20 tháng 5 năm 2003;
b) Người lao động bị xử lý kỷ luật chuyển làm việc khác có
mức lương thấp hơn trong thời hạn tối đa là 6 tháng, khi hết thời hạn chuyển
làm công việc khác thì người sử dụng lao
động bố trí người lao động trở lại làm việc cũ theo hợp đồng lao động đã giao
kết. Trường hợp không còn công việc cũ hoặc không thể bố trí công việc cũ thì
hai bên thỏa thuận để giải quyết.
V. TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT
1. Việc xem xét quyết định bồi thường thiệt hại phải căn cứ
vào lỗi, mức độ thiệt hại thực tế khi
quyết định mức bồi thường cần xét đến thực trạng hoàn cảnh gia đình, nhân thân
và tài sản của đương sự;
2. Các trường hợp được coi là nguyên nhân bất khả kháng bao
gồm: Do thiên tai; hoả hoạn; các trường hợp khác do người sử dụng lao động
quyết định và được quy định vào nội quy lao động của đơn vị.
VI. BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
1. Ban quản lý khu công nghiệp tổng hợp báo cáo kết quả đăng
ký nội quy lao động 6 tháng trước ngày 15 tháng 7 hàng năm và báo cáo một năm
trước ngày 15 tháng 2 năm sau (Mẫu số 11 kèm theo Thông tư này) và gửi về Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội;
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp báo cáo hàng
năm trước ngày 15 tháng 3 năm sau và gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
(Mẫu số 12 kèm theo Thông tư này).
VII. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày
đăng Công báo;
2. Bãi bỏ Công văn số 3155/LĐTBXH-CV ngày 19/8/1995 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thi hành kỷ luật lao động và
trách nhiệm vật chất.
Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc, đề nghị phản ánh
kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu giải quyết.
Mẫu số 1: Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
Tên
đơn vị
Số....
V/v Đăng ký nội quy lao động
|
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập -
Tự do - Hạnh phúc
...., ngày.... tháng..... năm.....
|
Kính
gửi:.................................................(1)
Thực hiện Bộ Luật Lao động đã được sửa đổi, bổ sung, Nghị
định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ
Luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất, Nghị định số
33/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều Nghị đinh số 41/CP của Chính phủ, Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22
tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
(ghi tên đơn vị........), đề nghị (xem mục(1)) xem xét và
thông báo kết quả việc đăng ký nội quy lao động, kèm theo hồ sơ gồm có:
1. Quyết định ban hành nội quy lao động.
2. Bản nội quy lao động.
3. Các văn bản quy định của đơn vị có liên quan đến kỷ luật
lao động và trách nhiệm vật chất (nếu có).
Thủ trưởng đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- như trên.
- Ban chấp hành công đoàn cơ sở (để theo dõi).
- Lưu đơn vị.
Ghi chú:
(1) - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương (đối với đơn vị đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương)
- Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ
cao (đối với đơn vị thuộc khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao).
Mẫu số 2: Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22
tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Tên
đơn vị
Số....
V/v Đăng ký nội quy lao động
|
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc
...., ngày.... tháng..... năm.....
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA …………
(ghi rõ chức vụ
và tên đơn vị) về việc ban hành nội quy lao độnsg
- Căn cứ Bộ Luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994, Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao động ngày 02/4/2002
- Căn cứ Nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Bộ luật Lao động về kỷ
luật lao động và trách nhiệm vật chất,
Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 của
Chính phủ.
- Căn cứ Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm
2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn một số điều của Bộ Luật Lao động về kỷ luật lao động và trách
nhiệm vật chất, Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2003 của Chính
phủ.
Căn cứ.... ngày.... tháng... năm.... của (cơ quan có thẩm
quyền) quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị.
Theo
đề nghị
của.......................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này nội quy lao động của đơn vị.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận
được hồ sơ đăng ký nội quy lao động, những quy định trước đây trái với Quyết
định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Các Ông (Bà)
Trưởng (Phó) phòng (Ban) và mọi người lao động trong đơn vị chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như Điều 3,
- Ghi tên cơ quan thông báo việc
đăng ký nội quy lao động,
- Lưu đơn vị.
