Quyết định 366/QĐ-BNN-TCCB 2024 thành lập Ban Chỉ đạo Đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 366/QĐ-BNN-TCCB

Quyết định 366/QĐ-BNN-TCCB của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Ban Chỉ đạo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thônSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:366/QĐ-BNN-TCCBNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Minh Hoan
Ngày ban hành:22/01/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 366/QĐ-BNN-TCCB

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 366/QĐ-BNN-TCCB DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 366/QĐ-BNN-TCCB PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

____________

Số: 366/QĐ-BNN-TCCB

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________________

Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2024

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Thành lập Ban Chỉ đạo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về Đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn

______________________

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22/12/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;

Xét đề nghị của Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 814/TTr-KTHT-NNNT ngày 18/8/2023 về thành lập Ban Chỉ đạo đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Thành lập Ban Chỉ đạo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo), cụ thể như sau:

1. Trưởng ban :

Ông Trần Thanh Nam, Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Phó Trưởng ban:

- Ông Lê Đức Thịnh, Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn;

- Ông Ngô Hồng Giang, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.

3. Các Ủy viên:

- 01 Đại diện Lãnh đạo Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn - Ủy viên thường trực;

- 01 Đại diện Lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ;

- 01 Đại diện Lãnh đạo Văn phòng Bộ;

- 01 Đại diện Lãnh đạo Vụ Kế hoạch;

- 01 Đại diện Lãnh đạo Vụ Tài chính;

- 01 Đại diện Lãnh đạo Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;

- 01 Đại diện Lãnh đạo Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương;

- 01 Đại diện Lãnh đạo Trung tâm Khuyến nông Quốc gia;

- Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam;

- Hiệu trưởng Trường Đại học Thủy lợi;

- Hiệu trưởng Trường Đại học Lâm nghiệp;

- Hiệu trưởng Trường Đại học Nông - Lâm Bắc Giang;

- Hiệu trưởng Trường Cán bộ quản lý nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Hiệu trưởng Trường Chính sách công và Phát triển nông thôn;

- Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cơ điện Tây Bắc;

- Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ;

- Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cơ điện Phú Thọ;

- Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ và Nông lâm Đông Bắc;

- Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cơ điện Hà Nội;

- Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Hà Nội;

- Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cơ điện và Công nghệ thực phẩm Hà Nội;

- Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kinh tế và Công nghệ thực phẩm;

- Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ, Kinh tế và Thủy sản;

- Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cơ điện và Thủy lợi;

- Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Thủy lợi Bắc Bộ;

- Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nông lâm Đông Bắc;

- Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cơ khí nông nghiệp;

- Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh;

- Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kinh tế, Kỹ thuật và Thủy sản;

- Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Bộ;

- Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ, Kinh tế và Chế biến lâm sản;

- Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô;

- Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình;

- Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Lương thực, thực phẩm;

- Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ, Kinh tế và Thủy lợi miền Trung;

- Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cơ giới;

- Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cơ điện, Xây dựng và Nông lâm Trung Bộ;

- Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc;

- Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cơ giới và Thủy lợi;

- Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ và Nông lâm Nam Bộ;

- Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ;

- Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ.

4. Ủy viên mời (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn mời):

- 01 đại diện Lãnh đạo cấp Cục/Vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

- 01 đại diện Lãnh đạo Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn có nhiệm vụ tổng hợp, thông báo danh sách cụ thể các Ủy viên Ban Chỉ đạo theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4, Điều 1 Quyết định này trên cơ sở đề xuất của các cơ quan, đơn vị tham gia Ban Chỉ đạo.

Điều 2. Nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo:

1. Giúp Bộ trưởng chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, điều phối, phối hợp hoạt động giữa các cơ quan, đơn vị, Bộ, ngành, địa phương và các tổ chức có liên quan trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao về đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022; số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021; số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 và quy định của pháp luật.

2. Nghiên cứu, đề xuất với Bộ trưởng cơ chế, chính sách, kế hoạch, giải pháp về tổ chức thực đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn theo quy định.

3. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao theo quy định của pháp luật.

4. Ban Chỉ đạo làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ; Trưởng ban Ban Chỉ đạo có trách nhiệm:

a) Giúp Bộ trưởng chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các Ủy viên Ban Chỉ đạo trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ tư vấn, định hướng, tổ chức đào tạo nghề và các nội dung có liên quan theo địa bàn được phân công (tại phụ lục kèm theo Quyết định này) và quy định của pháp luật;

b) Phân công các nhiệm vụ khác cho các thành viên Ban Chỉ đạo theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Giao Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn:

1. Là cơ quan thường trực giúp việc Ban Chỉ đạo, được sử dụng cơ sở vật chất, biên chế, tài chính, phương tiện và các nguồn lực khác để thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định.

2. Xây dựng Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo trình Trưởng ban Ban Chỉ đạo phê duyệt để tổ chức thực hiện theo quy định.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành, thay thế Quyết định số 631/QĐ-BNN-TCCB ngày 07/03/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về điều chỉnh tổ chức và nhân sự Ban Chỉ đạo thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các thành viên có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 5;

- Văn phòng Chính phủ;

- BCĐ TW, Tổ công tác thực hiện các CTMTQG (để b/c);

- Các Bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ,
Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính,
Công thương, Thông tin và Truyền thông (để p/h);

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW (để p/h);

- Lưu: VT, TCCB.

BỘ TRƯỞNG

 

 

 

 

Lê Minh Hoan

 

Phụ lục

PHÂN CÔNG ĐỊA BÀN TƯ VẤN, ĐỊNH HƯỚNG, TỔ CHỨC ĐÀO TẠO NGHỀ
CHO CÁC TRƯỜNG LÀ THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO

_______________

(Kèm theo Quyết định số 366/QĐ-BNN-TCCB ngày 22/01/2024
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

STT

Đơn vị

Chức danh

Địa bàn phụ trách
(Tỉnh/thành phố)

1

Trường Cao đẳng Cơ điện Tây Bắc

Ủy viên

Hòa Bình,

Sơn La

2

Trường Cao đẳng Công nghệ và Nông Lâm Phú Thọ

Ủy viên

Phú Thọ,

 Yên Bái

3

Trường Cao đẳng Cơ điện Phú Thọ

Ủy viên

Lào Cai,

Thái Nguyên

4

Trường Cao đẳng Công nghệ và Nông Lâm Đông Bắc

Ủy viên

Lạng Sơn,

Bắc Kạn

5

Trường Cao đẳng Cơ điện Hà Nội

Ủy viên

Nam Định,

Tuyên Quang

6

Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Hà Nội

Ủy viên

7

Trường Cao đẳng Cơ điện và Công nghệ Thực phẩm Hà Nội

Ủy viên

8

Trường Cao đẳng Kinh tế và Công nghệ Thực phẩm

Ủy viên

Quảng Trị,

Hải Phòng

9

Trường Cao đẳng Công nghệ, Kinh tế và Thủy sản

Ủy viên

10

Trường Cao đẳng Cơ điện và Thủy lợi

Ủy viên

Hưng Yên,

Hải Dương

11

Trường Cao đẳng Thủy lợi Bắc Bộ

Ủy viên

12

Trường Cao đẳng Nông Lâm Đông Bắc

Ủy viên

Quảng Ninh

13

Trường Cao đẳng Cơ khí Nông nghiệp

Ủy viên

Vĩnh Phúc

14

Trường Cao đẳng Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh

Ủy viên

Bắc Ninh

15

Trường Cao đẳng Kinh tế, Kỹ thuật và Thủy sản

Ủy viên

Nghệ An,

Quảng Bình

16

Trường Cao đẳng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Bộ

Ủy viên

Cao Bằng

17

Trường Cao đẳng Công nghệ, Kinh tế và Chế biến Lâm sản

Ủy viên

Hà Nam,

Thanh Hoá,

Thái Bình

18

Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô

Ủy viên

Hà Tĩnh

19

Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình

Ủy viên

Ninh Bình,

 Quảng Trị

20

Trường Cao đẳng Lương thực - Thực phẩm

Ủy viên

Đà Nng,

Thừa Thiên Huế

21

Trường Cao đẳng Công nghệ, Kinh tế và Thủy lợi Miền Trung

Ủy viên

Quảng Nam,

Khánh Hòa

22

Trường Cao đẳng Cơ giới

Ủy viên

Quảng Ngãi,

Phú Yên

23

Trường Cao đẳng Cơ điện-Xây dựng và Nông Lâm Trung Bộ

Ủy viên

Bình Định,

 Bình Thuận,

 Ninh Thuận

24

Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc

Ủy viên

Lâm Đồng,

 Kon Tum

25

Trường Cao đẳng Cơ giới và Thủy lợi

Ủy viên

Đồng Nai,

 Bà Rịa Vũng Tàu

26

Trường Cao đẳng Công nghệ và Nông Lâm Nam Bộ

Ủy viên

Bình Dương,

 Bình Phước,

Tây Ninh,

 Hậu Giang

27

Trường Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ

Ủy viên

Tiền Giang,

 Long An,

Vĩnh Long,

Bến Tre

28

Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ

Ủy viên

Cần Thơ,

Kiên Giang,

 Bạc Liêu,

Cà Mau

29

Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Ủy viên

Lai Châu,

 Điện Biên,

 Hà Giang,

 Gia Lai,

 An Giang

30

Trường Đại học Thủy lợi

Ủy viên

Trà Vinh,

Đồng Tháp

31

Trường Đại học Lâm nghiệp

Ủy viên

Đắk Lắk,

 Đắk Nông

32

Trường Đại học Nông lâm Bắc Giang

Ủy viên

Bắc Giang,

 Đồng Tháp

33

Trường Cán bộ quản lý Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Ủy viên

Hà Nội

34

Trường Chính sách công và Phát triển nông thôn

Ủy viên

Hồ Chí Minh,

Sóc Trăng

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 10/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH ngày 28/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; xếp lương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp

Thông tư 10/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH ngày 28/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; xếp lương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp

Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Lao động-Tiền lương, Cán bộ-Công chức-Viên chức

Quyết định 2098/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam sửa đổi khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 4 Quy định về đánh giá và xếp loại thực hiện chi tiền thưởng, chi bổ sung thu nhập đối với đơn vị, công chức, viên chức, người lao động thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 1779/QĐ-BHXH ngày 31/12/2021 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam

Quyết định 2098/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam sửa đổi khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 4 Quy định về đánh giá và xếp loại thực hiện chi tiền thưởng, chi bổ sung thu nhập đối với đơn vị, công chức, viên chức, người lao động thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 1779/QĐ-BHXH ngày 31/12/2021 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam

Lao động-Tiền lương, Cán bộ-Công chức-Viên chức

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi