Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 301-LĐ/TL của Bộ Lao động ban hành bảng tiêu chuẩn trang bị bảo hộ lao động cho công nhân, viên chức làm công tác đo đạc bản đồ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 301-LĐ/TL
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 301-LĐ/TL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Song Tùng |
Ngày ban hành: | 02/12/1976 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 301-LĐ/TL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 301-LĐ/TL |
Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 1976 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành bảng tiêu chuẩn trang bị bảo hộ lao động cho công nhân, viên chức làm công tác đo đạc bản đồ
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG
Căn cứ điều 10 Điều lệ tạm thời về bảo hộ lao động ban hành kèm theo nghị định số 181-CP ngày 18-12-1964 của Hội đồng Chính phủ;
Xét yêu cầu tiêu chuẩn hóa chế độ trang bị bảo hộ lao động, áo quần làm việc cho công nhân, viên chức làm công tác đo đạc bản đồ để áp dụng thống nhất.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành kèm theo quyết định này bảng tiêu chuẩn trang bị bảo hộ lao động và áo quần làm việc cho công nhân, viên chức làm công tác đo đạc bản đồ để áp dụng thống nhất trong cả nước.
Điều 2. Nguyên tắc cấp phát, sử dụng, bảo quản trang bị phòng hộ và áo quần làm việc thi hành như quy định tại thông tư số 13-LĐ/TT ngày 29-6-1962 của Bộ Lao động.
|
K.T. BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Song Tùng |
BẢNG TIÊU CHUẨN TRANG BỊ PHÒNG HỘ LAO ĐỘNG
Cho cán bộ, công nhân làm các nghề đo đạc và bản đồ
(kèm theo quyết định số 301-LĐ/TL ngày 2-12-1976 của Bộ Lao động)
Số thứ tự |
Công việc làm cần trang bị |
Tiêu chuẩn được trang bị |
Ghi chú |
|
Chủng loại trang bị |
Thời hạn |
|
||
1 |
Chọn điểm tam giác ở vùng rừng núi, hải đảo |
- Áo quần vải dày - Áo mưa bạt dài - Găng tay vải bạt - Tất chống vắt - Giầy đi rừng cao cổ - Áo bông - Mũ bông - Mũ cứng phòng hộ |
12 tháng 36 " 6 " 6 " 6 " 48 " 48 " 24 " |
Phao bơi an toàn cấp cho tổ để trang bị khi làm việc ở mặt nước |
2 |
Dựng cột tiêu, xây bệ máy, đổ mốc tam giác (xi măng, cát, đá) ở vùng rừng núi, hải đảo |
- Áo quần vải dày - Áo mưa vải bạt dài - Găng tay vải bạt - Tất chống vắt - Giầy đi rừng cao cổ - Áo bông - Mũ bông - Mũ cứng phòng hộ - Đệm vai vải bạt - Kính bảo hộ trắng |
12 tháng 36 " 6 " 6 " 6 " 48 " 48 " 24 " 12 " Hỏng đổi |
Phao bơi an toàn cấp cho tổ để trang bị khi làm việc ở mặt nước
Phát cho tổ từ 2 đến 3 cái |
3 |
Dựng cột tiêu thép và gỗ, bảo quản cột tiêu ở trung du, đồng bằng, xây bệ máy đổ mốc xi măng, cát, đá (loại cột tiêu thép gỗ cao từ 12 m đến 35m) |
- Áo quần vải dày - Áo mưa bạt dài - Găng tay vải bạt - Giầy đi rừng cao cổ - Tất chống vắt, đỉa - Áo bông - Mũ bông bịt tai - Mũ cứng phòng hộ - Đệm vai vải bạt - Kính bảo hộ trắng - Giầy da an toàn - Khẩu trang |
12 tháng 36 " 6 " 6 " 6 " 48 " 48 " 24 " 12 " Hỏng đổi Hỏng đổi 3 " |
Phao bơi an toàn cấp cho tổ để trang bị khi làm việc ở mặt nước
Phát cho tổ từ 2 đến 3 cái Phát cho tổ từ 2 đến 3 cái khi cạo rỉ, sơn tẩm thuốc chống mối mục |
4 |
Đo ngắm tam giác ở vùng núi cao, hải đảo (các cấp hạng I, II, III và IV) |
- Áo quần vải dày - Áo mưa bạt dài - Găng tay vải bạt - Tất chống vắt - Giầy đi rừng cao cổ - Áo bông - Mũ bông bịt tai - Mũ cứng phòng hộ |
12 tháng 36 " 6 " 6 " 6 " 48 " 48 " 24 " |
Làm việc ở mặt nước trang bị thêm phao bơi an toàn |
5 |
Đo ngắm tam giác ở vùng trung du và đồng bằng (I, II vào cao từ 12 đến 35m) |
- Áo quần vải dày - Áo mưa bạt dài - Găng tay vải bạt - Giầy ngắn cổ vải bạt - Tất chống vắt, đỉa - Mũ cứng phòng hộ - Áo bông - Mũ bông |
12 tháng 36 " 6 " 6 “ 24 “ 48 “ 48 “ |
|
6 |
Chọn điểm chôn mốc và đo thủy chuẩn ở vùng rừng núi, hải đảo; đổ mốc bê tông, xi măng, cát, đá |
- Áo quần vải dày - Áo mưa vải bạt dài - Áo bông - Mũ bông bịt tai - Găng tay vải bạt - Giầy đi rừng cao cổ - Tất chống vắt - Mũ cứng phòng hộ - Kính trắng bảo hộ lao động |
12 tháng 36 “ 48 “ 48 “ 6 “ 6 “ 6 “ 24 “ Hỏng đổi |
Phao bơi an toàn cấp cho tổ để trang bị khi làm việc ở mặt nước
Phát cho tổ từ 2 đến 3 cái |
7 |
Chọn điểm chôn mốc đo thủy chuẩn ở trung du và đồng bằng; đổ bê tông xi măng, cát, đá |
- Áo quần vải dày - Áo mưa vải bạt dài - Găng tay vải bạt - Giày vải bạt ngắn cổ - Tất chống vắt, đỉa - Mũ cứng phòng hộ - Kính trắng phòng hộ |
12 tháng 36 “ 6 “ 6 “ 6 “ 24 “ Hỏng đổi |
Phát cho tổ từ 2 đến 3 cái |
8 |
Đo thiên văn, đo trọng lực, đo điện quang ở vùng rừng núi, hải đảo; đồ mốc xi măng, cát, đá |
- Áo quần vải dày - Áo mưa vải bạt dài - Áo bông - Mũ bông bịt tai - Giầy đi rừng cao cổ - Tất chống vắt - Mũ cứng phòng hộ - Găng tay bạt - Kính phòng hộ trắng |
12 tháng 36 “ 48 “ 48 “ 6 “ 6 “ 24 “ 6 “ Hỏng đổi |
Phao bơi an toàn cấp cho tổ để trang bị khi làm việc ở mặt nước
Phát cho tổ từ 2 đến 3 cái |
9 |
Đo thiên văn, trọng lực điện quang ở đồng bằng và trung du; đổ mốc xi măng, cát, đá |
- Áo quần vải dày - Áo mưa vải bạt dài - Mũ cứng phòng hộ - Găng tay bạt - Giầy ngắn cổ - Tất chống vắt, đỉa - Kính trắng phòng hộ |
12 tháng 36 “ 24 “ 6 “ 6 “ 6 “ Hỏng đổi
|
Phát cho tổ từ 2 đến 3 cái |
10 |
Điều vẽ bản đồ địa hình ở vùng rừng núi, hải đảo; chôn mốc giải tích xi măng, cát, đá |
- Áo quần vải dày - Áo mưa vải bạt dài - Giầy đi rừng cao cổ - Găng tay bạt - Áo bông - Mũ bông bịt tai - Mũ cứng phòng hộ - Kính trắng phòng hộ - Tất chống vắt |
12 tháng 36 “ 6 “ 6 “ 48 “ 48 “ 24 “ Hỏng đổi 6 tháng |
Phao bơi an toàn cấp cho tổ để trang bị khi làm việc ở mặt nước
Phát cho tổ từ 2 đến 3 cái |
11 |
Điều vẽ bản đồ địa hình ở vùng trung du, đồng bằng, chôn mốc giải tích xi măng, cát, đá |
- Áo quần vải dày - Áo mưa vải bạt dài - Găng tay bạt - Giầy vải ngắn cổ - Tất chống vắt, đỉa - Mũ cứng phòng hộ - Kính phòng hộ trắng |
12 tháng 36 “ 6 “ 6 “ 6 “ 24 “ Hỏng đổi |
Phát cho tổ từ 2 đến 3 cái |
12 |
Thợ bôi khắc kính (phân tổ xưởng in, xếp chụp chữ hoa) |
- Áo choàng có tay vải xanh đóng cúc - Khẩu trang |
24 tháng
3 “ |
|
13 |
Thợ sửa chữa máy đo đạc |
- Áo choàng vải xanh - Khẩu trang |
24 tháng 3 “ |
|
14 |
Thủ kho trực tiếp cấp phát hóa chất độc |
- Áo quần vải xanh - Khẩu trang - Ủng cao su - Găng tay cao su - Mũ vải xanh |
12 tháng 3 “ Hỏng đổi Hỏng đổi 24 tháng |
Thủ kho chỉ coi kho, làm hóa đơn xuất, nhập theo dõi cấp phát không trang bị theo tiêu chuẩn này. |
15 |
Đội trưởng, đội phó và các nhân viên ở đội trực tiếp chỉ đạo sản xuất, đo đạc lưu động vùng rừng núi, hải đảo |
- Áo quần vải dày - Áo bông - Mũ bông - Áo mưa bạt dài - Tất chống vắt - Giấy đi rừng cao cổ |
24 tháng 48 “ 48 “ 36 “ 12 “ 12 “ |
Đi đồng bằng, trung du phát giầy vải ngắn cổ không phát áo bông, mũ bông, tất chống vắt. |
16 |
Cán bộ, nhân viên kỹ thuật ở đoàn thường xuyên đi ngoại nghiệp chỉ đạo sản xuất (chỉ được mượn hết công tác phải trả) |
- Áo quần vải xanh - Áo quần bạt dài - Giầy cao cổ - Tất chống vắt |
|
Từng đợt công tác ngoại nghiệp được mượn dụng cụ phòng hộ cần thiết khi về giặt dũ trả sạch lại kho bảo quản. |
17 |
Thủ kho cấp phát các loại vật liệu và xăng, dầu, mỡ |
- Áo quần vải dày - Khẩu trang - Bao tay bạt - Mũ xanh |
18 tháng 3 “ 12 “ 24 “ |
Nếu thủ kho chỉ coi kho, làm chứng từ cấp phát và theo dõi hàng xuất nhập thì không trang bị áo, quần, mũ vải |
18 |
Nhân viên tiếp liệu cung ứng, liên lạc và tiếp phẩm nhà ăn đông người |
- Áo mưa bạt dài (hoặc 1,5m nilông) |
36 tháng 24 “ |
|
19 |
In rô-nê-ô |
- Yếm choàng xanh |
24 tháng |
|
20 |
Lao công, vệ sinh cơ quan |
- Yếm vải xanh - Mũ vải xanh - Khẩu trang - Ủng cao su - Găng tay cao su |
12 tháng 18 “ 3 “ Hỏng đổi Hỏng đổi |
|
21 |
Công nhân sản xuất ắc quy |
- Áo quần vải xanh - Mũ vải xanh - Ủng cao su - Găng tay cao su - Kính phòng hộ - Khẩu trang |
12 tháng 18 “ Hỏng đổi “ “ 3 tháng |
|
22 |
Điều khiển máy in ốp-xét |
