Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 09/2024/TT-BLĐTBXH hướng dẫn định mức số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực lao động
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 09/2024/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 09/2024/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Văn Thanh |
Ngày ban hành: | 31/08/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Cơ cấu tổ chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Định mức người làm trong đơn vị thuộc ngành lao động, người có công và xã hội
Ngày 31/8/2024, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư 09/2024/TT-BLĐTBXH hướng dẫn định mức số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:
1. Định mức người làm việc trong đơn vị cung cấp dịch vụ vệ sinh lao động:
- Đảm bảo số lượng người làm việc tối thiểu trong đơn vị là 15 người
2. Định mức người làm việc trong đơn vị cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội và bảo vệ chăm sóc trẻ em ; dịch vụ xã hội trong cơ sở bảo trợ xã hội công lập:
- 01 công tác xã hội viên chính quản lý trường hợp 30 đối tượng;
- 01 công tác xã hội viên quản lý trường hợp 25 đối tượng;
- 01 nhân viên công tác xã hội quản lý trường hợp 20 đối tượng;
- 01 nhân viên chăm sóc phụ trách:
- Chăm sóc tối đa 01 trẻ em dưới 18 tháng tuổi, tối đa 06 trẻ em bình thường từ 18 tháng tuổi đến dưới 6 tuổi hoặc tối đa 10 trẻ em bình thường từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi;
- Chăm sóc tối đa 04 trẻ em khuyết tật hoặc tâm thần hoặc nhiễm HIV/AIDS từ 18 tháng tuổi đến dưới 6 tuổi;
- Chăm sóc tối đa 05 trẻ em khuyết tật hoặc tâm thần hoặc nhiễm HIV/AIDS từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi;…
3. Định mức người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập cung cấp dịch vụ về việc làm:
- Đơn vị có quy mô lực lượng lao động trong năm trên địa bàn quản lý dưới 500 người có tối đa 40 người làm việc;
- Đơn vị có quy mô lực lượng lao động trong năm trên địa bàn quản lý từ 500 đến 1.000 người có tối đa 80 làm việc;
- Đơn vị có quy mô lực lượng lao động trong năm trên địa bàn quản lý từ 1.000 đến 2.000 người có tối đa 120 người làm việc;…
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 15/10/2024.
Xem chi tiết Thông tư 09/2024/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 09/2024/TT-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
______________ Số: 09/2024/TT-BLĐTBXH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________ Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2024
|
THÔNG TƯ
Hướng dẫn định mức số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội
Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn định mức số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn định mức số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội.
ĐỊNH MỨC SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC NGÀNH, LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, NGƯỜI CÓ CÔNG VÀ XÃ HỘI
Đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp căn cứ tình hình thực tế hoạt động, quy mô đào tạo và tiêu chí về tỷ lệ số lượng học sinh, sinh viên quy đổi trên giáo viên, giảng viên quy đổi tối đa là 25 để xác định định mức số lượng giáo viên, giảng viên của đơn vị cho phù hợp.
Đơn vị sự nghiệp công lập cung cấp dịch vụ về an toàn, vệ sinh lao động, căn cứ tình hình thực tế của đơn vị, căn cứ chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức và lộ trình tinh giản biên chế (nếu có), để xác định số lượng người làm việc tối thiểu với từng vị trí việc làm và số lượng người làm việc tối thiểu trong đơn vị, đảm bảo phù hợp với quy định sau:
Đảm bảo số lượng người làm việc tối thiểu trong đơn vị là 15 người (trừ các đơn vị sự nghiệp công lập cung ứng dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu được thành lập theo quy định của pháp luật chuyên ngành).