Mẫu số 3: Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
Tên
cơ quan có thẩm quyền thông báo
Số....
|
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc
...., ngày.... tháng..... năm.....
|
THÔNG BÁO
về
việc nhận hồ sơ đăng ký nội quy lao động
Kính gửi: (ghi rõ tên đơn vị đăng ký nội
quy lao động)
Thực hiện Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm
2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị
định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 và Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02
tháng 4 năm 2003 của Chính phủ.quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của
Bộ Luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất (tên cơ quan thông
báo) xin thông báo như sau:
Ngày... tháng... năm... (tên cơ quan nhận hồ sơ đăng ký nội
quy lao động) đã nhận được hồ sơ đăng ký nội quy lao động của (ghi tên đơn vị).
Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền thông báo
(Ký
tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu VP
Mẫu số 4: Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
Tên
cơ quan có thẩm quyền thông báo
Số..../
|
CỘNG
HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do -
Hạnh phúc
...., ngày.... tháng..... năm.....
|
THÔNG BÁO
về việc đăng ký nội quy lao động
Kính gửi: (ghi rõ
tên đơn vị đăng ký nội quy lao động)
- Căn cứ Bộ luật Lao động ngày
23 tháng 6 năm 1994, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao động
ngày 02 tháng 4 năm 2002.
- Căn cứ Nghị định số 41/CP ngày
06 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều
của Bộ Luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất, Nghị định số
33/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ.
- Căn cứ Thông tư số
19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm
1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Bộ Luật Lao
động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất, Nghị định số 33/2003/NĐ-CP
ngày 02 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ.
Sau khi nghiên cứu hồ sơ đăng ký
nội quy lao động của (ghi tên đơn vị), Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban
Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, thông báo việc đăng
ký nội quy lao động như sau:
1. Nội quy lao động của (ghi tên đơn vị) đã xây dựng đúng theo quy
định của pháp luật.
2. Đề nghị sửa đổi, bổ sung một
số điểm trong nội quy lao động chưa phù hợp với pháp luật (nếu có thì bổ sung
nội dung mục 2 của thông báo) như sau:
STT
|
Chương
|
Điều
|
Trang
|
Lý do sửa đổi, bổ sung
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
........
|
|
|
|
|
3.
Đề nghị (ghi tên đơn vị) thông báo nội quy lao động đến từng người lao động và
niêm yết ở những nơi cần thiết trong đơn vị.
Thủ trưởng cơ quan
có thẩm quyền thông báo
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu VP
Mẫu số 5: Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
Tên
đơn vị:.....
Số..../
|
CỘNG
HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do -
Hạnh phúc
...., ngày.... tháng..... năm.....
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA……
(ghi
rõ chức vụ và tên đơn vị)
về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của nội quy lao động ban hành
kèm theo Quyết định số……ngày….tháng….năm……
- Căn cứ Bộ luật Lao
động ngày 23 tháng 6 năm 1994, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật
Lao động ngày 02 tháng 4 năm 2002.
- Căn cứ Nghị định số
41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một
số điều của Bộ luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất, Nghị
định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ.
- Căn cứ Thông tư số
19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm
1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Bộ Luật Lao
động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất, Nghị định số 33/2003/NĐ-CP
ngày 02 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ.
- Căn cứ……ngày……tháng……năm……của
(cơ quan có thẩm quyền quy định về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị).
Theo đề nghị của.....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sủa đổi, bổ sung một số điều
của nội quy lao động đã được ban hành theo Quyết định số……ngày……tháng…..năm……
như sau:
1………..
2………..
…………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể
từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận được hồ sơ đăng ký nội quy lao động, nhưng
quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Các Ông (Bà) Trưởng phòng, (Ban) và mọi người lao
động trong đon vị chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Thủ trưởng đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên Điều 3,
- Ghi tên cơ quan thông báo việc đăng ký nội quy lao động
- Lưu đơn vị
Mẫu số 6: Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập -
Tự do - Hạnh phúc
...., ngày.... tháng..... năm.....