- Áo quần vải xanh - Mũ vải xanh - Khẩu trang - Giầy vải ngắn cổ |
12 tháng 18 “ 3 “ 12 “ |
|
23 |
Điều khiển máy xén giấy |
- Áo quần vải xanh - Mũ vải xanh - Khẩu trang |
12 tháng 18 “ 3 “ |
|
24 |
Thợ chụp ảnh ướt, ảnh khô, tiếp xúc hóa chất độc và đèn hồ quang |
- Áo quần vải xanh - Mũ vải xanh - Khẩu trang - Găng tay cao su - Yếm cao su - Ủng cao su - Kính mầu thẫm phòng hộ |
12 tháng 18 “ 3 “ Hỏng đổi “ “ “ |
Yếm, găng tay, ủng và kính phát cho tổ từ 2 đến 3 cái mỗi loại, ai cần thì dùng |
25 |
Thợ chuyên phơi kính kẽm tiếp xúc hóa chất độc và tia đèn hồ quang |
- Áo quần vải xanh - Mũ vải xanh - Khẩu trang - Yếm cao su - Ủng cao su - Găng tay cao su - Kính mầu thẫm phòng hộ |
12 tháng 18 “ 3 “ Hỏng đổi “ “ “ |
Yếm, ủng, găng, kính phát cho tổ từ 2 đến 3 cái mỗi loại, ai cần thì dùng |
26 |
Điều khiển máy mài bản kẽm |
- Áo quần vải xanh - Mũ vải xanh - Găng tay cao su - Yếm cao su - Ủng cao su |
12 tháng 18 “ Hỏng đổi “ “ |
|
27 |
Thợ xay nghiền mài mực |
- Áo quần vải xanh - Mũ vải xanh - Găng tay bạt - Khẩu trang - Giầy vải ngắn cổ |
12 tháng 18 “ 6 “ 3 “ 12 “ |
|
28 |
Thợ đóng gói kiêm vận chuyển |
- Áo quần vải xanh - Giầy vải ngắn cổ - Mũ xanh - Khẩu trang |
12 tháng 12 “ 18 “ 3 “ |
|
29 |
Thợ rèn |
- Áo quần vải dày - Mũ vải xanh - Bao tay bạt - Kính trắng phòng hộ - Ủng cao su hoặc giầy vải ngắn cổ |
12 tháng 18 “ 6 “ Hỏng đổi Hỏng đổi |
Tay cầm kìm |
30 |
Thợ điện |
- Áo quần vải xanh - Mũ vải xanh - Giầy vải ngắn cổ - Găng tay cao su - Bút thử điện - Giây da an toàn |
12 tháng 18 “ 12 “ Hỏng đổi “ “ |
|
31 |
Thợ mộc, thợ nề ở cơ quan |
- Áo quần vải xanh - Mũ vải xanh - Giầy ngắn cổ - Khẩu trang |
12 tháng 18 “ 12 “ 3 “ |
|
32 |
Thợ nguội, tiện |
- Áo quần vải xanh - Mũ vải xanh - Khẩu trang - Bao tay vải bạt - Kính trắng phòng hộ |
12 tháng 18 “ 3 “ 6 “ Hỏng đổi |
Cấp cho tổ từ 1 đến 2 đôi, chỉ dùng khi bê vật nặng. |
33 |
Công nhân vận hành máy nổ |
- Áo quần vải xanh - Mũ vải xanh - Giầy vải ngắn cổ - Găng tay vải bạt |
12 tháng 18 “ 12 “ 6 “ |
|
34 |
Thợ gò |
- Áo quần vải xanh - Mũ vải xanh - Găng tay vải - Giầy ngắn cổ - Khẩu trang |
12 tháng 18 “ 12 “ 12 “ 3 “ |
|
35 |
Thợ sửa chữa ô-tô |
- Áo quần vải xanh - Mũ vải xanh - Giầy bộ đội ngắn cổ - Kính bảo hộ trắng |
12 tháng 18 “ 12 “ Hỏng đổi |
|
36 |
Lái xe ô tô vận tải |
- Áo quần vải xanh - Mũ vải xanh - Giầy bộ đội ngắn cổ |
12 tháng 18 “ 12 “ |
|
37 |
Công nhân sản xuất và sửa chữa ắc quy |
- Áo quần vải xanh - Mũ vải xanh - Găng tay cao su - Ủng cao su - Khẩu trang - Kính trắng phòng hộ |
12 tháng 18 “ Hỏng đổi “ 3 tháng Hỏng đổi |
Chống a xít |