1. Đơn vị sự nghiệp công lập cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội và bảo vệ chăm sóc trẻ em; dịch vụ xã hội trong cơ sở bảo trợ xã hội công lập, căn cứ đặc điểm đối tượng, quy mô và số lượng đối tượng, định mức số lượng người làm việc chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị được quy định như sau:
TT |
Chức danh nghề nghiệp chuyên ngành |
Định mức số đối tượng tối đa/1 nhân viên |
1. |
Công tác xã hội viên chính |
01 công tác xã hội viên chính quản lý trường hợp 30 đối tượng |
2. |
Công tác xã hội viên |
01 công tác xã hội viên quản lý trường hợp 25 đối tượng |
3. |
Nhân viên công tác xã hội |
01 nhân viên công tác xã hội quản lý trường hợp 20 đối tượng |
4. |
Nhân viên chăm sóc trực tiếp đối tượng tại cơ sở |
|
a) |
Nhân viên chăm sóc trẻ em |
01 nhân viên chăm sóc phụ trách 01 trẻ em dưới 18 tháng tuổi, tối đa 06 trẻ em bình thường từ 18 tháng tuổi đến dưới 6 tuổi hoặc tối đa 10 trẻ em bình thường từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi; chăm sóc tối đa 04 trẻ em khuyết tật hoặc tâm thần hoặc nhiễm HIV/AIDS từ 18 tháng tuổi đến dưới 6 tuổi; chăm sóc tối đa 05 trẻ em khuyết tật hoặc tâm thần hoặc nhiễm HIV/AIDS từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi |
b) |
Nhân viên chăm sóc người khuyết tật |
01 nhân viên chăm sóc phụ trách tối đa 10 người khuyết tật còn tự phục vụ được hoặc tối đa 04 người khuyết tật không tự phục vụ được |
c) |
Nhân viên chăm sóc người cao tuổi |
01 nhân viên chăm sóc phụ trách tối đa 10 người cao tuổi còn tự phục vụ được hoặc tối đa 04 người cao tuổi không tự phục vụ được |
d) |
Nhân viên chăm sóc người tâm thần |
01 nhân viên chăm sóc phụ trách tối đa 02 người tâm thần đặc biệt nặng, tối đa 04 người tâm thần nặng hoặc tối đa 10 người tâm thần đã phục hồi, ổn định |
đ) |
Nhân viên chăm sóc người lang thang |
01 nhân viên chăm sóc phụ trách tối đa 12 người lang thang (định mức này sử dụng cho các đợt tiếp nhận người lang thang vào cơ sở để đánh giá, đưa về địa phương) |
5. |
Nhân viên tâm lý |
Mỗi cơ sở có ít nhất 01 nhân viên tâm lý |
6. |
Nhân viên y tế |
01 nhân viên y tế phụ trách việc chăm sóc sức khỏe cho tối đa 50 đối tượng |
7. |
Nhân viên phụ trách dinh dưỡng |
01 nhân viên phục vụ tối đa 20 đối tượng |
8. |
Nhân viên phục hồi chức năng |
01 nhân viên hướng dẫn phục hồi chức năng cho tối đa 05 đối tượng |
9. |
Giáo viên dạy văn hóa, dạy nghề |
01 giáo viên phụ trách dạy văn hóa, dạy nghề tối đa cho 09 đối tượng |
10. |
Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung và hỗ trợ phục vụ tối đa không quá 20% tổng số lượng người làm việc được cấp có thẩm quyền giao |
|
Điều 7. Định mức số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập cung cấp dịch vụ về việc làm
Đơn vị sự nghiệp công lập cung cấp dịch vụ về việc làm, căn cứ tính chất, đặc điểm đối tượng, quy mô lực lượng lao động trong năm trên địa bàn quản lý, định mức số lượng người làm việc trong đơn vị được quy định như sau:
Chỉ số |
Quy mô lực lượng lao động (1.000 người) |
|||||
< 500 |
>500 đến 1.000 |
>1.000 đến 2.000 |
>2.000 đến 3.000 |
> 3.000 đến 4.000 |
> 4.000 |
|
Số lượng người làm việc tối đa |
40 |
80 |
120 |
160 |
180 |
250 |
Điều 8. Định mức số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập cung cấp dịch vụ đưa người lao động đi làm việc tại nước ngoài
Đơn vị sự nghiệp công lập cung cấp dịch vụ đưa người lao động đi làm việc tại nước ngoài, căn cứ tính chất, đặc điểm đối tượng, quy mô số lượng người lao động đưa đi làm việc tại nước ngoài trong năm, định mức số lượng người làm việc được quy định như sau:
Chỉ số |
Quy mô đưa lao động đi làm việc tại nước ngoài trong năm |
|||
Số lượng người làm việc tối đa |
< 15 |
≥ 15 đến dưới 20 |
≥ 20 đến dưới 25 |
≥ 25 |
60 |
70 |
80 |
100 |
1. Đơn vị sự nghiệp công lập cung cấp dịch vụ chăm sóc người có công, căn cứ đặc điểm đối tượng nuôi dưỡng, điều dưỡng; quy mô và số lượng đối tượng nuôi dưỡng, điều dưỡng; định mức số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập cung cấp dịch vụ chăm sóc người có công được quy định như sau:
TT |
Chỉ số quy đổi |
Định mức quy đổi |
1. |
Định mức quy đổi đối với công tác nuôi dưỡng thương binh, bệnh binh liệt, tâm thần có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động trên 81% |
02 đối tượng/01 nhân viên |
2. |
Định mức quy đổi đối với công tác điều dưỡng luân phiên người có công |
100 lượt/năm/01 nhân viên |
Việc điều chỉnh số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |