Thông tư 09/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ NLĐ đi làm việc ở nước ngoài
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 09/2022/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 09/2022/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Văn Thanh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/05/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thời gian thực hiện mỗi dự án mô hình giảm nghèo tối đa 3 năm
Ngày 25/5/2022, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư 09/2022/TT-BLĐTBXH về việc hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
Theo đó, hỗ trợ đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo thực hiện theo dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng, dự án hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ, dự án hỗ trợ phát triển sản xuất đặc thù.
Bên cạnh đó, việc hỗ trợ phải đảm bảo công khai, dân chủ, bình đẳng giới, có sự tham gia và cam kết của người dân trong việc xây dựng và thực hiện dự án; phù hợp với lợi thế so sánh, thế mạnh của từng vùng, viền; phù hợp với điều kiện, đặc điểm, nhu cầu của hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người khuyết tật…Thời gian thực hiện mỗi dự án tối đa 3 năm.
Đối với hoạt động hỗ trợ người lao động thuộc các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo đi làm việc ở nước ngoài, doanh nghiệp khi tuyển chọn tại địa phương thực hiện hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thông qua cơ chế đấu thầu, đặt hàng với cơ sở đào tạo nghề, ngoại ngữ, doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 11/7/2022.
Xem chi tiết Thông tư 09/2022/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 09/2022/TT-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH Số: 09/2022/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2022 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
______________
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
Thực hiện Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 quy định tại Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 90/QĐ-TTg), gồm:
ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ, PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO
Thực hiện theo quy định tại điểm b mục 2 Phần III Quyết định số 90/QĐ-TTg.
Hỗ trợ đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo thực hiện theo dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng, dự án hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ, dự án hỗ trợ phát triển sản xuất đặc thù.
Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia (sau đây gọi tắt là Nghị định số 27/2022/NĐ-CP).
Đơn vị chủ trì liên kết phối hợp với Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi dự kiến triển khai dự án để xây dựng dự án theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Trên cơ sở kết quả khảo sát và ý kiến thống nhất với Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị chủ trì liên kết lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch đề nghị hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị. Nội dung hồ sơ đề xuất thực hiện dự án phải xác định rõ: Năng lực của đơn vị chủ trì liên kết; phương án, kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, cung ứng dịch vụ; dự toán chi tiết theo năm kế hoạch; các chỉ số đầu ra chính gắn với các mốc thời gian thực hiện dự án; bản sao công chứng hợp đồng, hoặc biên bản ký kết giữa đơn vị chủ trì liên kết và đối tượng liên kết; nội dung khác (nếu có) theo quy định của cơ quan chủ quản chương trình.
Đơn vị chủ trì liên kết gửi hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch đề nghị hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị đến cơ quan chủ quản chương trình xem xét, thẩm định.
Cơ quan chủ quản chương trình theo thẩm quyền thành lập Hội đồng thẩm định dự án, kế hoạch liên kết và cơ quan, đơn vị, bộ phận giúp việc cho Hội đồng.
Thành phần Hội đồng bao gồm: Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc lãnh đạo cơ quan, đơn vị trực thuộc bộ, cơ quan trung ương, lãnh đạo sở, ban, ngành theo ủy quyền; các thành viên là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có dự án, kế hoạch liên kết, đại diện cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, tài chính, ngành, lĩnh vực chuyên môn và chuyên gia độc lập hoặc các thành phần khác (nếu cần thiết).
Nội dung thẩm định phải làm rõ việc đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP và sự cần thiết thực hiện dự án, kế hoạch liên kết.
Căn cứ ý kiến thẩm định, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương quyết định hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc bộ, cơ quan trung ương quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Thủ trưởng sở, ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết.
Nội dung quyết định dự án, kế hoạch liên kết bao gồm: Tên dự án, kế hoạch; thời gian triển khai; địa bàn thực hiện; tổng chi phí, cơ cấu từng nguồn vốn (ngân sách nhà nước, vốn của chủ trì liên kết, vốn tham gia của bên liên kết, vốn tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách); nội dung, mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước; dự kiến kết quả thực hiện theo năm ngân sách và đến thời điểm kết thúc dự án, kế hoạch liên kết; đối tượng tham gia; chế tài xử lý và cơ chế thu hồi vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước trong trường hợp đơn vị chủ trì liên kết vi phạm cam kết và các nội dung khác có liên quan (nếu có).
Thông báo nội dung của dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt đến hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người khuyết tật (không có sinh kế ổn định) và các đối tượng khác có liên quan được tham gia dự án.
Triển khai thực hiện các nội dung hoạt động của dự án đảm bảo tiến độ và hiệu quả.
Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện dự án 6 tháng, hàng năm và tổng kết dự án với cơ quan chủ quản chương trình theo Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Ủy ban nhân dân cấp huyện theo dõi, đánh giá việc thực hiện dự án trên địa bàn; kịp thời kiến nghị cơ quan chủ quản chương trình các nội dung vướng mắc liên quan.
Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP.
Cộng đồng dân cư phối hợp, thống nhất với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến triển khai dự án để xây dựng dự án theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này và lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án.
Hồ sơ đề xuất thực hiện dự án bao gồm: Biên bản họp dân; kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm; tổng chi phí dự án, đề nghị mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, phần đóng góp của các thành viên tổ nhóm; kết quả thực hiện dự án; hình thức luân chuyển, cách thức quản lý hiện vật hoặc tiền luân chuyển quay vòng trong cộng đồng (nếu có); trách nhiệm giám sát của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với quản lý hiện vật hoặc tiền luân chuyển; nhu cầu đào tạo, tập huấn về kỹ thuật; nội dung khác (nếu có) theo quy định của cơ quan có thẩm quyền tại địa phương.
Cộng đồng dân cư gửi hồ sơ đề xuất dự án, phương án sản xuất đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến triển khai dự án để trình Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định.
Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Tổ thẩm định hồ sơ đề xuất dự án, phương án sản xuất và quyết định đơn vị, bộ phận giúp việc cho Tổ thẩm định. Thành phần Tổ thẩm định bao gồm: Tổ trưởng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện; thành viên là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có dự án, phương án sản xuất của cộng đồng; lãnh đạo phòng, ban chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; chuyên gia hoặc những người có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm về thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất do cộng đồng bình chọn (nếu có).
Căn cứ ý kiến thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hoặc Ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Thủ trưởng phòng, ban trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định phê duyệt dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất do cộng đồng dân cư đề xuất.
Nội dung quyết định dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất bao gồm: Tên dự án, phương án; thời gian triển khai; địa bàn thực hiện; đối tượng tham gia dự án; các hoạt động của dự án; dự toán kinh phí thực hiện dự án; nguồn kinh phí thực hiện (ngân sách nhà nước hỗ trợ, vay vốn tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách và vốn đối ứng của các hộ gia đình tham gia (nếu có)); hình thức, mức quay vòng (nếu có); dự kiến hiệu quả, kết quả đầu ra của dự án, phương án; trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp; chế tài xử lý trong trường hợp vi phạm cam kết (nếu có).
Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP.
Thông báo nội dung của dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt đến hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người khuyết tật (không có sinh kế ổn định) và các đối tượng khác có liên quan được tham gia dự án.
Triển khai thực hiện các nội dung hoạt động của dự án đảm bảo đúng đối tượng, mục tiêu, tiến độ và hiệu quả.
Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện dự án 6 tháng, hằng năm và tổng kết với cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện dự án mô hình giảm nghèo theo Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Ủy ban nhân dân cấp huyện theo dõi, kịp thời kiến nghị cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện dự án mô hình giảm nghèo về các nội dung vướng mắc liên quan.
Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP.
Các bộ, cơ quan trung ương được giao kinh phí thực hiện hoạt động mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất giao cho cơ quan, đơn vị trực thuộc chủ trì thực hiện dự án mô hình giảm nghèo tổ chức khảo sát, xây dựng dự án, bao gồm: tên đơn vị đề xuất dự án, loại mô hình, mục tiêu, đối tượng tham gia, thời gian triển khai, địa bàn thực hiện, nội dung, kinh phí, kế hoạch triển khai theo Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; trình Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan trung ương quyết định phê duyệt dự án và gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để phối hợp theo dõi thực hiện.
Cơ quan, đơn vị trực thuộc chủ trì thực hiện dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất đặc thù phối hợp với các địa phương, đơn vị liên quan để triển khai thực hiện dự án.
Thông báo nội dung của dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt đến hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người khuyết tật (không có sinh kế ổn định) và các đối tượng khác có liên quan được tham gia dự án.
Triển khai thực hiện các nội dung hoạt động của dự án đảm bảo đúng đối tượng, mục tiêu, tiến độ và hiệu quả.
Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện dự án 6 tháng, hằng năm và tổng kết với cơ quan chủ quản chương trình theo Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Ủy ban nhân dân cấp huyện theo dõi, kịp thời kiến nghị cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện dự án mô hình giảm nghèo về các nội dung vướng mắc liên quan.
HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
Thực hiện theo quy định tại điểm b mục 4 Phần III Quyết định số 90/QĐ-TTg.
Trường hợp người lao động đăng ký đi làm việc ở nước ngoài thông qua doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đã hoàn thành khóa đào tạo nâng cao trình độ ngoại ngữ, kỹ năng nghề, đủ điều kiện xuất cảnh đi làm việc ở nước ngoài, cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện hỗ trợ trực tiếp cho người lao động. Doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng có trách nhiệm hỗ trợ người lao động cung cấp đầy đủ hồ sơ, chứng từ để nhận hỗ trợ.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện các nội dung đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo, hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn.
Kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết, đánh giá, báo cáo định kỳ 6 tháng, hằng năm kết quả thực hiện về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Nội dung đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo báo cáo theo Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này).
Chỉ đạo tổ chức thực hiện các nội dung đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo, hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn.
Kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết, đánh giá, báo cáo định kỳ 6 tháng, hằng năm kết quả thực hiện về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Triển khai thực hiện các nội dung đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo, hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn.
Kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết, đánh giá và báo cáo định kỳ 6 tháng, hằng năm kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
Lê Văn Thanh |
Phụ lục
MẪU ĐỀ CƯƠNG XÂY DỰNG DỰ ÁN VÀ BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN GIẢM NGHÈO
(Kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
______________
Mẫu số 01 |
Đề cương xây dựng dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị |
Mẫu số 02 |
Đề cương xây dựng dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng |
Mẫu số 03 |
Đề cương xây dựng dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ |
Mẫu số 04 |
Đề cương xây dựng dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất đặc thù |
Mẫu số 05 |
Đề cương báo cáo kết quả thực hiện dự án giảm nghèo |
Mẫu số 06 |
Đề cương báo cáo tổng hợp về các dự án giảm nghèo |
Mẫu số 01. Đề cương xây dựng dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT DỰ ÁN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........., ngày .... tháng .... năm ...... |
TÊN DỰ ÁN ......................................
1. Tên đơn vị đề xuất dự án (gồm: tên, địa chỉ, người đại diện, số CCCD hoặc CMND, số điện thoại liên lạc).
2. Mục tiêu dự án (mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể, dự kiến số hộ thoát nghèo): ................................................................................
3. Đối tượng tham gia:
4. Thời gian triển khai:
5. Địa bàn thực hiện:
6. Tổng chi phí, cơ cấu từng nguồn vốn (ngân sách nhà nước, vốn của chủ trì liên kết, vốn tham gia của bên liên kết, vốn tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách): .............................................................................................................................................
7. Nội dung:
8. Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước:
9. Dự kiến kết quả đầu ra, hiệu quả thực hiện của dự án theo năm ngân sách và đến thời điểm kết thúc dự án, kế hoạch liên kết: .............................................................................................................................................
10. Chế tài xử lý và cơ chế thu hồi vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước trong trường hợp đơn vị chủ trì liên kết vi phạm cam kết và các nội dung khác có liên quan (nếu có): .............................................................................................................................................
11. Tổ chức thực hiện dự án:
12. Các nội dung liên quan khác
(Có kèm bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của đơn vị đề xuất dự án).
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT DỰ ÁN
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Mẫu số 02. Đề cương xây dựng dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
......... , ngày...... tháng....... năm .........
TÊN DỰ ÁN ...........................
1. Đại diện cộng đồng dân cư (gồm: tên người đại diện, số CCCD hoặc CMND, địa chỉ liên hệ, số điện thoại liên lạc).
2. Mục tiêu dự án (mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể, dự kiến số hộ thoát nghèo): ....................................................................
3. Đối tượng tham gia:
4. Thời gian triển khai:
5. Địa bàn thực hiện:
6. Các hoạt động của dự án:
7. Dự toán kinh phí thực hiện dự án; nguồn kinh phí thực hiện (ngân sách nhà nước hỗ trợ, vay vốn tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách và vốn đối ứng của các hộ gia đình tham gia (nếu có)): .............................................................................................................................................
8. Hình thức, mức quay vòng (nếu có):
9. Dự kiến kết quả đầu ra, hiệu quả thực hiện của dự án, phương án; trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp: .............................................................................................................................................
10. Chế tài xử lý trong trường hợp vi phạm cam kết (nếu có):
11. Tổ chức thực hiện dự án:
12. Các nội dung liên quan khác
ĐẠI DIỆN CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ
(ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số 03. Đề cương xây dựng dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........., ngày .... tháng .... năm ...... |
TÊN DỰ ÁN ...................................
1. Tên cơ quan, đơn vị đề xuất dự án:
2. Loại mô hình:
3. Mục tiêu dự án (mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể, dự kiến kết quả đầu ra và số hộ thoát nghèo): .............................................................................................................................................
4. Đối tượng tham gia:
5. Thời gian triển khai:
6. Địa bàn thực hiện:
7. Nội dung:
8. Kinh phí thực hiện:
9. Kế hoạch triển khai:
10. Tổ chức thực hiện:
11. Các nội dung liên quan khác
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT DỰ ÁN
(ký ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Mẫu số 04. Đề cương xây dựng dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất đặc thù
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........., ngày .... tháng .... năm ...... |
TÊN DỰ ÁN ...............................
1. Tên cơ quan, đơn vị đề xuất dự án:
2. Loại mô hình:
3. Mục tiêu dự án (mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể, dự kiến kết quả đầu ra và số hộ thoát nghèo): .............................................................................................................................................
4. Đối tượng tham gia:
5. Thời gian triển khai:
6. Địa bàn thực hiện:
7. Nội dung:
8. Kinh phí thực hiện:
9. Kế hoạch triển khai:
10. Tổ chức thực hiện:
11. Các nội dung liên quan khác
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT DỰ ÁN
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Mẫu số 05. Đề cương báo cáo kết quả thực hiện dự án giảm nghèo
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........., ngày .... tháng .... năm ...... |
1. Tình hình chung:
- Công tác chỉ đạo, điều hành:
- Thuận lợi:
- Khó khăn:
2. Kết quả thực hiện:
- Về thực hiện mục tiêu, nội dung của dự án giảm nghèo (kết quả đạt được; tồn tại hạn chế; nguyên nhân; đề xuất kiến nghị): .............................................................................................................................................
- Về kết quả đầu ra của dự án giảm nghèo:
- Về hiệu quả kinh tế, xã hội của dự án giảm nghèo:
- Về kinh phí:
TT |
Nội dung |
Kinh phí được phê duyệt (triệu đồng) |
Kết quả thực hiện |
|||||||
Đơn vị tính |
Khối lượng đã thực hiện |
Tổng kinh phí đã thực hiện (triệu đồng) |
Trong đó |
Kết quả đầu ra của dự án giảm nghèo |
Đánh giá kết quả thực hiện so với kế hoạch được phê duyệt |
|||||
Kinh phí hỗ trợ |
Người dân đóng góp |
Vay vốn ngân hàng |
||||||||
I |
Dự án 1.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tập huấn kỹ thuật sản xuất, nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Vật tư, nguyên liệu, công cụ, trang thiết bị phục vụ sản xuất, giống cây trồng, vật nuôi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Hỗ trợ chi phí để phân tích các chỉ tiêu an toàn thực phẩm, chi phí thiết lập mã truy xuất nguồn gốc sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Tập huấn kỹ thuật theo nhu cầu của các thành viên tổ nhóm, nâng cao năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ gia đình hướng dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Tổ chức đi thực tế học tập các dự án có hiệu quả giữa các địa phương do thủ trưởng đơn vị quyết định trong phạm vi dự toán được giao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Xây dựng, quản lý dự án giảm nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Dự án 2: ........ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.............. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Dự án 3 ......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
............... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
Mẫu số 06. Đề cương báo cáo tổng hợp về các dự án giảm nghèo
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........., ngày .... tháng .... năm ...... |
1. Tình hình chung:
- Công tác chỉ đạo, điều hành:
- Thuận lợi:
- Khó khăn:
2. Kết quả thực hiện:
- Về thực hiện mục tiêu, nội dung của các dự án giảm nghèo (kết quả đạt được; tồn tại hạn chế; nguyên nhân; đề xuất kiến nghị) .............................................................................................................................................
- Về kết quả đầu ra của các dự án giảm nghèo:
- Về hiệu quả kinh tế, xã hội của các dự án giảm nghèo:
3. Tổng hợp:
TT |
Nội dung |
Tổng số dự án giảm nghèo |
Số hộ tham gia |
Tổng kinh phí cho các dự án giảm nghèo (triệu đồng) |
Tổng kinh phí đã thực hiện (triệu đồng) |
Trong đó |
Tổng giá trị vật tư đã thực hiện hỗ trợ (triệu đồng) |
Kết quả đầu ra của dự án giảm nghèo |
Đánh giá kết quả thực hiện so với kế hoạch được phê duyệt |
|||||
Hộ nghèo |
Hộ cận nghèo |
Hộ mới thoát nghèo |
Ngân sách hỗ trợ |
Người dân đóng góp |
Vay vốn ngân hàng |
|||||||||
NS TW |
NS ĐP |
|||||||||||||
1 |
Dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất đặc thù |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |