Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 36/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định mức trần thù lao công chứng và mức trần chi phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 36/2015/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Trung Hiếu
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
05/11/2015
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 36/2015/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 36/2015/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 36/2015/QĐ-UBND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 36/2015/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG

-------
Số: 36/2015/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
------------
Sóc Trăng, ngày 05 tháng 11 năm 2015
 
QUYẾT ĐỊNH
VÀ MỨC TRẦN CHI PHÍ CHỨNG THỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
------------------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gc, chứng thực bản sao từ bản chính, chng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
 

 Nơi nhận:
- Như Điều 3;

-
Cục Kiểm tra văn bn QPPL - Bộ Tư pháp;
-
TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
-
CT, các PCT UBND tnh;
-
Cng TTĐT tnh;
-
Công báo tnh;
-
Lưu: NC, HC.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Trung Hiếu
 
QUY ĐỊNH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định s36/2015/QĐ-UBND ngày 05/11/2015
 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
 
1. Quy định này quy định mức trần thù lao công chứng đối với các tổ chức hành ngh công chng (Phòng Công chứng, Văn phòng công chứng) và mức trần chi phí chứng thực đối với Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố (gi tắt cấp huyện) và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là cấp xã) trên địa bàn tỉnh.
2. Người yêu cu công chứng phải tr thù lao khi yêu cầu tổ chức hành nghcông chứng thực hiện việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, in, chụp, đánh máy giy tờ, văn bn và các việc khác liên quan đến việc công chứng.
3. Ngưi yêu cu chứng thực tại các tchức hành nghề công chứng, Phòng Tư pháp cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị cơ quan thực hiện chứng thực in, chụp, đánh máy giy tờ, văn bn thì phải nộp chi phí để thực hiện việc đó.
1. Soạn thảo (bao gồm soạn, đánh máy, in ấn) các hợp đồng, giao dịch và các việc khác liên quan đến công chứng.
a) Soạn thảo hợp đồng, giao dịch về các loại về bt động sản, động sản là xe ô tô, tàu thuyn, phương tiện thủy nội địa, di chúc, văn bản khai nhận di sản, thỏa thuận phân chia di sản: tối đa 120.000 đng/hợp đồng, giao dịch.
b) Soạn thảo hp đồng mua bán, tặng cho xe mô tô, gắn máy: tối đa 50.000 đồng/hợp đồng.
c) Soạn thảo giấy ủy quyền, văn bản từ chối nhận di sản, thỏa thuận hủy bỏ hợp đồng, giao dịch: tối đa 100.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
d) Soạn thảo các loại hợp đồng, giao dịch khác: tối đa 70.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
2.Đánh máy, sao chụp giấy tờ, văn bản công chứng
a) Đánh máy giấy tờ, văn bản (bao gồm in văn bản): tối đa 5.000 đồng/trang giấy A4.
b) Sao chụp (photocopy) giy tờ, văn bản: ti đa 500 đồng/trang đối với giấy A4 và 2.000 đồng/trang đối với giấy A3.
3.Dịch giấy tờ, văn bản
a) Dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài áp dụng đối với các loại giấy tờ, văn bằng, chứng chỉ theo quy định pháp luật có biểu mẫu: tối đa 60.000 đồng/trang giấy A4.
b) Dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài: tối đa 100.000 đồng/trang giấy A4 (350 từ).
Trường hp hơn 1/2 trang (từ 175 từ trở lên) nhưng chưa đ 01 trang, mức thu đưc tính bằng 01 trang.
Trường hợp chưa tới 1/2 trang (dưới 175 từ), mức thu được tính bng 1/2 mức thu nêu trên.
4.Người yêu cầu công chứng chỉ trả thù lao khi có yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, sao chụp, dịch giấy tờ, văn bản và các việc khác liên quan đến việc công chứng.
Trường hợp các hợp đồng, giao dịch liên quan đến việc công chứng do tổ chức, cá nhân tự soạn thảo bảo đảm các nội dung theo quy định của pháp luật thì các tổ chức hành nghề công chứng không được yêu cầu tổ chức, cá nhân trả thù lao soạn thảo hợp đồng, giao dịch, các văn bản được nêu tại Khoản 1 Điều 2 Quy định này.
1. Đánh máy, in giấy tờ, văn bản: tối đa 5.000 đồng/trang giấy A4.
2. In giấy tờ, văn bản: tối đa 2.000 đồng/trang, từ trang thứ 3 trở đi tối đa 1.500 đồng/trang.
3. Sao chụp (photocopy) giấy tờ, văn bản: tối đa 500 đồng/trang đối với giấy A4 và 2.000 đồng/trang đối với giấy A3.
Các cơ quan, tổ chức thu có trách nhiệm lập hóa đơn tài chính, phiếu thu cho đối tượng nộp theo quy định của Bộ Tài chính; quản lý, sử dụng thù lao công chứng, chi phí chứng thực và thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước theo quy định hiện hành.
1. Trách nhiệm của các tổ chức hành nghề công chứng, Phòng Tư pháp cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã:
- Sau 05 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, căn cứ mức trần các loại thù lao công chứng và mức trần chi phí chứng thực quy định tại Điều 2, Điều 3 Quy định này, các tổ chức hành nghề công chứng, Phòng Tư pháp cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã phải xác định mức thù lao công chứng và chi phí chứng thực bằng văn bản đi với từng loại việc cụ thể nhưng không được vượt quá mức trần quy định tại Quy định này; đồng thời thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp biết.
- Niêm yết đầy đủ, công khai tại trụ sở của cơ quan, tổ chức tại vị trí thuận lợi nht cho người yêu cầu công chứng, chứng thực được biết; đồng thời có trách nhiệm giải thích rõ cho người có yêu cầu công chứng, chứng thực về mức thù lao công chứng và chi phí chứng thực.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, Sở Tư pháp có trách nhiệm chủ trì, phi hợp STài chính, Cục Thuế tỉnh kiểm tra, giám sát các cơ quan, tổ chức hành nghcông chứng trong việc thu các khoản thù lao công chứng, chi phí chứng thực và xử lý hành vi vi phạm theo quy định pháp luật.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn việc thu, quản lý, sử dụng các khoản thù lao công chứng và chi phí chứng thực cho cơ quan, tổ chức thu theo quy định./.
 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 36/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định mức trần thù lao công chứng và mức trần chi phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Quyết định 58/2024/QĐ-UBND

Văn bản liên quan Quyết định 36/2015/QĐ-UBND

01

Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân số 11/2003/QH11

02

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân số 31/2004/QH11 của Quốc hội

03

Luật Công chứng của Quốc hội, số 53/2014/QH13

04

Nghị định 23/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch

05

Quyết định 58/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×