Quyết định 52/QĐ-BKHĐT 2024 Chương trình quốc gia về tăng năng suất lao động đến năm 2030
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 52/QĐ-BKHĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 52/QĐ-BKHĐT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Chí Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 11/01/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 52/QĐ-BKHĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 89/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 308/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 1305/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về tăng năng suất lao động đến năm 2030;
Theo đề nghị của Viện trưởng Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Chí Dũng |
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
thực hiện Quyết định số 1305/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2023
phê duyệt Chương trình quốc gia về tăng năng suất lao động đến năm 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/QĐ-BKHĐT ngày 11 tháng 01 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
_______________________
Triển khai thực hiện Quyết định số 1305/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2023 phê duyệt Chương trình quốc gia về tăng năng suất lao động đến năm 2030 (Quyết định số 1305/QĐ-TTg), Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Kế hoạch hành động với những nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC ĐÍCH
- Quán triệt tới toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đề ra tại Quyết định số 1305/QĐ-TTg; xác định rõ những nội dung yêu cầu, nhiệm vụ chủ yếu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư để triển khai thực hiện Quyết định số 1305/QĐ-TTg; thực hiện tốt chức năng của cơ quan chủ trì, tham mưu với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ các giải pháp, chính sách tổng thể về tăng trưởng và phát triển kinh tế;
- Xác định rõ nhiệm vụ cụ thể của các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ trong triển khai thực hiện Quyết định số 1305/QĐ-TTg để có cơ sở hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện.
II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
- Quán triệt tới toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tại đơn vị về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đề ra tại Quyết định số 1305/QĐ-TTg, lồng ghép trong quá trình triển khai các nhiệm vụ hàng năm của đơn vị khi phù hợp.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và các lĩnh vực được phân công, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu nêu tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch hành động của Bộ Kế hoạch và Đầu thực hiện Chương trình quốc gia về tăng năng suất lao động đến năm 2030.
(Các nhiệm vụ cụ thể tại phụ lục kèm theo Kế hoạch hành động).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ Quyết định số 1305/QĐ-TTg và chức năng, nhiệm vụ cụ thể được giao tại Kế hoạch hành động này, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ:
- Khẩn trương cụ thể hoá và triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ được giao đảm bảo chất lượng và tiến độ theo kế hoạch được phê duyệt.
- Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về việc triển khai thực hiện Quyết định số 1305/QĐ-TTg và Kế hoạch hành động trong phạm vi, lĩnh vực, chức năng và nhiệm vụ được giao.
- Kịp thời báo cáo Bộ trưởng về những vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện Kế hoạch hành động và đề xuất các biện pháp cần thiết để khắc phục, xử lý.
2. Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, giám sát tiến độ và tổng hợp kết quả triển khai các nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch hành động; tổ chức sơ kết việc thực hiện Chương trình quốc gia về tăng năng suất lao động vào năm 2027 và tổ chức tổng kết Chương trình vào cuối giai đoạn.
3. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch hành động, trường hợp cần sửa đổi, bổ sung các nhiệm vụ cụ thể, các đơn vị chủ động đề xuất, gửi Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng xem xét quyết định./.
Phụ lục:
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1305/QĐ-TTg
NGÀY 08 THÁNG 11 NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/QĐ-BKHĐT ngày 11 tháng 01 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
___________________________
STT |
Tên nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Sản phẩm hoàn thành |
Thời hạn trình |
1 |
Triển khai có hiệu quả các hoạt động của Tổ điều phối kinh tế vĩ mô, kịp thời tham mưu các giải pháp, chính sách phù hợp để giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng, bảo đảm các cân đối lớn của nền kinh tế. |
Vụ Tài chính tiền tệ |
Các đơn vị liên quan |
Báo cáo họp Tổ công tác liên Bộ hàng quý |
Hàng quý |
2 |
Triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2026 - 2030. |
Vụ Tổng hợp Kinh tế quốc dân |
Các bộ, ngành, đơn vị liên quan |
Các báo cáo định kỳ |
Hàng năm, định kỳ |
3 |
Tiếp tục theo dõi, đôn đốc và phối hợp với các bộ, ngành có liên quan triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ giải pháp ban hành tại Nghị quyết số 54/NQ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021- 2025. |
Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương |
Các bộ, ngành, đơn vị liên quan |
Các báo cáo định kỳ |
Thường xuyên, định kỳ |
4 |
Tiếp tục theo dõi, đôn đốc thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp ban hành tại Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2022 về các nhiệm vụ, giải pháp hoàn thiện thể chế liên kết vùng kinh tế - xã hội |
Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương |
Các bộ, ngành, đơn vị liên quan |
Các báo cáo định kỳ |
Thường xuyên, định kỳ |
5 |
Thường xuyên theo dõi, rà soát và kiến nghị các giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia trên cơ sở nhiệm vụ ban hành tại các nghị quyết định kỳ. |
Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương |
Các bộ, ngành, đơn vị liên quan |
Các báo cáo 6 tháng và cả năm |
Hàng năm |
6 |
Tiếp tục theo dõi, đôn đốc thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp ban hành tại Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2020 về Chương trình cắt giảm, đơn giản hoá quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025 trong phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương |
Các đơn vị liên quan |
Các báo cáo trình Chính phủ hàng năm và Kế hoạch hành động hàng năm của Bộ KH&ĐT |
Hàng năm |
7 |
Tiếp tục theo dõi, đôn đốc, giám sát tiến độ thực hiện các nhiệm vụ liên quan ban hành tại Quyết định số 1407/QĐ-BKHĐT ngày 14 tháng 8 năm 2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03 tháng 6 năm 2017 Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. |
Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương |
Các đơn vị liên quan |
|
Thường xuyên, định kỳ |
8 |
Nghiên cứu khả năng thí điểm Chương trình thúc đẩy tăng năng suất lao động đối với một/một số ngành, lĩnh vực. |
Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương |
Các bộ, ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Báo cáo trình Bộ trưởng |
Tháng 12/2026 |
9 |
Nghiên cứu, đề xuất mô hình nông nghiệp sáng tạo hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực phía Bắc. |
Cục Phát triển doanh nghiệp |
Các đơn vị liên quan |
Báo cáo trình Bộ trưởng |
Tháng 12/2024 |
10 |
Triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số và ứng dụng các giải pháp công nghệ số. |
Cục Phát triển doanh nghiệp |
Các đơn vị liên quan |
Các báo cáo định kỳ |
Thường xuyên, định kỳ |
11 |
Xây dựng đề án “Nghiên cứu, đề xuất việc thành lập Ủy ban năng suất quốc gia”. |
Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương |
Các bộ, ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Báo cáo Đề án trình Thủ tướng Chính phủ, |
Tháng 12/2024 |
12 |
Triển khai hiệu quả các chương trình đào tạo, tư vấn cải tiến, nâng cao năng suất lao động cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực sản xuất chế biến. |
Cục Phát triển doanh nghiệp |
Các đơn vị liên quan |
Các báo cáo định kỳ |
Thường xuyên, định kỳ |
13 |
Xây dựng Đề án phát triển nguồn nhân lực cho ngành công nghiệp bán dẫn đến năm 2030. |
Trung tâm Đổi mới sáng tạo Quốc gia |
Các bộ, ngành, đơn vị liên quan |
Báo cáo Đề án trình Thủ tướng Chính phủ |
2024 |
14 |
Tiếp tục theo dõi, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương có liên quan triển khai có hiệu quả các hoạt động, nhiệm vụ tại Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021-2030 ban hành tại Quyết định số 308/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2023. |
Cục Đầu tư nước ngoài |
Các bộ, ngành, đơn vị liên quan |
Các báo cáo định kỳ |
Thường xuyên, định kỳ |
15 |
Tiếp tục theo dõi, điều phối, tham mưu để triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp ban hành tại Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 ban hành tại Quyết định số 531/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021. |
Vụ Kinh tế công nghiệp, dịch vụ |
Các bộ, ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
|
Thường xuyên, định kỳ |
16 |
Nghiên cứu cơ chế, chính sách hình thành Trung tâm tài chính khu vực và quốc tế. |
Cục Đầu tư nước ngoài |
Các bộ, ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
|
2024-2025 |
17 |
Thực hiện các hoạt động đối thoại chính sách, hội nghị, hội thảo, chia sẻ kinh nghiệm về tăng năng suất lao động quốc gia trong bối cảnh mới. |
Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương |
Các bộ, ngành, đơn vị liên quan |
|
Thường xuyên, định kỳ |
18 |
Nghiên cứu bộ chỉ tiêu theo dõi đánh giá năng suất lao động cấp quốc gia, cấp vùng, cấp ngành từ các hệ thống chỉ tiêu thống kê đã ban hành. |
Tổng cục thống kê |
Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương và các |
Bộ chỉ tiêu theo dõi đánh giá năng suất lao động cấp quốc gia, cấp |
2024-2025 |
19 |
Tổng hợp diễn biến năng suất lao động, lồng ghép vào các báo cáo tình hình kinh tế-xã hội hàng quý, nửa năm và hàng năm. |
Vụ Tổng hợp Kinh tế quốc dân |
Các đơn vị liên quan |
Các báo cáo định kỳ |
Hàng quý, nửa năm và hàng năm |