Thông tư 05/2023/TT-BKHCN thu hút, trọng dụng cá nhân hoạt động KHCN
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 05/2023/TT-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 05/2023/TT-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Văn Tùng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/05/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
05 thành tích khoa học và công nghệ xem xét áp dụng chính sách trọng dụng
Ngày 22/5/2023, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư 05/2023/TT-BKHCN quy định chi tiết một số nội dung về thu hút, sử dụng và trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ. Thông tư bao gồm một số nội dung đáng chú ý như sau:
1. 05 thành tích khoa học và công nghệ để xem xét áp dụng chính sách trọng dụng gồm:
- Bài báo khoa học đã được công bố trên tạp chí khoa học quốc tế, trong nước có uy tín hoặc sách chuyên khảo hoặc giáo trình đã được xuất bản theo quy định của pháp luật.
- Giải thưởng về khoa học và công nghệ bao gồm: Giải thưởng uy tín trong nước, giải thưởng quốc tế về khoa học và công nghệ.
- Sáng chế hoặc giải pháp hữu ích hoặc giống cây trồng đã được cấp văn bằng bảo hộ.
- Nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được nghiệm thu ở mức đạt trở lên;…
2. Hội đồng kiểm tra, sát hạch giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ.
3. Hội đồng tư vấn báo cáo kết quả với Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ để quyết định dừng áp dụng chính sách trọng dụng nhà khoa học đầu ngành đối với cá nhân được ít nhất 2/3 thành viên Hội đồng có ý kiến dừng áp dụng chính sách trọng dụng.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 07/7/2023.
Xem chi tiết Thông tư 05/2023/TT-BKHCN tại đây
tải Thông tư 05/2023/TT-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KHOA HỌC VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2023/TT-BKHCN |
Hà Nội, ngày 22 tháng 5 năm 2023 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ THU HÚT, SỬ DỤNG VÀ TRỌNG DỤNG CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
__________
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 27/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ và Nghị định số 87/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu hút cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định chi tiết một số nội dung về thu hút, sử dụng và trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ, được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số 27/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ (sau đây viết tắt là Nghị định số 40/2014/NĐ-CP), gồm:
Thông tư này áp dụng đối với cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam, cơ quan nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Tạp chí khoa học quốc tế có uy tín được xác định là tạp chí quốc tế có uy tín theo quy định tại khoản 1 Điều 1a Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ, được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Thông tư số 01/2020/TT-BKHCN ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Thông tư số 14/2022/TT-BKHCN ngày 11 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV).
Tạp chí ISI có uy tín, tạp chí khoa học trong nước có uy tín, bài báo khoa học, sách chuyên khảo và giáo trình thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3, 4, 5 và khoản 6 Điều 1a Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV;
Giải thưởng uy tín trong nước về khoa học và công nghệ là các giải thưởng theo quy định tại Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ, được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số 60/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ và thực hiện theo Danh mục do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành, bao gồm: Giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ; giải thưởng của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan nhà nước khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về khoa học và công nghệ (sau đây viết tắt là giải thưởng của Bộ, ngành, địa phương về khoa học và công nghệ); Giải thưởng Sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam; Giải thưởng Kovalevskaia và các giải thưởng uy tín trong nước khác về khoa học và công nghệ.
Giải thưởng quốc tế về khoa học và công nghệ để xem xét, áp dụng chính sách trọng dụng thực hiện theo Danh mục do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành;
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ được xác định theo quy định tại Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ (sau đây viết tắt là Nghị định số 08/2014/NĐ-CP);
Thành tích khoa học và công nghệ là giải thưởng của Bộ, ngành, địa phương về khoa học và công nghệ được tính 1,5 điểm quy đổi, trường hợp là Giải thưởng Tạ Quang Bửu, Giải thưởng Trần Đại Nghĩa được tính 2,5 điểm quy đổi; Giải thưởng Kovalevskaia được tính 2,5 điểm quy đổi; Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ được tính 3,5 điểm quy đổi; Giải thưởng Hồ Chí Minh được tính 04 điểm quy đổi. Điểm quy đổi của Giải thưởng Sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam, các giải thưởng uy tín trong nước khác về khoa học và công nghệ và các giải thưởng quốc tế về khoa học và công nghệ được xác định theo Danh mục do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
QUY ĐỊNH VỀ THÀNH TÍCH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, HỘI ĐỒNG KIỂM TRA, SÁT HẠCH VÀ XÁC ĐỊNH NGƯỜI ĐƯỢC TIẾP NHẬN VÀO VIÊN CHỨC, BỔ NHIỆM VÀO CHỨC DANH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC, CHỨC DANH CÔNG NGHỆ
Đạt ít nhất 09 điểm quy đổi thành tích khoa học và công nghệ, trong đó có ít nhất 03 điểm được quy đổi từ thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ từ cấp cơ sở trở lên hoặc xuất bản sách chuyên khảo hoặc công bố bài báo trên tạp chí quốc tế có uy tín; có ít nhất 01 điểm quy đổi thành tích khoa học và công nghệ được thực hiện trong hai năm cuối tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ xét tuyển.
Đạt ít nhất 15 điểm quy đổi thành tích khoa học và công nghệ, trong đó có ít nhất 09 điểm được quy đổi từ thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh trở lên hoặc xuất bản sách chuyên khảo hoặc công bố bài báo trên tạp chí quốc tế có uy tín; có ít nhất 02 điểm quy đổi thành tích khoa học và công nghệ được thực hiện trong hai năm cuối tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ xét tuyển.
Đạt ít nhất 06 điểm quy đổi thành tích khoa học và công nghệ, trong đó có ít nhất 03 điểm được quy đổi từ chủ trì, tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ từ cấp cơ sở trở lên hoặc dự án hoặc công trình hoặc đồ án từ cấp III trở lên thuộc chuyên ngành kỹ thuật hoặc là tác giả của sáng chế được cấp bằng độc quyền, giải pháp hữu ích được cấp bằng độc quyền và được ứng dụng trong thực tiễn, bài báo khoa học được công bố; có ít nhất 01 điểm quy đổi thành tích khoa học và công nghệ được thực hiện trong hai năm cuối tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ xét tuyển.
Đạt ít nhất 12 điểm quy đổi thành tích khoa học và công nghệ, trong đó có ít nhất 06 điểm quy đổi từ chủ trì, tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ trở lên hoặc chủ trì dự án hoặc công trình hoặc đồ án từ cấp II trở lên thuộc chuyên ngành kỹ thuật hoặc là tác giả của sáng chế được cấp bằng độc quyền, giải pháp hữu ích được cấp bằng độc quyền và được ứng dụng trong thực tiễn, bài báo khoa học được công bố; có ít nhất 01 điểm quy đổi thành tích khoa học và công nghệ được thực hiện trong hai năm cuối tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ xét tuyển.
QUY ĐỊNH VỀ THÀNH TÍCH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, HỘI ĐỒNG XÉT BỔ NHIỆM ĐẶC CÁCH VÀO CHỨC DANH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC, CHỨC DANH CÔNG NGHỆ CAO HƠN KHÔNG QUA THI THĂNG HẠNG, KHÔNG PHỤ THUỘC VÀO NĂM CÔNG TÁC
Đánh giá tính ứng dụng, hiệu quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã hoàn thành làm căn cứ áp dụng chính sách quy định tại Thông tư này được thực hiện thông qua xem xét những thông tin về địa chỉ ứng dụng, tài liệu chứng minh hiệu quả từ việc ứng dụng.
Đối với xét bổ nhiệm đặc cách vào chức danh kỹ sư cao cấp (hạng I), cá nhân đã được cấp bằng tiến sĩ hoặc tiến sĩ khoa học và đạt thành tích, kết quả hoạt động khoa học và công nghệ như sau: Đã tham gia thực hiện ít nhất 02 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia (hoặc tham gia thực hiện ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia và chủ nhiệm ít nhất 01 nhiệm vụ cấp bộ hoặc cấp tỉnh) được nghiệm thu ở mức đạt trở lên và chủ nhiệm ít nhất 02 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được nghiệm thu ở mức đạt trở lên; hoặc là tác giả của ít nhất 02 sáng chế được cấp bằng độc quyền và 02 giải pháp hữu ích được cấp bằng độc quyền và được ứng dụng trong thực tiễn; hoặc là giám đốc quản lý, chủ trì, chủ nhiệm ít nhất 02 dự án hoặc công trình hoặc đồ án cấp I thuộc chuyên ngành kỹ thuật và làm giám đốc quản lý, chủ trì, chủ nhiệm ít nhất 04 dự án hoặc công trình hoặc đồ án cấp II thuộc chuyên ngành kỹ thuật được hoàn thành, đưa vào sử dụng và phát huy hiệu quả; hoặc làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế của ít nhất 02 dự án hoặc công trình cấp I và làm chủ nhiệm, chủ trì thiết kế của ít nhất 02 dự án hoặc công trình cấp II được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
TRỌNG DỤNG NHÀ KHOA HỌC ĐẦU NGÀNH
- Đề xuất hướng nghiên cứu mới;
- Giải quyết được một vấn đề khoa học và công nghệ của đất nước;
- Đề xuất giải pháp tiên phong triển khai các ý tưởng nghiên cứu khoa học mới hoặc kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ được chuyển giao và mang lại sản phẩm khoa học và công nghệ có giá trị cho xã hội.
Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam thành lập Hội đồng thẩm định cơ sở để xem xét, thẩm định hồ sơ đối với cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ không thuộc tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
Trường hợp cá nhân tham gia xét chọn nhà khoa học đầu ngành là Thủ trưởng tổ chức khoa học và công nghệ thì Hội đồng thẩm định cơ sở do Lãnh đạo Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan chủ quản tổ chức khoa học và công nghệ nơi nhà khoa học công tác quyết định thành lập. Chủ tịch Hội đồng thẩm định cơ sở trong trường hợp này là người đứng đầu đơn vị/bộ phận quản lý về khoa học và công nghệ của cơ quan chủ quản tổ chức khoa học và công nghệ, có 01 thành viên kiêm thư ký là đại diện cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ của cơ quan chủ quản tổ chức khoa học và công nghệ;
Hội đồng thẩm định cơ sở do Liên hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật Việt Nam thành lập báo cáo kết quả thẩm định với Chủ tịch Liên hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật Việt Nam để đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, lựa chọn đối với ứng viên được ít nhất 2/3 thành viên Hội đồng lựa chọn.
Hội đồng thẩm định cơ sở tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Bộ Khoa học và Công nghệ thành lập Hội đồng xét chọn nhà khoa học đầu ngành để đánh giá, đề xuất lựa chọn nhà khoa học đầu ngành theo hồ sơ cung cấp và theo Đề án định hướng phát triển chuyên ngành khoa học.
Hội đồng xét chọn nhà khoa học đầu ngành gồm 11 thành viên, do 01 Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ là Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng là đại diện Lãnh đạo cơ quan chủ quản tổ chức khoa học và công nghệ nơi ứng viên công tác (nếu có); có ít nhất 50% thành viên Hội đồng là các chuyên gia, nhà khoa học thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành xét chọn nhà khoa học đầu ngành và các thành viên khác là đại diện lãnh đạo của tổ chức khoa học và công nghệ nơi ứng viên công tác, đại diện Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ của Bộ Khoa học và Công nghệ, đại diện Liên hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật Việt Nam. Hội đồng cử một trong các thành viên làm Thư ký Hội đồng.
Hội đồng xét chọn nhà khoa học đầu ngành tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
- Xem xét việc dừng áp dụng chính sách trọng dụng đối với nhà khoa học đầu ngành theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định số 40/2014/NĐ-CP;
- Báo cáo kết quả với Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ để quyết định dừng áp dụng chính sách trọng dụng nhà khoa học đầu ngành đối với cá nhân được ít nhất 2/3 thành viên Hội đồng có ý kiến dừng áp dụng chính sách trọng dụng;
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình xem xét việc dừng áp dụng chính sách trọng dụng đối với nhà khoa học đầu ngành.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
CÁC BIỂU MẪU
(Kèm theo Thông tư số 05/2023/TT-BKHCN ngày 22 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. BM1-PNX: Phiếu nhận xét, đánh giá Hồ sơ xét công nhận Nhà khoa học đầu ngành.
