Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 4018/LĐTBXH-ATLĐ của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội điều chỉnh tên nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trong sổ bảo hiểm xã hội
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 4018/LĐTBXH-ATLĐ
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 4018/LĐTBXH-ATLĐ | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Doãn Mậu Diệp |
Ngày ban hành: | 05/10/2015 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
tải Công văn 4018/LĐTBXH-ATLĐ
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4018/LĐTBXH-ATLĐ | Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2015 |
Kính gửi: Tập đoàn Bưu chính Viễn Thông Việt Nam
Trả lời công văn số 466/VNPT-TCCBLĐ ngày 22 tháng 1 năm 2015 của Tập đoàn Bưu chính Viễn Thông Việt Nam về việc điều chỉnh tên nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trong sổ bảo hiểm xã hội, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có ý kiến như sau:
1. Đồng ý điều chỉnh một số tên nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm mà Viễn Thông Yên Bái đã xếp và trả lương nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm nhưng ghi sai trong sổ bảo hiểm xã hội của người lao động (Danh mục điều chỉnh tên nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đính kèm theo công văn này).
2. Đề nghị Tập đoàn Bưu chính Viễn Thông Việt Nam chỉ đạo các đơn vị thành viên khi lập hồ sơ đề nghị cấp sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động cần ghi đúng tên nghề theo Danh mục đã được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC ĐIỀU CHỈNH TÊN NGHỀ, CÔNG VIỆC NẶNG NHỌC, ĐỘC HẠI, NGUY HIỂM
(Kèm theo công văn số 4018 /LĐTBXH-ATLĐ ngày 05 tháng 10 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TT | Tên nghề, công việc ghi trong sổ BHXH | Lương 235/HĐBT | Lương theo Nghị định 26/CP ngày 23/5/1993 | Lương theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 | Tên được công nhận của các nghề, công việc nêu tại cột a | Quyết định của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH có quy định nghề, công việc được công nhận tại cột e |
| a | b | c | d | e | g |
1 | Công nhân đường thuê bao; công nhân đường dây thuê bao; CN đường thuê bao; công nhân cáp đường thuê bao; công nhân đường dây xí nghiệp; công nhân dây máy; công nhân dây; CN dây máy; công nhân bảo vệ đường dây; công nhân xây dựng đường dây; công nhân bảo dưỡng dây máy. | Thang lương A1-7, bội số 1,45, thang lương A1-7 bội số 1,50 | Thang lương A18 KTVT - nhóm I | Thang lương A1.7-KTVT Nhóm I | Lăp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị truyền dẫn trên tuyến và mạng điện thoại nội hạt. | Quyết định số 190/1999/ QĐ-LĐTBXH ngày 03/3/1999 (Điều kiện lao động loại IV) |
2 | Công nhân tổng đài; Công nhân vận hành tổng đài; công nhân kỹ thuật tổng đài; công nhân khai thác vận hành tổng đài; công nhân khai thác tổng đài ;CN tổng đài; công nhân chuyển mạch; Trung cấp chuyển mạch. |
| Thang lương A18.1 KTVT Nhóm II | Thang lương A1.7-KTVT Nhóm II | Vận hành khai thác, sửa chữa, bảo dưỡng các tổng đài cửa quốc tế, tổng đài có dung lượng từ 10.000 số trở lên, các đài, trạm thông tin vệ tinh mặt đất, các trung tâm công nghệ, kỹ thuật cao và cáp biển. | Quyết định số 190/1999/QĐ-LĐTBXH ngày 03/3/1999 (Điều kiện lao động loại IV). |