Quyết định 1925/QĐ-LĐTBXH 2023 TTHC sửa đổi lĩnh vực quản lý lao động nước ngoài

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1925/QĐ-LĐTBXH

Quyết định 1925/QĐ-LĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý lao động ngoài nước thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:1925/QĐ-LĐTBXHNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Bá Hoan
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
14/12/2023
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương, Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 1925/QĐ-LĐTBXH

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1925/QĐ-LĐTBXH DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 1925/QĐ-LĐTBXH PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH

VÀ XÃ HỘI
__________

Số: 1925/QĐ-LĐTBXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2023

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực

quản lý lao động ngoài nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

_________________

B TRƯỞNG B LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

 

Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định s 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một s điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Theo đ nghị của Cục trưởng Cục Quản lý lao động ngoài nước.

 

QUYT ĐỊNH:

 

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính được sửa đổi , bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý lao động ngoài nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. 

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Quản lý lao động ngoài nước và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;

- Bộ trưởng (để b/c);

- Các Thứ trưởng;

- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Sở LĐTBXH tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH, Cục QLLĐNN (để công bố)

- Lưu: VT, VP, QLLĐNN.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

Nguyễn Bá Hoan

 

 

PHỤ LỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC

THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

(Kèm theo Quyết định số 1925/QĐ-LĐTBXH ngày 14/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và xã hội

 

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Danh mục TTHC sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quản lý lao động ngoài nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

STT

Mã hồ sơ thủ tục hành chính

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, b sung

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

 

Thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện

 

 

 

1

2.002105

Hỗ trợ cho người lao động thuộc đối tượng là người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân người có công với cách mạng đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

Thông tư số 08/2023/TT- BLĐTBXH

Quản lý lao động ngoài nước

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội theo phân cấp

2

1.005219

Hỗ trợ cho người lao động thuộc đối tượng là người bị thu hồi đất nông nghiệp đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

Thông tư số 08/2023/TT- BLĐTBXH

Quản lý lao động ngoài nước

Chủ đầu tư

3

2.002028

Đăng ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết

Thông tư số 08/2023/TT- BLĐTBXH

Quản lý lao động ngoài nước

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

2. Danh mục TTHC bãi bỏ trong lĩnh vực Quản lý lao động ngoài nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

STT

Mã hồ sơ thủ tục hành chính

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

 

Thủ tục hành chính cấp trung ương

 

 

 

1

2.000292

Cấp Thư giới thiệu cho công dân Việt Nam tham gia Chương trình Lao động kết hợp kỳ nghỉ tại Ô-xtơ-rây-li-a (Thư giới thiệu cho công dân Việt Nam tham gia Chương trình Lao động kết hợp kỳ nghỉ tại Ô-xtơ-rây-li-a sau đây gọi tắt là Thư giới thiệu)

Thông tư số 08/2023/TT- BLĐTBXH

Quản lý lao động ngoài nước

Cục Quản lý lao động ngoài nước

2

2.000143

Cấp lại Thư giới thiệu cho công dân Việt Nam tham gia Chương trình Lao động kết hợp kỳ nghỉ tại Ô-xtơ-rây-li-a

Thông tư số 08/2023/TT- BLĐTBXH

Quản lý lao động ngoài nước

Cục Quản lý lao động ngoài nước

 
 

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Hỗ trợ cho người lao động thuộc đối tượng là người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân người có công với cách mạng đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

1.1. Trình tự thực hiện

- Bước 1: Người lao động trực tiếp nộp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đến cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương;

- Bước 2: Chậm nhất 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ của người lao động, cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thanh toán tiền hỗ trợ trực tiếp hoặc qua tài khoản ngân hàng của người lao động;

- Bước 3: Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội lưu giữ các hồ sơ, chứng từ.

1.2. Cách thức thực hiện

Người lao động có thể lựa chọn hình thức nộp hồ sơ: nộp bản giấy trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính. Nhận kết quả trực tiếp hoặc qua tài khoản ngân hàng.

1.3. Thành phần, số lưng hồ sơ

1.3.1. Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 01a tại Phụ lục;

- Giấy tờ chứng minh người lao động thuộc một trong các đối tượng: người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân người có công với cách mạng:

+ Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo: xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tại Giấy đề nghị hỗ trợ của người lao động;

+ Người lao động là thân nhân người có công với cách mạng: giấy xác nhận là thân nhân người có công với cách mạng theo Mẫu s 01b tại Phụ lục;

- Bản sao hợp đồng đi làm việc ở nước ngoài ký giữa người lao động và doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài (có xác nhận của doanh nghiệp) hoặc hợp đồng lao động trực tiếp giao kết giữa người lao động với người sử dụng lao động ở nước ngoài (nếu hợp đồng bng tiếng nước ngoài thì phải dịch sang tiếng Việt và có chứng thực) và xác nhận đăng ký hợp đồng lao động của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Bản sao hộ chiếu và thị thực;

- Bản sao chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo nghề, ngoại ngữ, giáo dục định hướng của người lao động làm cơ sở thanh toán chi phí ăn, ở trong thời gian đào tạo;

- Hóa đơn hoặc biên lai thu tiền đào tạo nghề, ngoại ngữ, giáo dục định hướng, khám sức khỏe, hộ chiếu, thị thực và lý lịch tư pháp.

1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

1.4. Thời hạn giải quyết

10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ).

1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

- Doanh nghiệp;

- Người lao động thuộc đối tượng là người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân người có công với cách mạng đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội theo phân cấp.

1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Người lao động được hỗ trợ bằng tiền.

1.8. Phí, lệ phí

Không.

1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Giấy đề nghị hỗ trợ: theo Mẫu số 01a tại Phụ lục;

- Giấy xác nhận người lao động là thân nhân người có công với cách mạng: theo Mẫu số 01b tại Phụ lục.

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Người lao động có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc đối tượng:

- Người dân tộc thiểu số;

- Người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của pháp luật;

- Thân nhân của người có công với cách mạng quy định tại khoản 2 Điều 3 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09/12/2020 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về ưu đãi người có công với cách mạng.

1.11. Căn cứ pháp lý ban hành

- Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

- Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09/12/2020 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về ưu đãi người có công với cách mạng;

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

- Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;

- Nghị định số 61/NĐ/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;

- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT/BLĐTBXH-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều về hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Nghị định số 61/NĐ/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;

- Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Ghi chú: TTHC đã được đơn giản hóa về thành phần hồ sơ và sửa đi bổ sung nội dung Mu giấy đề nghị.

 

 

Mẫu số 01a

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ

Kính gửi (1): Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội

(hoặc tên chủ đầu tư dự án thu hồi đất nông nghiệp)

 

Họ và tên:............................... Ngày, tháng, năm sinh:........................................................

Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:......................................................................

cấp ngày................. tháng....... năm...............nơi cấp..........................................................

Nơi ở hiện tại (Trường hợp khác nơi đăng ký thường trú):.....................................................

Đối tượng: Dân tộc thiểu số □                      Hộ nghèo □                         Hộ cận nghèo □

Hộ bị thu hồi đất nông nghiệp □ Thân nhân của người có công với cách mạng □

Tôi làm đơn này kính đề nghị quý Cơ quan hỗ trợ chi phí học nghề, ngoại ngữ và các chi phí khác theo quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ đ tham gia đi làm việc tại nước......

Bao gồm: - Chi phí đào tạo nghề, ngoại ngữ:....................................... đ

- Chi phí giáo dục định hướng: .......................................................... đ

- Tiền ăn, ở trong thời gian học:.......................................................... đ

- Chi phí đi lại:................................................................................... đ

- Chi phí trang cấp ban đầu:............................................................... đ (nếu có)

- Tiền làm các thủ tục để đi làm việc ở nước ngoài:.... đ (Hồ sơ, chứng từ kèm theo).

Hình thức nhận tiền hỗ trợ: Tiền mặt □                                                 Chuyển khoản □

Trường hợp nhận tiền hỗ trợ thông qua tài khoản ngân hàng, đề nghị chuyển tiền vào tài khoản (tên tài khoản):...................................................................... số tài khoản:........................ tại.. Ngân hàng:...........

Số tiền đề nghị hỗ trợ: .......................................................................................................

Tôi hiểu mọi quyền lợi được hỗ trợ khi tham gia chương trình và xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của Nhà nước./.

 

 

.... , ngày... tháng... năm.....................

Người làm đơn

(Ký tên và ghi rõ họ tên)

 

Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (2)

Xác nhận ông (bà)... thuộc đối tượng (3):.........trong danh sách do xã quản lý./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/THỊ TRN....
CHỦ TỊCH

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

Ghi chú:

(1) Đối với người lao động là người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân của người có công với cách mạng ghi rõ Phòng hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ; Người lao động thuộc hộ bị thu hồi đất nông nghiệp ghi rõ tên của chủ đầu tư dự án.

(2) Áp dụng cho các đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo và đối tượng không phải hộ nghèo, hộ cận nghèo nhưng cư trú hợp pháp tại các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008.

(3) Ghi rõ đối tượng được xác nhận là: hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo.

Mẫu số 01b

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________

 

GIẤY XÁC NHẬN

THÂN NHÂN NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG

 

1. Thông tin về thân nhân người có công với cách mạng

Họ và tên:.........................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:............................. Giới tính:..........................................................

Nơi đăng ký thường trú:.....................................................................................................

Quan hệ với người có công với cách mạng (1):...................................................................

2. Thông tin về người có công với cách mạng

Họ và tên:.........................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:............................. Giới tính:..........................................................

Thuộc diện người có công (2):...........................................................................................

Số hồ sơ:.........................................................................................................................

Nơi đăng ký thường trú:.....................................................................................................

 

Xác nhn của cơ quan
có thẩm quyền
(4)

Ông/bà:...........................

Là thân nhân người có công với cách mạng.

Thủ trưởng đơn vị

(Chữ ký, dấu)

 

 

 

..., ngày....tháng...năm...

Xác nhận của người có
công
(3)

(Chữ ký, ghi rõ họ tên)

 

..., ngày...tháng....năm...

Người đề nghị xác nhận

(Chữ ký, ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú:

(1) Ghi quan hệ người đề nghị xác nhận với người có công với cách mạng: cha đ, mẹ đẻ; vợ hoặc chồng; con (con đẻ, con nuôi). Thân nhân liệt sĩ còn là người có công nuôi dưỡng liệt sĩ.

(2) Ghi rõ loại đối tượng người có công với cách mạng.

(3) Mục này không áp dụng đi với liệt sỹ, người có công đã từ trần

(4) Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền:

- Trung tâm nuôi dưỡng thương binh, bệnh binh nặng và người có công xác nhận người có công với cách mạng do Trung tâm quản lý.

- Đơn vị quân đội, công an có thẩm quyền theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an xác nhận người có công với cách mạng do đơn vị quân đội, công an quản lý.

- Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận người có công với cách mạng đối với những trường hợp còn lại đang thường trú tại xã.

 

2. Hỗ trợ cho người lao động thuộc đối tượng là người bị thu hồi đất nông nghiệp đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

2.1. Trình tự thực hiện

- Bước 1: Người lao động nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đến chủ đầu tư;

- Bước 2: Chủ đầu tư căn cứ hồ sơ, xem xét và hỗ trợ cho người lao động trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

2.2. Cách thức thực hiện

Người lao động có thể lựa chọn hình thức nộp hồ sơ: nộp bản giấy trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính. Nhận kết quả trực tiếp hoặc qua tài khoản ngân hàng.

2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ

2.3.1. Thành phần hồ sơ

- Giấy đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 02a tại Phụ lục;

- Bản sao hợp đồng đi làm việc ở nước ngoài ký giữa người lao động và doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài (có xác nhận của doanh nghiệp) hoặc hợp đồng lao động trực tiếp giao kết giữa người lao động với người sử dụng lao động ở nước ngoài (nếu hợp đồng bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch sang tiếng Việt và có chứng thực) và xác nhận đăng ký hợp đồng lao động của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Bản sao hộ chiếu và thị thực;

- Bản sao chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo nghề, ngoại ngữ, giáo dục định hướng của người lao động làm cơ sở thanh toán chi phí ăn, ở trong thời gian đào tạo;

- Hóa đơn hoặc biên lai thu tiền đào tạo nghề, ngoại ngữ, giáo dục định hướng, khám sức khỏe, hộ chiếu, thị thực và lý lịch tư pháp.