2. BM2-THPNX: Tổng hợp Phiếu nhận xét, đánh giá Hồ sơ xét công nhận Nhà khoa học đầu ngành.
3. BM3-THKN: Phiếu tổng hợp kiến nghị của Hội đồng tham gia lựa chọn, công nhận Nhà khoa học đầu ngành.
BM1-PNX
05/2023/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.... ngày... tháng... năm...
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ XÉT CÔNG NHẬN NHÀ KHOA HỌC ĐẦU NGÀNH
(Hội đồng thẩm định cơ sở/Hội đồng xét chọn nhà khoa học đầu ngành)
Họ và tên người đánh giá: ……………………………………………………………………..
I. Thông tin về hồ sơ xét công nhận Nhà khoa học đầu ngành
1. Họ và tên người được đề nghị: ………………………………………………………………..
2. Học hàm/học vị: ………………………………………………………………………………….
3. Cơ quan công tác: ……………………………………………………………………………….
4. Tên Đề án định hướng phát triển chuyên ngành khoa học:
II. Nội dung đánh giá:
1. Hồ sơ đáp ứng đầy đủ thành phần:
(Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 16 Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 27/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ).
Nhận xét: ……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………
Đánh giá*: Đạt yêu cầu □ Không đạt yêu cầu □
2. Đánh giá việc đáp ứng Tiêu chuẩn của nhà khoa học đầu ngành
a) Phù hợp với các ngành khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
Nhận xét: ………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
Đánh giá*: Đạt yêu cầu □ Không đạt yêu cầu □
b) Đáp ứng Tiêu chuẩn chung của nhà khoa học đầu ngành
(Theo quy định tại điểm khoản 2 Điều 15 Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 27/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ).
Nhận xét: ………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
Đánh giá*: Đạt yêu cầu □ Không đạt yêu cầu □
c) Đáp ứng về thành tích, kết quả hoạt động khoa học và công nghệ và năng lực hội nhập quốc tế
(Theo quy định tại điểm khoản 3 Điều 15 Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 27/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ).
Nhận xét: ……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………….
Đánh giá*: Đạt yêu cầu □ Không đạt yêu cầu □
3. Đánh giá chất lượng của Đề án định hướng phát triển chuyên ngành khoa học:
Đề án định hướng phát triển chuyên ngành khoa học phải hướng đến phát triển được một hướng nghiên cứu mới hoặc giải quyết được một vấn đề khoa học và công nghệ cấp thiết của đất nước, tiên phong triển khai các ý tưởng nghiên cứu khoa học mới hoặc kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ được chuyển giao, mang lại nhiều sản phẩm khoa học và công nghệ có giá trị cho xã hội.
(Đánh giá theo các nội dung sau:
- Tính cấp thiết; tầm quan trọng phải thực hiện ở tầm quốc gia; tác động và ảnh hưởng đến đời sống kinh tế - xã hội của đất nước.
- Tính mới:
+ Đề xuất hướng nghiên cứu mới;
+ Giải quyết được một vấn đề khoa học và công nghệ của đất nước;
+ Đề xuất giải pháp tiên phong triển khai các ý tưởng nghiên cứu khoa học mới hoặc kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ được chuyển giao và mang lại sản phẩm khoa học và công nghệ có giá trị cho xã hội.
- Mục tiêu của Đề án;
- Yêu cầu các kết quả chính và các chỉ tiêu cần đạt (phù hợp với từng mục tiêu triển khai Đề án);
- Nội dung chính thực hiện để đạt kết quả;
- Kế hoạch chi tiết thực hiện Đề án (phương án huy động các nguồn lực để thực hiện Đề án);
- Kinh phí gắn với Kế hoạch chi tiết thực hiện Đề án).
Nhận xét: ………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
Đánh giá*: Đạt yêu cầu □ Không đạt yêu cầu □
III. Ý kiến đánh giá tổng hợp
1. Về Hồ sơ xét chọn nhà khoa học đầu ngành*
(Lưu ý: Ý kiến đề nghị phê duyệt đối với Hồ sơ xét chọn nhà khoa học đầu ngành khi tất cả các tiêu chí tại phiếu được đánh giá là “Đạt yêu cầu”)
□ Đề nghị không công nhận nhà khoa học đầu ngành
□ Đề nghị công nhận nhà khoa học đầu ngành
□ Đề nghị công nhận nhà khoa học đầu ngành với các điều chỉnh dưới đây:
1.1. Về Đề án định hướng phát triển chuyên ngành khoa học:
(Điều chỉnh về: Sự cần thiết, tính mới, mục tiêu, nội dung, kết quả nghiên cứu, phương án áp dụng, triển khai kết quả ...?)
………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
1.2. Về Kế hoạch chi tiết thực hiện Đề án:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
1.3. Nội dung điều chỉnh khác:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
2. Về kinh phí thực hiện Đề án định hướng phát triển chuyên ngành khoa học
(Hội đồng có ý kiến về kinh phí thực hiện Đề án định hướng phát triển chuyên ngành khoa học được xác định như đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
|
..., ngày ... tháng ... năm ... |
(*) Đánh dấu X vào một trong các ô
BM2-THPNX
05/2023/TT-BKHCN
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….., ngày ….. tháng ….. năm….. |
TỔNG HỢP PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ XÉT CÔNG NHẬN NHÀ KHOA HỌC ĐẦU NGÀNH
(Hội đồng thẩm định cơ sở/Hội đồng xét chọn nhà khoa học đầu ngành)
1. Họ và tên người được đề nghị: ………………………………………………………………
2. Tên Đề án định hướng phát triển chuyên ngành khoa học: ………………………………
Tổng hợp kết quả theo Phiếu nhận xét, đánh giá của thành viên Hội đồng
Nội dung 1** |
Nội dung 2** |
Nội dung 3** |
Kết luận chung** |
Ghi chú |
||||
Đạt |
Không đạt |
Đạt |
Không đạt |
Đạt |
Không đạt |
Đề nghị công nhận nhà khoa học đầu ngành |
Đề nghị không công nhận nhà khoa học đầu ngành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
(**) Tổng hợp số lượng phiếu theo nội dung tương ứng
BM3-THKN
05/2023/TT-BKHCN
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….., ngày ….. tháng ….. năm….. |
PHIẾU TỔNG HỢP KIẾN NGHỊ CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH CƠ SỞ/HỘI ĐỒNG XÉT CHỌN NHÀ KHOA HỌC ĐẦU NGÀNH
Thông tin về Hồ sơ xét chọn nhà khoa học đầu ngành:
1. Họ và tên người đề nghị: ……………………………………………………………………….
2. Học hàm/học vị: …………………………………………………………………………………
3. Cơ quan công tác: ………………………………………………………………………………
4. Tên Đề án định hướng phát triển chuyên ngành khoa học: ……………………………….
Trên cơ sở kết quả đánh giá theo nội dung của Phiếu đánh giá của thành viên Hội đồng, Hội đồng kiến nghị***:
□ Đề nghị không công nhận nhà khoa học đầu ngành
□ Đề nghị công nhận nhà khoa học đầu ngành
□ Đề nghị công nhận nhà khoa học đầu ngành với các điều chỉnh dưới đây:
4.1. Về Đề án định hướng phát triển chuyên ngành khoa học:
(Điều chỉnh về: Sự cần thiết, tính mới, mục tiêu, nội dung, kết quả nghiên cứu, phương án áp dụng, triển khai kết quả ...?)
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
4.2. Về Kế hoạch chi tiết thực hiện Đề án:
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
4.3. Nội dung điều chỉnh khác:
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
(***) Đánh dấu X vào một trong các ô
4.4. Về kinh phí thực hiện Đề án định hướng phát triển chuyên ngành khoa học:
(Hội đồng có ý kiến về kinh phí thực hiện Đề án định hướng phát triển chuyên ngành khoa học được xác định như đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia;
Kết luận của Hội đồng về kinh phí thực hiện Đề án định hướng phát triển chuyên ngành khoa học là cơ sở để phê duyệt mức kinh phí thực hiện.)
.... ngày... tháng... năm ...
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |