Nghị định 112/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 112/2021/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 112/2021/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Vũ Đức Đam |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/12/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Doanh nghiệp VN xuất khẩu lao động ra nước ngoài phải ký quỹ 2 tỷ đồng
Theo đó, doanh nghiệp Việt Nam hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (doanh nghiệp dịch vụ) phải thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng (Hai tỷ đồng) tại một ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
Ngoài ra, với mỗi chi nhánh được giao nhiệm vụ hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, doanh nghiệp dịch vụ giao nhiệm vụ cho chí nhánh phải ký quỹ thêm 500.000.000 đồng (Năm trăm triệu đồng).
Bên cạnh đó, doanh nghiệp Việt Nam đưa người lao động Việt Nam đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài thực hiện ký quỹ tại một ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Mức tiền ký quỹ bằng 10% một lượt vé máy bay hạng phổ thông từ nơi làm việc về Việt Nam tính theo số lượng người lao động đi làm việc ở nước ngoài trong Hợp đồng nhận lao động thực tập.
Nghị định có hiệu lực từ ngày 01/01/2022.
Xem chi tiết Nghị định 112/2021/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 112/2021/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ _________ Số: 112/2021/NĐ-CP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
____________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng về:
ĐIỀU KIỆN, HỒ SƠ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ ĐƯA NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tình trạng pháp lý của doanh nghiệp dịch vụ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp được chuyển sang đã bị hợp nhất, bị sáp nhập hoặc bị chia, công ty hợp nhất, công ty nhận sáp nhập, các công ty được chia nộp lại Giấy phép cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và thực hiện báo cáo theo quy định tại khoản 3 Điều này.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp được chuyển sang đang làm thủ tục giải thể, đã phá sản hoặc 05 ngày làm việc kể từ ngày Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty hoặc Đại hội đồng cổ đông thông qua nghị quyết, quyết định về việc chấm dứt hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, doanh nghiệp nộp lại Giấy phép cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và thực hiện báo cáo theo quy định tại khoản 3 Điều này.
ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ ĐƯA NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC TẠI MỘT SỐ THỊ TRƯỜNG, NGÀNH, NGHỀ, CÔNG VIỆC
ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ ĐƯA NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC TẠI ĐÀI LOAN (TRUNG QUỐC)
Doanh nghiệp dịch vụ phải duy trì các điều kiện quy định tại Điều 10 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và đáp ứng các điều kiện:
ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ ĐƯA NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC TẠI NHẬT BẢN
Doanh nghiệp dịch vụ phải duy trì các điều kiện quy định tại Điều 10 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và đáp ứng các điều kiện:
Doanh nghiệp dịch vụ phải duy trì các điều kiện quy định tại Điều 10 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và đáp ứng các điều kiện:
ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ ĐƯA NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐI LÀM GIÚP VIỆC GIA ĐÌNH Ở NƯỚC NGOÀI
Doanh nghiệp dịch vụ phải duy trì các điều kiện quy định tại Điều 10 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và đáp ứng các điều kiện:
MỨC KÝ QUỸ, VIỆC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN KÝ QUỸ CỦA DOANH NGHIỆP
TIỀN KÝ QUỸ CỦA DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ
Doanh nghiệp nộp lại 02 bản chính giấy xác nhận ký quỹ cho ngân hàng nhận ký quỹ để nhận lại tiền ký quỹ.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản đề nghị ngân hàng nhận ký quỹ trả lại tiền ký quỹ cho doanh nghiệp.
Doanh nghiệp gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo kèm theo tài liệu chứng minh việc đã hoàn thành nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều 27 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và đóng góp đầy đủ vào Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản đề nghị ngân hàng nhận ký quỹ trả lại tiền ký quỹ cho doanh nghiệp. Trường hợp không chấp thuận, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Doanh nghiệp dịch vụ gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo về việc chấm dứt giao nhiệm vụ cho chi nhánh hoặc chi nhánh chấm dứt hoạt động. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản đề nghị ngân hàng nhận ký quỹ trả lại phần ký quỹ của doanh nghiệp đã thực hiện đối với chi nhánh.
TIỀN KÝ QUỸ CỦA DOANH NGHIỆP VIỆT NAM ĐƯA NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐI ĐÀO TẠO, NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ, KỸ NĂNG NGHỀ Ở NƯỚC NGOÀI
MỨC TRẦN TIỀN KÝ QUỸ, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ HOÀN TRẢ TIỀN KÝ QUỸ CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
TIỀN KÝ QUỸ CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG VỚI DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ
Doanh nghiệp dịch vụ và người lao động thỏa thuận về ngân hàng nhận ký quỹ, việc ký quỹ, trong đó tiền ký quỹ không vượt quá mức trần quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này và phải được ghi rõ trong Hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.
KÝ QUỸ CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ TRỰC TUYẾN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG GIAO KẾT SAU KHI XUẤT CẢNH
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các đối tượng áp dụng của Nghị định chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, KGVX (2). |
TM. CHÍNH PHỦ KT. THỦ TƯỚNG
Vũ Đức Đam |
Phụ lục I
BIỂU MẪU
(Kèm theo Nghị định số 112/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
_____________
Mẫu số 01 |
Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
Mẫu số 02 |
Văn bản đề nghị cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
Mẫu số 03 |
Giấy xác nhận nộp tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
Mẫu số 04 |
Danh sách nhân viên nghiệp vụ thực hiện hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
Mẫu số 05 |
Văn bản đề nghị đổi Giấy phép đã được cấp theo Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng số 72/2006/QH11 |
Mẫu số 06 |
Báo cáo về việc đáp ứng điều kiện quy định tại các điểm a, b, d, đ và e khoản 1 Điều 10 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
Mẫu số 07 |
Văn bản đăng ký hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại Đài Loan (Trung Quốc) |
Mẫu số 08 |
Văn bản đăng ký hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại Nhật Bản |
Mẫu số 09 |
Văn bản đăng ký hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc nghề hộ lý tại Nhật Bản |
Mẫu số 10 |
Văn bản đăng ký hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm giúp việc gia đình ở nước ngoài |
Mẫu số 11 |
Giấy xác nhận nộp tiền ký quỹ thực hiện hợp đồng nhận lao động thực tập |
Mẫu số 12 |
Mẫu đăng ký trực tuyến hợp đồng lao động giao kết trực tiếp sau khi xuất cảnh |
Mẫu số 01
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI _________ Số: ......./LĐTBXH-GP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ |
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
DỊCH VỤ ĐƯA NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
Cấp ngày ... tháng ... năm ...1
Điều chỉnh thông tin lần thứ ... ngày ... tháng ... năm...
________________
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số .../2021/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
Theo đề nghị của và Cục trưởng Cục Quản lý lao động ngoài nước.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy phép đối với
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt2 ............................................................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài ...................................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt ................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ................. đăng ký lần đầu ngày ... tháng ... năm ...; nơi cấp
Người đại diện theo pháp luật trong hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng: Ông/Bà .....................................................................................................................
Điều 2. Địa điểm hoạt động
1. Trụ sở chính:
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Điện thoại: ................................ Email: ..........................................
2. Cơ sở vật chất để giáo dục định hướng:
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại: ................................ Email: ..........................................
3. Địa chỉ trang thông tin điện tử: ..................................................................................
Điều 3. Nghĩa vụ của doanh nghiệp
1. Duy trì các điều kiện hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trong suốt quá trình hoạt động.
2. Thực hiện đầy đủ quy định pháp luật về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Điều 4. Hiệu lực
Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Giấy phép này được lập thành 03 bản gốc, 01 bản cấp cho doanh nghiệp, 01 bản lưu tại Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và 01 bản lưu tại Cục Quản lý lao động ngoài nước.
BỘ TRƯỞNG
(Hoặc người được ủy quyền)
-------------------
1 Được đổi từ Giấy phép số ............/LĐTBXH-GP cấp ngày thay đổi lần thứ ngày theo Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng số 72/2006/QH11.
2 Ghi bằng chữ in hoa.
Mẫu số 02
TÊN DOANH NGHIỆP _________ Số: ............. V/v đề nghị cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ ......, ngày ... tháng... năm ... |
Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt1: .........................................................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài: ...................................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt: .................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ................. đăng ký lần đầu ngày .... tháng... năm ..., nơi cấp
2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................................................................................................
Điện thoại: ................................ Email: ..........................................
Địa chỉ trang thông tin điện tử: ...........................................................................................
3. Vốn điều lệ: ..................................................................................................................
4. Người đại diện theo pháp luật trong hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài là ông/bà ........................ chức vụ ............................
Đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và giới thiệu với cơ quan thẩm quyền của2... để đưa người lao động đi làm việc tại3....
Hồ sơ kèm theo gồm:
1 ......................................................................................................................................
2 ......................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Doanh nghiệp cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung kê khai và các giấy tờ gửi kèm theo.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên và chức danh)
---------------------
1 Ghi bằng chữ in hoa.
2 Nhật Bản hoặc/và Đài Loan (Trung Quốc)
3 Nhật Bản hoặc/và Đài Loan (Trung Quốc)
Mẫu số 03
TÊN NGÂN HÀNG _________ Số: ............. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ |
GIẤY XÁC NHẬN NỘP TIỀN KÝ QUỸ
HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ ĐƯA NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
Căn cứ Nghị định số.../2021/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và Hợp đồng ký quỹ số ... ngày... tháng ... năm ... đã ký kết giữa doanh nghiệp và ngân hàng.
Ngân hàng .......................................................................................................................
Địa chỉ: ............................................................................................................................
Điện thoại liên hệ: .............................................................................................................
Fax: .................................................................................................................................
XÁC NHẬN
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: ..............................................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt ..................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ..........................................................................................................
Điện thoại: ............................... Fax: ...............................
Chủ tài khoản: .................................. Chức danh: ........................................
Đã nộp đủ số tiền ký quỹ ............................. (Bằng chữ: .................................) vào tài khoản ký quỹ số tại Ngân hàng.
Tài khoản ký quỹ nêu trên được phong tỏa kể từ ngày ........................................................
Ngân hàng .......................... chịu trách nhiệm quản lý tài khoản ký quỹ nêu trên theo quy định tại Nghị định số..../2021/NĐ-CP.
Giấy xác nhận được lập thành 03 bản: 02 bản giao doanh nghiệp, trong đó 01 bản doanh nghiệp giữ và 01 bản nộp vào hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; 01 bản lưu tại ngân hàng.
..., ngày ... tháng... năm ...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
Mẫu số 04
TÊN DOANH NGHIỆP _________ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ ..., ngày... tháng... năm ... |
DANH SÁCH NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ
THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ ĐƯA NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
(Kèm theo văn bản số... ngày... tháng... năm ... đề nghị cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng)
______________
Doanh nghiệp cam kết nội dung thông tin về nhân viên nghiệp vụ trong Danh sách kèm theo là chính xác.
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Giới tính |
Số CCCD /CMT |
Vị trí nghiệp vụ |
Trình độ chuyên môn |
Năng lực ngoại ngữ |
Kinh nghiệm làm việc |
Mã số BHXH |
Ngày bắt đầu tham gia BHXH tại doanh nghiệp |
Thông tin về hợp đồng lao động ký với doanh nghiệp |
||
Ngày ký hợp đồng lao động |
Thời gian làm việc |
Thời hạn hợp đồng |
|||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên và chức danh)
Mẫu số 05
TÊN DOANH NGHIỆP _________ Số: ............. V/v đề nghị đổi Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ ..., ngày... tháng... năm ... |
Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt1: ....................................................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài: ..............................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt: ............................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ................. đăng ký lần đầu ngày ... tháng ...năm ..., thay đổi lần thứ ... ngày ... tháng ... năm ... nơi cấp ........................................................................................................................