BẢN TƯỜNG TRÌNH DIỄN BIẾN SỰ VIỆC XẢY RA
Kính gửi: Thủ trưởng (ghi tên đơn vị)
Họ tên:
Sinh ngày tháng năm
Quê quán:
Nơi ở hiện nay:
Trình độ chuyên môn
được đào tạo:
Công việc chính hiện đang đảm nhiệm:
Đơn vị đang làm việc
(phòng, ban, phân xưởng........):
Hệ số lương đang
hưởng:
Thời điểm sự việc
xảy ra hoặc phát hiện ngày tháng năm
Trình tự diễn biến
sự việc:
Nguyên nhân dẫn đến
sự việc xảy ra:
Căn cứ quy định của
pháp luật và nội quy lao động của đơn vị đã ban hành, tôi nhận thấy hành vi vi
phạm kỷ luật của tôi áp dụng theo hình thức kỷ luật lao động hoặc bồi thường
trách nhiệm vật chất theo điều.…
Tôi hứa sẽ sửa chữa
những sai lầm, khuyết điểm và không tái phạm.
Người viết tường trình
(Ký
tên)
Mẫu số 7: Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
Tên
đơn vị..............
Số.........../
Lần.thứ......
|
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập -
Tự do - Hạnh phúc
...., ngày.... tháng..... năm.....
|
THÔNG BÁO
về
việc xem xét xử lý kỷ luật lao động
Kính gửi: (ghi họ, tên, địa chỉ)
- Căn cứ Điều 11 Nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Bộ Luật Lao động
về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất.
- Căn cứ Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm
2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn một số điều của Bộ Luật Lao động về kỷ luật lao động và trách
nhiệm vật chất, Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2003 của Chính
phủ.
(ghi tên đơn vị) đề
nghị ông (bà) có mặt tại đơn vị vào lúc… giờ….. phút ngày….. tháng….. năm… để
xem xét xử lý kỷ luật lao động, nếu ông (bà) không có mặt đơn vị sẽ tiến hành
xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật.
Thủ trưởng đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên.
- Lưu đơn vị.
Mẫu số 8: Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập -
Tự do - Hạnh phúc
...., ngày.... tháng..... năm.....
BIÊN BẢN
Xử lý
vi phạm kỷ luật lao động
Cuộc họp xem xét xử lý vi phạm kỷ luật lao động đối với ông
(bà) bắt đầu lúc….. giờ… ngày… tháng…. năm……
Địa điểm tại:....
I. Thành phần dự họp gồm:
1. Người sử dụng lao động hoặc người được người sử dụng lao
động uỷ quyền.
Họ tên:
Chức vụ hoặc chức danh:
Theo uỷ quyền ngày.... tháng.... năm.... (nếu có văn bản uỷ
quyền).
2. Đại diện Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban chấp hành
lâm thời trong đơn vị.
Họ tên:
Chức vụ hoặc chức danh:
3. Đương sự.
Họ tên:
Chức vụ hoặc chức danh:
Đơn vị làm việc:
Công việc đang làm:
4. Cha hoặc mẹ hoặc người đỡ đầu hợp pháp, nếu đương sự dưới
15 tuổi.
Họ tên:
Chức danh:
Nơi làm việc hoặc nơi thường trú:
5. Người bào chữa cho đương sự (nếu có).
Họ tên:
Chức vụ hoặc chức danh:
Đơn vị công tác.
6. Người làm chứng (nếu có).
Họ tên:
Chức vụ hoặc chức danh:
Đơn vị công tác hoặc nơi cư trú:
7. Người được người sử dụng lao động mời tham dự.
Họ tên:
Chức vụ hoặc chức danh:
Đơn vị công tác:
II. Nội dung:
1. Đương sự trình bày bản tường trình diễn biến sự việc (cần
ghi rõ các nội dung) như: Hành vi vi phạm, mức độ vi phạm, nguyên nhân, hình
thức kỷ luật lao động.... trong trường hợp đương sự không có bản tường trình
thì người sử dụng lao động trình bày biên bản sự việc xảy ra hoặc phát
hiện.