2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

2.4. Thời hạn giải quyết

10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ).

2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

- Doanh nghiệp;

- Người lao động là người bị thu hồi đất nông nghiệp.

2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính

Chủ đầu tư của mỗi dự án thực hiện hỗ trợ cho người lao động trong danh sách đền bù của dự án.

2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Người lao động được hỗ trợ bằng tiền.

2.8. Phí, lệ phí:

Không.

2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Giấy đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 02a tại Phụ lục.

2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Người thuộc hộ bị thu hồi đất nông nghiệp (quy định tại Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất) có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

2.11. Căn cứ pháp lý ban hành

- Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

- Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;

- Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất;

- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT/BLĐTBXH-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều về hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Nghị định số 61/NĐ/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;

- Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Ghi chú: TTHC đã được sửa đổi bổ sung nội dung Mẫu giấy đề ngh

Mu số 02a

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________

GIẤY ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ

 

Kính gửi (1): Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội

(hoặc tên chủ đầu tư dự án thu hồi đất nông nghiệp)

 

Họ và tên:............................... Ngày, tháng, năm sinh:........................................................

S định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:......................................................................

cấp ngày................. tháng....... năm..................nơi cp.......................................................

Nơi ở hiện tại (Trường hợp khác nơi đăng ký thường trú):.....................................................

Đối tượng: Dân tộc thiểu số □                     Hộ nghèo □                         Hộ cận nghèo □

Hộ bị thu hồi đất nông nghiệp □ Thân nhân của người có công với cách mạng □

Tôi làm đơn này kính đ nghị quý Cơ quan hỗ trợ chi phí học nghề, ngoại ngữ và các chi phí khác theo quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ đê tham gia đi làm việc tại nước......

Bao gồm: - Chi phí đào tạo nghề, ngoại ngữ:....................................... đ

- Chi phí giáo dục định hướng: .......................................................... đ

- Tiền ăn, ở trong thời gian học:......................................................... đ

- Chi phí đi lại:................................................................................... đ

- Chi phí trang cấp ban đầu:............................................................... đ (nếu có)

- Tiền làm các thủ tục để đi làm việc ở nước ngoài:........ đ

(Hồ sơ, chứng từ kèm theo).

Hình thức nhận tiền hỗ trợ: Tiền mặt □                                                 Chuyển khoản □

Trường hợp nhận tiền hỗ trợ thông qua tài khoản ngân hàng, đề nghị chuyển tiền vào tài khoản (tên tài khoản):...................................................................... Số tài khoản: …………..tại Ngân hàng:......................

Số tiền đề nghị hỗ trợ: .......................................................................................................

Tôi hiểu mọi quyền lợi được hỗ trợ khi tham gia chương trình và xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của Nhà nước./.

 

 

.... , ngày... tháng... năm.....................

Người làm đơn

(Ký tên và ghi rõ họ tên)

 

Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (2)

Xác nhận ông (bà)... thuộc đối tượng (3):................ trong danh sách do xã quản lý./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/THỊ TRN....
CHỦ TỊCH

(Ký tên, đóng du)

Ghi chú:

(3) Đối với người lao động là người dân tộc thiu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân của người có công với cách mạng ghi rõ Phòng hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ; Người lao động thuộc hộ bị thu hồi đt nông nghiệp ghi rõ tên của ch đu tư dự án.

(4) Áp dụng cho các đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo và đối tượng không phải hộ nghèo, hộ cận nghèo nhưng cư trú hợp pháp tại các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008.

(5) Ghi rõ đối tượng được xác nhận là: hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo.