2. Thông tin về Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài đã được cấp: Số ............/LĐTBXH-GP cấp ngày... tháng ... năm ... cấp đổi lần thứ ... ngày ... tháng ... năm ...
3. Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................................
Điện thoại: ................................ Email: ..........................................
Địa chỉ trang thông tin điện tử .......................................................................................
4. Vốn điều lệ tại thời điểm đề nghị đổi Giấy phép:
5. Người đại diện theo pháp luật trong hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng là ông/bà ........................ chức vụ ............................
Đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đổi Giấy phép theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 74 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Hồ sơ kèm theo gồm:
...
Doanh nghiệp cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung kê khai và các giấy tờ gửi kèm theo.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên và chức danh)
----------------
1 Ghi bằng chữ in hoa.
Mẫu số 06
TÊN DOANH NGHIỆP _________ Số: ............. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ ..., ngày... tháng... năm ... |
BÁO CÁO VỀ VIỆC ĐÁP ỨNG ĐIỀU KIỆN
THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1 ĐIỀU 10 CỦA LUẬT NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
I. Thông tin chung về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt1: ....................................................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có) ..................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có):................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ................. đăng ký lần đầu ngày ... tháng ... năm ..., nơi cấp
2. Thông tin về Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài đã được cấp: số ............/LĐTBXH-GP cấp ngày... tháng ... năm ... cấp đổi lần thứ ... ngày ... tháng ... năm ...
II. Chi nhánh, địa điểm kinh doanh thực hiện hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (nếu có)
1. Chi nhánh: (tên, địa chỉ, mã số chi nhánh, ngày đăng ký hoạt động, quyết định giao nhiệm vụ cho chi nhánh, người đứng đầu chi nhánh, danh sách nhân viên nghiệp vụ)
2. Địa điểm kinh doanh: (tên, địa chỉ, ngày đăng ký hoạt động, mã số địa điểm kinh doanh)
III. Vốn điều lệ
1. Vốn điều lệ: ........................ (Bằng chữ ......................)
2. Thành viên/cổ đông là người nước ngoài: Có/Không có
IV. Người đại diện pháp luật trong hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
(Trong trường hợp người đại diện pháp luật thay đổi so với người có tên trên Giấy phép tại Mục I.2 trên đây, doanh nghiệp cung cấp thông tin kèm theo giấy tờ chứng minh về người đại diện pháp luật mới: Họ tên, ngày tháng năm sinh, số CCCD/CMT, bằng cấp chuyên môn, kinh nghiệm, lý lịch tư pháp)
V. Nhân viên nghiệp vụ
Danh sách nhân viên nghiệp vụ theo Mẫu số 04 Phụ lục I
(Trong trường hợp nhân viên nghiệp vụ mới bổ sung sau thời điểm doanh nghiệp được cấp Giấy phép tại Mục I.2 trên đây, doanh nghiệp cung cấp giấy tờ liên quan của nhân viên nghiệp vụ mới: bằng cấp chuyên môn, văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ (nếu có) và kinh nghiệm làm việc (nếu có))
VI. Cơ sở vật chất để tổ chức giáo dục định hướng cho người lao động
Tên: ...........................................................................................................................
Địa chỉ: ......................................................................................................................
Diện tích khu vực phòng học, khu vực nội trú: ..............................................................
(Trong trường hợp cơ sở vật chất mới bổ sung sau thời điểm doanh nghiệp được cấp Giấy phép tại Mục I.2 trên đây, doanh nghiệp cung cấp giấy tờ liên quan về cơ sở vật chất: giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc hợp đồng thuê cơ sở vật chất; bảng kê do doanh nghiệp xác nhận về trang thiết bị, sơ đồ mặt bằng phòng học và khu vực nội trú)
VII. Thông tin về trang thông tin điện tử
Địa chỉ trang thông tin điện tử: .....................................................................................
Thông tin quy định tại điểm b khoản 2 Điều 26 Luật số 69/2020/QH14 được đăng tải và cập nhật thường xuyên tại địa chỉ: ..............................................................................................................................
VIII. Thông tin về ký quỹ
Ngân hàng nhận ký quỹ: .............................................................................................
Số tài khoản ký quỹ ....................................................................................................
(Doanh nghiệp gửi kèm theo Giấy xác nhận ký quỹ Mẫu số 03 Phụ lục I)
Trên đây là báo cáo của doanh nghiệp............................................... về việc rà soát, thay đổi, bổ sung đáp ứng các điều kiện hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên và chức danh)
Mẫu số 07
TÊN DOANH NGHIỆP _________ Số: ............. V/v đăng ký hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại Đài Loan (Trung Quốc) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ ..., ngày... tháng... năm ... |
Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt1: .....................................................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài: ...............................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt: .............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ......................................................................................................
Điện thoại: ................................ Email: ..........................................
Địa chỉ trang thông tin điện tử: .......................................................................................
Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng: số ............/LĐTBXH-GP cấp ngày ... tháng ... năm ...
2. Nhân viên nghiệp vụ thị trường Đài Loan (Trung Quốc):
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Giới tính |
Số CCCD/ CMT |
Vị trí nghiệp vụ |
Trình độ chuyên môn |
Năng lực ngoại ngữ |
Kinh nghiệm làm việc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Trong 02 năm trở lại đây, doanh nghiệp không bị xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đưa lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
4. Tài liệu gửi kèm theo:
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ: .............. bản
- Bản sao tài liệu thể hiện kinh nghiệm làm việc: .............. bản
Doanh nghiệp cam kết thông tin đã khai và tài liệu kèm theo là chính xác.
Đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội giới thiệu doanh nghiệp với cơ quan có thẩm quyền của Đài Loan (Trung Quốc) để được thực hiện hoạt động đưa người lao động đi làm việc tại Đài Loan (Trung Quốc).
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên và chức danh)
Mẫu số 08
TÊN DOANH NGHIỆP _________ Số: ............. V/v đăng ký hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại Nhật Bản |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ ..., ngày... tháng... năm ... |
Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt1: ....................................................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài: ...............................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt: ............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Điện thoại: ................................ Email: ..........................................
Trang thông tin điện tử .................................................................................................
Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng: Số.../LĐTBXH-GP cấp ngày ... tháng ... năm ...
2. Nhân viên nghiệp vụ thị trường Nhật Bản:
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Giới tính |
Số CCCD/ CMT |
Vị trí nghiệp vụ |
Trình độ chuyên môn |
Năng lực ngoại ngữ |
Kinh nghiệm làm việc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tài liệu gửi kèm theo:
- Bảng thông tin khái quát về doanh nghiệp dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại Nhật Bản (theo mẫu).
- Bản sao bằng cấp chuyên môn: .............. bản
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ: .............. bản
- Bản sao tài liệu thể hiện kinh nghiệm làm việc: .............. bản
Doanh nghiệp cam kết:
1. Đáp ứng các tiêu chuẩn đối với doanh nghiệp đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại Nhật Bản theo thỏa thuận giữa Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội với cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản.
2. Các thông tin đã cung cấp và giấy tờ kèm theo là chính xác.
Đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội giới thiệu doanh nghiệp với cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản để được thực hiện hoạt động đưa người lao động đi làm việc tại Nhật Bản.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên và chức danh)
------------------
1 Ghi bằng chữ in hoa.
THÔNG TIN KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ ĐƯA NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC TẠI NHẬT BẢN
Tên doanh nghiệp: .................................................................................................................
Tên người đại diện theo pháp luật: ..........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...............................................................................................................
Điện thoại: ................................ Email: .......................................... Website: ................
Ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: .........................................................
Ngành nghề kinh doanh chính: ................................................................................................
Vốn .......................................................................................................................................
Doanh thu (năm gần nhất): .....................................................................................................
Số nhân viên chính thức (trong đó số nhân viên phụ trách đưa người lao động đi thực tập kỹ năng tại Nhật Bản): ..........................................................................................................................................................
Tên người chịu trách nhiệm: ...................................................................................................
Chức vụ: ................................................................................................................................
Địa chỉ cơ sở vật chất để tổ chức giáo dục định hướng: ............................................................
Điện thoại: ................................ Email: .......................................... Website: ...............
Liên hệ tại Nhật Bản:
Họ và tên (trường hợp là cá nhân): ..........................................................................................
Người đại diện (trường hợp là pháp nhân): ..............................................................................
Điện thoại: ............................... Fax: ............................... Email: ................... Website: .................................
Mẫu số 09
TÊN DOANH NGHIỆP _________ Số: ............. V/v đăng ký hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc nghề hộ lý tại Nhật Bản |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ ..., ngày... tháng... năm ... |
Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt1: ...................................................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài: ..........................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt: .......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ....................................................................................................
Điện thoại: ................................ Email: ..........................................
Trang thông tin điện tử ................................................................................................
Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng: Số.../LĐTBXH-GP cấp ngày ... tháng ... năm ...
2. Cơ sở vật chất để tổ chức bồi dưỡng kỹ năng nghề hộ lý và tiếng Nhật (hoặc liên kết đào tạo) cho người lao động đi làm việc nghề hộ lý tại Nhật Bản:
Tên cơ sở: .................................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Người phụ trách: .........................................................................................................
- Trang thiết bị nghe nhìn cơ bản để đào tạo tiếng Nhật: ...............................................
- Phòng thực hành có trang thiết bị, dụng cụ bao gồm: ..................................................
3. Thông tin về giáo viên bồi dưỡng kỹ năng nghề hộ lý:
Họ và tên: ...............................................................................................................
Bằng cấp và kinh nghiệm: ........................................................................................
4. Thông tin về giáo viên tiếng Nhật:
Họ và tên: ...............................................................................................................
5. Tài liệu gửi kèm theo:
- Bản sao bằng cấp chuyên môn điều dưỡng: .............. bản
- Bản sao văn bằng/chứng chỉ tiếng Nhật: .............. bản
- Hình ảnh phòng thực hành và cơ sở đào tạo: ...................................................
Doanh nghiệp cam kết các thông tin đã khai và giấy tờ kèm theo là chính xác.
Đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đồng ý để doanh nghiệp tham gia hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc nghề hộ lý tại Nhật Bản.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên và chức danh)
Mẫu số 10
TÊN DOANH NGHIỆP _________ Số: ............. V/v đăng ký hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm giúp việc gia đình ở nước ngoài |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ ..., ngày... tháng... năm ... |
Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt1: ....................................................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài: ...............................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt: .............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Điện thoại: ................................ Email: ..........................................
Trang thông tin điện tử .................................................................................................
Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng: số.. ./LĐTBXH-GP cấp ngày ... tháng ... năm ...
2. Nhân viên nghiệp vụ:
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Giới tính |
Số CCCD /CMT |
Vị trí nghiệp vụ |
Trình độ chuyên môn |
Năng lực ngoại ngữ |
Kinh nghiệm làm việc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tài liệu gửi kèm theo:
- Bản sao văn bằng/chứng chỉ ngoại ngữ: .............. bản
- Bản sao tài liệu thể hiện kinh nghiệm làm việc: .............. bản
Doanh nghiệp cam kết các thông tin đã khai và giấy tờ kèm theo là chính xác.
Đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đồng ý để doanh nghiệp tham gia đưa người lao động Việt Nam đi làm giúp việc gia đình tại...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên và chức danh)
----------------
1 Ghi bằng chữ in hoa.
Mẫu số 11
TÊN NGÂN HÀNG _________ Số: ............. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ |
GIẤY XÁC NHẬN NỘP TIỀN KÝ QUỸ
THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬN LAO ĐỘNG THỰC TẬP
Căn cứ Nghị định số.../2021/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và Hợp đồng ký quỹ số ... ngày ... tháng ... năm ... đã ký kết giữa doanh nghiệp và ngân hàng.
Ngân hàng ..............................................................................................................
Địa chỉ: ........................................................................................................................
Điện thoại liên hệ: ...................................... Fax: ..............................
XÁC NHẬN
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: ..........................................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt .............................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ....................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Điện thoại: ............................... Fax: ...............................
Chủ tài khoản: .................................. Chức danh: ........................................
Đã nộp số tiền ký quỹ thực hiện hợp đồng nhận lao động thực tập (Bằng chữ: .................................) vào tài khoản số tại Ngân hàng.
Tài khoản ký quỹ nêu trên được phong tỏa kể từ ngày ...................................................
Ngân hàng .......................... chịu trách nhiệm quản lý tài khoản ký quỹ nêu trên theo quy định tại Nghị định số..../2021/NĐ-CP.
Giấy xác nhận được lập thành 03 bản: 01 bản giao doanh nghiệp, 01 bản gửi .................................1 và 01 bản lưu tại ngân hàng.
..., ngày... tháng... năm ...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
--------------------
1 Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với Hợp đồng đào tạo nghề có thời gian đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài từ 90 ngày trở lên) hoặc cơ quan chuyên môn về lao động thuộc UBND cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính (đối với Hợp đồng đào tạo nghề có thời gian đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài dưới 90 ngày).
Mẫu số 12
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG GIAO KẾT TRỰC TIẾP SAU KHI XUẤT CẢNH
Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
1. Họ và tên:
2. Số CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu:
3. Ngày, tháng, năm sinh: ........./ ......../ ...............
4. Giới tính: .....................................................................
5. Nơi sinh: ......................................................................
6. Địa chỉ thường trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh:
7. Số điện thoại liên hệ ở nước ngoài:
8. Email:
9. Hợp đồng lao động số... đã ký ngày ........./ ......../ ............... tại .......................
10. Thông tin người sử dụng lao động:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: ................................ Email: ..........................................
11. Nội dung chính của hợp đồng lao động:
- Ngành, nghề, công việc:
- Thời hạn hợp đồng:
- Địa điểm làm việc:
- Tiền lương, tiền công:
Tôi xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật nước đến làm việc, chịu trách nhiệm về hợp đồng lao động mà tôi đã ký và thực hiện đầy đủ trách nhiệm của công dân Việt Nam theo quy định pháp luật.
..., ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI ĐĂNG KÝ
Phụ lục II
MỨC TRẦN TIỀN KÝ QUỸ ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI MỘT SỐ THỊ TRƯỜNG, NGÀNH, NGHỀ
(Kèm theo Nghị định số 112/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
_______________
TT |
THỊ TRƯỜNG |
NGÀNH, NGHỀ |
MỨC TRẦN TIỀN KÝ QUỸ (bằng tiền VNĐ) |
1 |
Đài Loan (Trung Quốc) |
Thuyền viên tàu cá xa bờ và tàu vận tải |
Không ký quỹ |
Các ngành, nghề khác |
12.000.000 đồng |
||
2 |
Hàn Quốc |
Thuyền viên tàu cá xa bờ, tàu vận tải |
Không ký quỹ |
Các ngành, nghề khác |
36.000.000 đồng |
||
3 |
Nhật Bản, các nước thuộc khu vực châu Mỹ, Đông Nam Á, Trung Đông |
Mọi ngành, nghề |
Không ký quỹ |
4 |
Các quốc gia và khu vực khác |
Thuyền viên tàu cá xa bờ, tàu vận tải |
Không ký quỹ |
Các ngành, nghề khác |
Tương đương giá trị 01 lượt vé máy bay hạng phổ thông từ nơi làm việc về Việt Nam |