2. Người sử dụng lao động chứng minh lỗi của người lao động
(cần ghi rõ một số nội dung) như: Hành vi vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức kỷ
luật lao động..... Trường hợp bồi thường trách nhiệm vật chất thì ghi mức độ
thiệt hại (tính giá trị bằng tiền Đồng Việt Nam), phương thức bồi thường....
3. Người làm chứng (nếu có) cần trình bày cụ thể những nội
dung có liên quan đến sự việc xảy ra.
4. Người đại diện Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban
chấp hành lâm thời trong đơn vị, người bào chữa cho đương sự, đương sự (cần ghi
rõ việc người sử dụng lao động chứng minh lỗi của người lao động đúng hay sai
với quy định của pháp luật).
5. Kết luận cuối cùng của người sử dụng lao động.
Hành vi vi phạm kỷ luật, mức độ vi phạm, hình thức kỷ luật
lao động. Trường hợp bồi thường trách nhiệm vật chất: mức độ thiệt hại, mức bồi
thường, phương thức bồi thường.
6. Bảo lưu ý kiến của các thành phần tham dự (nếu có).
7. Kết thúc cuộc họp vào lúc.... giờ..... ngày.... tháng....
năm........
Đương sự
(ký tên, ghi rõ họ, tên)
|
Đại diện Ban chấp hành Công đoàn cơ sở
(ký tên, ghi rõ họ, tên)
|
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 9: Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
Tên
đơn vị..............
Số.........../
|
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập -
Tự do - Hạnh phúc
...., ngày.... tháng..... năm.....
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA ………….
(ghi rõ chức vụ và tên đơn vị)
về
việc thi hành kỷ luật lao động
- Căn cứ Bộ Luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994, Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao động ngày 02/4/2002
- Căn cứ Nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao
động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất, Nghị định số 33/2003/NĐ-CP
ngày 02 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị
định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ.
- Căn cứ Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm
2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về kỷ luật lao động và
trách nhiệm vật chất đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 33/2003/NĐ-CP
ngày 02 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ.
Căn cứ..... ngày.... tháng.... năm.... của (cơ quan có thẩm
quyền quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị).
Căn cứ biên bản xử
lý kỷ luật lao động ngày..... tháng...... năm...........
Theo đề nghị
của...........................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thi hành kỷ luật lao động đối
với ông (bà):............
Đơn vị làm việc:
Công việc đang làm:
Trình độ chuyên môn được đào tạo:
Mức độ phạm lỗi:
Hình thức kỷ luật:
Điều 2: Thời hạn thi hành kỷ luật lao
động kể từ ngày… tháng…. năm… đến hết ngày.... tháng.... năm.....
Điều 3. Quyết định này có hiệu thi hành
kể từ ngày……tháng...năm……..
Điều 4. Các ông (bà) trưởng phòng (ban)
tổ chức, kế toán tài vụ trong đơn vị và đương sự chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Thủ trưởng đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như Điều 4,
- Ban chấp hành công đoàn cơ sở,
- Sở Lao động - Thương binh và xã hội hoặc Ban quản lý khu
công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đối với đơn vị thuộc các ban quản
lý (nếu kỷ luật theo hình thức sa thải).
- Lưu đơn vị.
Mẫu số 10: Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
Tên
đơn vị..............
Số.........../
|
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập -
Tự do - Hạnh phúc
...., ngày.... tháng..... năm.....
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA ………….
(ghi
rõ chức vụ và tên đơn vị)
về
việc tạm đình chỉ công việc
- Căn cứ Bộ Luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994, Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao động ngày 02 tháng 4 năm 2002
- Căn cứ Nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Bộ Luật Lao động về kỷ
luật lao động và trách nhiệm vật chất, Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng
4 năm 2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 41/CP ngày
06 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ.
- Căn cứ Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm
2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7
năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Bộ luật
Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất đã được sửa đổi, bổ sung
tại Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ.
Căn cứ..... ngày.... tháng.... năm.... của (cơ quan có thẩm
quyền quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị).
Sau khi tham khảo ý
kiến của Ban chấp hành công đoàn cơ sở ngày.... tháng.... năm......
Theo đề nghị
của.......
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm đình chỉ công việc đối với
ông (bà):............
Đơn vị làm việc:
Công việc đang làm:
Trình độ chuyên môn được đào tạo:
Lý do tạm đình chỉ công việc:
Thời hạn tạm đình chỉ công việc kể từ ngày... tháng...
năm.... đến hết ngày.... tháng.... năm....
Được tạm ứng 50% tiền lương: Tổng số ngày hoặc tháng, tổng
số tiền.....đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu thi hành
kể từ ngày.... tháng.... năm....
Điều 3. Các ông (bà) trưởng phòng (ban)
tổ chức, kế toán tài vụ trong đơn vị, đơn vị đương sự làm việc và đương sự chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Thủ trưởng đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như Điều 3,
- BCHCĐ cơ sở,
- Lưu đơn vị.
Mẫu số 11: Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
Tên
Ban quản lý.....
Số.........../
|
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập -
Tự do - Hạnh phúc
...., ngày.... tháng..... năm.....
|
BÁO CÁO
Tình hình đăng ký nội quy lao động 6 tháng đầu năm…… hoặc
năm....
Kính gửi: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
tỉnh, thành phố…………..
1. Tổng số đơn vị tính đến thời điểm báo cáo:....... đơn vị.
2. Tổng số đơn vị đăng ký nội quy lao động lần thứ
nhất:....... đơn vị.
Trong đó:
Số đơn vị đã được thông báo kết quả đăng ký nội quy lao
động:..... đơn vị
Chia ra:
- Số đơn vị xây dựng nội quy lao động đúng pháp luật:......
đơn vị.
- Số đơn vị xây dựng nội quy lao động có điều khoản trái
pháp luật cần hướng dẫn sửa đổi, bổ sung:...... đơn vị.
3. Tổng số đơn vị đăng ký nội quy lao động lần thứ hai trở
lên do chưa phù hợp với thực tế sản xuất-kinh doanh hoặc có điều khoản trái
pháp luật:..... đơn vị.
4. Những vướng mắc về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật
chất (nếu có).
Thủ trưởng đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên,
- Lưu VP.
Mẫu số 12: Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
Sở
Lao động - Thương binh và xã hội........
Số.........../
|
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập -
Tự do - Hạnh phúc
...., ngày.... tháng..... năm.....
|
BÁO CÁO
Tình
hình đăng ký nội quy lao động và xử lý kỷ luật lao động
theo hình thức sa thải năm....
Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Tổng số đơn vị
|
Trong đó
|
Đơn vị
100% vốn nhà nước
|
Đơn vị
có vốn đầu tư nước ngoài
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
1
|
Tổng số đơn vị tính đến thời điểm báo cáo
|
Đơn vị
|
|
|
|
2
3
|
Tổng số đơn vị đăng ký nội quy lao động lần thứ nhất.
Trong đó:
Số đơn vị đã thông báo kết quả đăng ký nội quy lao động.
Chia ra:
- Số đơn vị xây dựng nội quy lao động đúng pháp luật.
- Số đơn vị xây dựng nội quy lao động có điều khoản trái pháp luật cần
hướng dẫn sửa đổi, bổ sung.
Tổng số đơn vị đăng ký nội quy lao động lần thứ hai trở lên do chưa phù
hợp với thực tế sản xuất - kinh doanh hoặc có điều khoản trái pháp luật.
|
Đơn vị
Đơn vị
Đơn vị
Đơn vị
Đơn vị
|
|
|
|
4
|
Tổng số người dã xử lý kỷ luật theo hình thức sa thải
|
người
|
|
|
|
5. Những vướng mắc về
kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất (nếu có).
Giám
đốc
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
(Ký
tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên,
- Lưu Văn phòng.