Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tải về
thuộc tính Thông tư
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương | Loại dự thảo: | Thông tư |
Cơ quan chủ trì soạn thảo: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Trạng thái: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Phạm vi điều chỉnh
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Tải Thông tư
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Số: …/2023/TT-BLĐTBXH
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày tháng năm 2023 |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
Căn cứ Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng số 69/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý lao động ngoài nước;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
1. Sửa đổi khoản 3 Điều 3 như sau:
- 3. Tài liệu chứng minh được cơ quan chức năng nước tiếp nhận lao động cho phép tuyển dụng lao động nước ngoài đối với bên nuớc ngoài lần đầu hợp tác với doanh nghiệp Việt Nam là giấy tờ sau:
a) Trường hợp bên nước ngoài là người sử dụng lao động ở nước ngoài, tài liệu chứng minh bao gồm:
a1) 01 bản sao giấy phép kinh doanh hoặc giấy tờ khác tương đương do cơ quan chức năng cấp cho người sử dụng thể hiện lĩnh vực kinh doanh phù hợp với ngành, nghề công việc tuyển dụng lao động nước ngoài, kèm bản dịch tiếng Việt;
a2) Đối với nước có quy định về điều kiện tiếp nhận lao động nước ngoài thì cung cấp 01 bản sao tài liệu thể hiện người sử dụng lao động đáp ứng quy định này, kèm bản dịch tiếng Việt
b) Trường hợp bên nước ngoài là tổ chức dịch vụ việc làm, tài liệu chứng minh bao gồm:
b1) 01 bản sao giấy phép kinh doanh của tổ chức dịch vụ việc làm thể hiện ngành, nghề kinh doanh bao gồm dịch vụ việc làm, kèm bản dịch tiếng Việt.
b2) 01 bản sao thỏa thuận hợp tác hoặc văn bản đề nghị chuẩn bị nguồn hoặc tuyển dụng lao động Việt Nam của người sử dụng lao động cho tổ chức dịch vụ việc làm, kèm bản dịch tiếng Việt;
b3) Tài liệu chứng minh đối với người sử dụng lao động quy định tại điểm a khoản này.”
2. Sửa đổi khoản 5 Điều 3 như sau:
“5. Cam kết ưu tiên tuyển chọn người lao động đã tham gia hoạt động chuẩn bị nguồn lao động là văn bản cam kết giữa doanh nghiệp dịch vụ Việt Nam với từng người lao động, thể hiện nội dung doanh nghiệp sẽ ưu tiên tuyển chọn người lao động đi làm việc ở nước ngoài sau khi Hợp đồng cung ứng lao động đã được đăng ký và chấp thuận”
3. Sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 5 như sau:
“2. Đối với các nước, vùng lãnh thổ khác:
a) Trường hợp bên nước ngoài tiếp nhận lao động là người sử dụng lao động ở nước ngoài, tài liệu chứng minh bao gồm:
a1) 01 bản sao giấy phép kinh doanh hoặc giấy tờ khác tương đương do cơ quan chức năng cấp cho người sử dụng lao động thể hiện lĩnh vực sản xuất kinh doanh phù hợp với ngành, nghề, công việc tuyển dụng lao động nước ngoài; hoặc phù hợp với danh mục ngành, nghề, công việc được phép tuyển dụng lao động nước ngoài (nếu là pháp nhân) hoặc 01 bản sao căn cước (ID) của người sử dụng lao động (nếu là cá nhân), kèm theo bản dịch tiếng Việt.
a2) 01 bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước tiếp nhận cho phép người sử dụng lao động tuyển dụng lao động nước ngoài hoặc danh mục ngành, nghbản của cơ quan có thẩm quyền nước tiếp nhận cho phép người sử dụng lao động tuyển dụng lao động nước ngoài hoặc d
Đối với lao động kỹ thuật thị thực E7 thị trường Hàn Quốc, 01 bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền Hàn Quốc cấp cho người sử dụng lao động xác nhận hạn mức tuyển dụng lao động nước ngoài thị thực E7, kèm bản dịch tiếng Việt.”
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 3 Điều 13 quy định tại Phụ lục I như sau:
- Sửa đổi, bổ sung Mẫu số 02 quy định về văn bản đăng ký hợp đồng cung ứng lao động.
- Sửa đổi, bổ sung Mẫu số 05 quy định về văn bản đăng ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết với người sử dụng lao động nước ngoài
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 14 quy định tại Phụ lục I như sau:
- Sửa đổi, bổ sung Mẫu số 03 quy định về Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
6. Sửa đổi, bổ sung một số Phụ lục như sau:
- Sửa đổi, bổ sung Phụ lục II quy định về nội dung chi tiết hợp đồng cung ứng lao động đối với ngành, nghề, công việc tại thị trường Nhật Bản;
- Sửa đổi, bổ sung Phụ lục III quy định về nội dung chi tiết hợp đồng cung ứng lao động đối với ngành, nghề, công việc tại thị trường Đài Loan (Trung Quốc);
- Sửa đổi, bổ sung Phụ lục IV quy định về nội dung chi tiết hợp đồng cung ứng lao động đối với ngành, nghề, công việc tại thị trường Hàn Quốc;
- Sửa đổi, bổ sung Phụ lục VI quy định về nội dung chi tiết hợp đồng cung ứng lao động đối với ngành, nghề, công việc tại thị trường Châu Âu và Châu Đại Dương;
- Sửa đổi, bổ sung Phụ lục VII quy định về nội dung chi tiết hợp đồng cung ứng lao động đối với ngành, nghề, công việc tại thị trường Châu Mỹ;
- Sửa đổi, bổ sung Phụ lục VIII quy định về nội dung chi tiết hợp đồng cung ứng lao động đối với ngành, nghề, công việc tại thị trường Trung Quốc, Ma Cao (Trung Quốc) và Đông Nam Á;
- Sửa đổi, bổ sung Phụ lục IX quy định về nội dung chi tiết hợp đồng cung ứng lao động đối với ngành, nghề, công việc trên biển quốc tế;
- Sửa đổi, bổ sung Phụ lục X quy định về mức trần thù lao theo hợp đồng môi giới đối với một số thị trường, ngành, nghề, công việc;
- Sửa đổi, bổ sung Phụ lục XI quy định về mức trần tiền dịch vụ thu từ người lao động đối với một số thị trường, ngành, nghề, công việc.
Điều 2. Bãi bỏ, thay thế một số điều của Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
1. Bãi bỏ: điểm b khoản 1 Điều 5.
2. Thay thế các Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục IV, Phụ lục VI, Phụ lục VII, Phụ lục VIII, Phụ lục IX, Phụ lục X và Phụ lục XI.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
1. Hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài và thỏa thuận khác có liên quan đã được ký kết và người lao động đã xuất cảnh trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục được thực hiện cho đến khi kết thúc hợp đồng.
2. Hợp đồng cung ứng lao động đã được ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì phải được rà soát để đàm phán sửa đổi, bổ sung hoặc ký kết mới bảo đảm phù hợp theo quy định của Thông tư này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
- Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày … tháng … năm 2023.
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, doanh nghiệp và người lao động phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Cục Quản lý lao động ngoài nước) để có hướng dẫn kịp thời./.
Nơi nhận: |
KT.BỘ TRƯỞNG |
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Cơ quan Trung ương các đoàn thể và các Hội; - Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử Bộ LĐTBXH; - Lưu: VT, Cục QLLĐNN (20 bản). | THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Bá Hoan |
văn bản tiếng việt
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!