 

3. Đăng ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết

3.1. Trình tự thực hiện

- Bước 1. Người lao động nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

- Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhn bằng văn bản việc đăng ký hợp đồng lao động cho người lao động; trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do.

3.2. Cách thức thực hiện

Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến.

3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ

3.3.1. Thành phần hồ sơ gồm:

- Văn bản đăng ký theo Mẫu số 03a Phụ lục;

- Bản sao hợp đồng lao động kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực;

- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người lao động;

- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người lao động thường trú hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người lao động.

3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

3.4. Thời hạn giải quyết

05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ).

3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Người lao động Việt Nam trực tiếp giao kết hợp đồng.

3.6. Cơ quan giải quyết

Cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Văn bản trả lời.

3.8. Phí, lệ phí

Không.

3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Đăng ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết với người sử dụng lao động ở nước ngoài theo Mẫu số 03a Phụ lục.

3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động trực tiếp giao kết đáp ứng các điều kiện:

a) Các điều kiện quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 6 Điều 44 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, cụ thể gồm: Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; tự nguyện đi làm việc ở nước ngoài; đủ sức khỏe theo quy định của pháp luật Việt Nam và yêu cầu của nước tiếp nhận lao động; đáp ứng yêu cầu về trình độ ngoại ngữ, chuyên môn, trình độ, kỹ năng nghề và các điều kiện khác theo yêu cầu của nước tiếp nhận lao động; không thuộc trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được xut cảnh, bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam;

b) Có hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 52 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

- Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

- Thông tư số 20/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về Hệ thống cơ sở dữ liệu người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

- Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một s điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Ghi chú: TTHC đã được đơn giản hóa về thành phần hồ sơ và sửa đổi, bổ sung nội dung Mu đăng ký hợp đồng.

 
 
 

Mẫu số 3a

ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TRC TIẾP GIAO KẾT VỚI
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG Ở NƯỚC NGOÀI

 

Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố)...

 

1 Thông tin người đăng ký hợp đồng:

- Họ và tên.........................................................................................................................

- Ngày, tháng, năm sinh:.....................................................................................................

- Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:....................................................................

cấp ngày. tháng.............. năm...........nơi cấp:.....................................................................

- Nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú):...................................................

- Số điện thoại:........................................ ;   E-mail:...........................................................

- Trình độ học vấn/trình độ chuyên môn: .............................................................................

- Nghề nghiệp hiện nay:......................................................................................................

- Địa chỉ báo tin tại Việt Nam:..............................................................................................

- Người được báo tin (quan hệ với người lao động):............................................................

- Số điện thoại:........................................ ;   E-mail:...........................................................

2. Tôi đăng ký Hợp đồng lao động trực tiếp giao kết đi làm việc tại........................................

ký ngày /......... /.......... với:

- Người sử dụng lao động:.................................................................................................

- Địa chỉ: ...........................................................................................................................

- Số điện thoại:........................ ;    E-mail:...........................................................................

3. Thông tin về việc làm ở nước ngoài:

- Ngành, nghề, công việc: ..................................................................................................

- Thời hạn của hợp đồng:...................................................................................................

- Địa điểm làm việc: ...........................................................................................................

- Tiền lương, tiền công:......................................................................................................

- Dự kiến thời gian xuất cảnh: ............................................................................................

4. Các chi phí do...............chi trả:

+ Chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại:...................................................

+ Lệ phí thị thực (visa): ......................................................................................................

+ Tiền khám sức khỏe: ......................................................................................................

+ Lệ phí cấp hộ chiếu: .......................................................................................................

+ Lệ phí cấp lý lịch tư pháp: ...............................................................................................

+ Chi phí khác (nếu có): .....................................................................................................

5. Hồ sơ gửi kèm theo bao gồm:

+ Hợp đồng lao động (bản sao kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực);

+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;...

Tôi xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật nước đến làm việc, chịu trách nhiệm hoàn toàn về hợp đồng mà tôi đã ký; thực hiện đy đủ trách nhiệm của công dân theo đúng quy định của pháp luật v người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đng./.

 

 

........ , ngày... tháng... năm                
Người đăng ký

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi