Quyết định 30/2007/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Quy định về bồi dưỡng nghiệp vụ an toàn giao thông đường sắt cho lực lượng bảo vệ trên tàu hỏa
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 30/2007/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 30/2007/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hồ Nghĩa Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 29/06/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 30/2007/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 30/2007/QĐ-BGTVT
NGÀY 29 THÁNG 6 NĂM 2007 BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BỒI DƯỠNG
NGHIỆP VỤ AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
CHO LỰC LƯỢNG BẢO VỆ TRÊN TÀU HỎA
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Đường sắt
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số
34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số
55/2006/NĐ-CP ngày 31 tháng 05 năm 2006 của Chính phủ quy định về tổ chức,
nhiệm vụ, quyền hạn, trang thiết bị, trang phục, phù hiệu và công cụ hỗ trợ của
lực lượng bảo vệ trên tàu hỏa;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục đường sắt Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về bồi dưỡng nghiệp vụ an toàn giao thông đường sắt cho lực lượng bảo vệ trên tàu hỏa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Đường
sắt Việt
BỘ TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng
QUY ĐỊNH
VỀ BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ AN TOÀN
GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
CHO LỰC LƯỢNG BẢO VỆ TRÊN TÀU HỎA
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 30/2007/QĐ-BGTVT
ngày 29 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về mục đích, yêu cầu, nội dung, chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ an toàn giao thông đường sắt cho lực lượng bảo vệ trên tàu hỏa và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quy định này áp dụng đối với lực lượng bảo vệ trên tàu hỏa, cơ sở đào tạo, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa trên đường sắt quốc gia hoặc có các hoạt động liên quan đến đường sắt quốc gia.
2. Quy định này không áp dụng đối với các lực lượng bảo vệ cơ quan, xí nghiệp thuộc doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt.
3. Trường hợp Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt
CHƯƠNG II
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
Điều 3. Mục đích
Trang bị những kiến thức và kỹ năng thực hành cơ bản cho lực lượng bảo vệ trên tàu hỏa để thực hiện tốt nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Yêu cầu
1. Kết thúc khóa bồi dưỡng, học viên phải nắm được các kiến thức cơ bản về nghiệp vụ an toàn giao thông đường sắt, bao gồm:
a. Các kiến thức pháp luật cơ bản có liên quan đến công tác an toàn giao thông đường sắt;
b. Các kiến thức cơ bản về nghiệp vụ vận tải hàng hóa và hành khách, quy trình, quy phạm đường sắt;
c. Các kiến thức và kỹ năng thực hành cơ bản xử lý các tình huống liên quan đến an toàn giao thông đường sắt.
2. Sau khóa bồi dưỡng nghiệp vụ an toàn giao thông đường sắt cơ bản, lực lượng bảo vệ trên tàu hỏa vẫn phải được thường xuyên bổ túc, cập nhật các nội dung mới liên quan đến nghiệp vụ an toàn giao thông đường sắt.
Điều 5. Nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ an toàn giao thông đường sắt
TT |
Nội dung |
Thời
lượng |
1 |
Giới thiệu Luật Đường sắt và một số văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thực hiện Luật Đường sắt |
06 tiết |
2 |
Quy định về lực lượng bảo vệ trên tàu hỏa |
04 tiết |
3 |
Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt |
04 tiết |
4 |
Quy định về trình tự, nội dung kiểm tra an toàn giao thông vận tải đường sắt |
12 tiết |
5 |
Quy tắc giải quyết tai nạn giao thông đường sắt |
12 tiết |
6 |
Nghiệp vụ vận tải hành khách, hàng hóa |
12 tiết |
7 |
Quy phạm kỹ thuật khai thác đường sắt |
12 tiết |
8 |
Quy trình chạy tàu và công tác dồn đường sắt |
12 tiết |
9 |
Quy trình tín hiệu đường sắt |
12 tiết |
10 |
Cách thức và điều kiện sử dụng một số trang thiết bị trên tàu hỏa |
04 tiết |
11 |
Quy trình kỹ thuật về an toàn lao động |
04 tiết |
12 |
Trình tự tác nghiệp của nhân viên công tác trên tàu hỏa |
04 tiết |
13 |
Quy trình sơ cấp cứu nạn nhân |
04 tiết |
14 |
Thực hành trên tàu hỏa |
08 tiết |
Tổng cộng |
110 tiết |
|
15 |
Kiểm tra kết thúc khóa học |
150 phút |
2. Nội dung kiểm tra kết thúc khóa học
a. Bài kiểm tra kết thúc khóa học gồm 30% kiến thức về pháp luật; 30% kiến thức về nghiệp vụ vận tải, quy phạm, quy trình đường sắt; 40% kiến thức về xử lý các tình huống liên quan đến an toàn giao thông đường sắt.
b. Bài kiểm tra chấm theo thang điểm 10. Học viên đạt yêu cầu khi kết quả bài kiểm tra kết thúc khóa học đạt từ 6 điểm trở lên.
3. Các khóa bồi dưỡng nghiệp vụ an toàn giao thông đường sắt được thực hiện theo hình thức tập trung tại các Cơ sở đào tạo có đào tạo các chuyên ngành đường sắt (sau đây gọi chung là Cơ sở đào tạo) được cơ quan có thẩm quyền công nhận.
4. Kết thúc khóa bồi dưỡng, những học viên đạt yêu cầu sẽ được Cơ sở đào tạo cấp Giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghiệp vụ an toàn giao thông đường sắt.
CHƯƠNG III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LIÊN QUAN
Điều 6. Trách nhiệm của Cơ sở đào tạo
1. Xây dựng đề cương chi tiết các nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ an toàn giao thông đường sắt quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Quy định này, trình Cục Đường sắt Việt Nam thẩm định và phê duyệt.
2. Tổ chức các khóa bồi dưỡng nghiệp vụ an toàn giao thông đường sắt cho lực lượng bảo vệ trên tàu hỏa theo đúng quy định, đảm bảo chất lượng.
3. Tổng hợp danh sách các học viên đạt yêu cầu qua khóa bồi
dưỡng nghiệp vụ an toàn giao thông đường sắt báo cáo Cục Đường sắt Việt
4. Cấp Giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghiệp vụ an toàn giao thông đường sắt cho những học viên đạt yêu cầu theo mẫu quy định tại Phụ lục của Quy định này.
Điều 7. Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh vận
tải đường sắt
1. Lập kế hoạch, phối hợp với Cơ sở đào tạo tổ chức các khóa bồi dưỡng nghiệp vụ an toàn giao thông đường sắt cho lực lượng bảo vệ trên tàu hỏa theo quy định.
2. Tạo điều kiện thuận lợi để lực lượng bảo vệ trên tàu hỏa tham gia đầy đủ các khóa bồi dưỡng nghiệp vụ an toàn giao thông đường sắt do Cơ sở đào tạo tổ chức.
3. Thường xuyên tổ chức cập nhật và bổ túc các nội dung mới có liên quan đến nghiệp vụ an toàn giao thông đường sắt cho lực lượng bảo vệ trên tàu hỏa.
4. Định kỳ hàng năm tổ chức kiểm tra về nghiệp vụ an toàn giao thông đường sắt đối với lực lượng bảo vệ trên tàu hỏa.
Điều 8. Trách nhiệm của Cục Đường sắt Việt
1. Tổ chức thẩm định và phê duyệt đề cương chi tiết các nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ an toàn giao thông đường sắt quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Quy định này.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, chỉ đạo các tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện Quy định này.
CHƯƠNG IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Điều khoản thi hành
Sau 24 tháng, kể từ khi Quy định này có hiệu lực, các tổ chức, cá nhân có liên quan phải hoàn tất việc bồi dưỡng nghiệp vụ an toàn giao thông đường sắt cho lực lượng bảo vệ trên tàu hỏa.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung, các đơn vị gửi văn bản về Cục Đường sắt Việt Nam để tổng hợp, báo cáo Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định.
Phụ lục
Mẫu Giấy chứng nhận
hoàn thành khóa bồi dưỡng nghiệp vụ an toàn giao thông đường sắt
1. Nội dung Giấy chứng nhận
a. Mặt trước:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc(2) GIẤY CHỨNG NHẬN(3) HOÀN THÀNH KHÓA BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT(4) |
b. Mặt sau:
Ảnh TRƯỜNG...................... (6) Số QĐ: (11) Vào sổ số: |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc(8) GIẤY CHỨNG NHẬN(9) Hiệu trưởng trường:
.....................................(10) Chứng nhận: Ông (bà): ......................................................... Ngày tháng năm sinh: ..................................... Đơn vị công tác: ............................................ Đã hoàn thành khóa bồi dưỡng nghiệp vụ an toàn giao thông đường sắt tổ chức tại Trường .................. Từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng.... năm... ......., ngày... tháng .....năm..... HIỆU TRƯỞNG(12) (Ký
tên, đóng dấu) |
2. Hình thức của Giấy chứng nhận:
a. Quy cách:
Giấy chứng nhận in trên giấy dầy, kích thước 13 x 17 cm.
b. Kiểu chữ, khổ chữ và màu chữ:
* Mặt trước: Nền màu đỏ, chữ màu vàng, trong đó:
- Mục (1): Khổ chữ 12, kiểu chữ Time New Roman in hoa đậm;
- Mục (2): Khổ chữ 12, kiểu chữ Time New Roman in thường đậm;
- Mục (3): Khổ chữ 26, kiểu chữ Time New Roman in hoa đậm;
- Mục (4): Khổ chữ 14, kiểu chữ Time New Roman in hoa đậm;
* Mặt sau: Nền màu trắng, chữ màu đen, trong đó:
- Mục (5), (6), (7), (12): Khổ chữ 12, kiểu chữ Time New Roman in hoa đậm;
- Mục (8): Khổ chữ 12, kiểu chữ Time New Roman in thường đậm;
- Mục (9): Khổ chữ 16, kiểu chữ Time New Roman in hoa đậm;
- Mục (10), (11): Khổ chữ 12, kiểu chữ Time New Roman in thường;