Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 3747/LĐTBXH-ATLĐ 2018 đề xuất hỗ trợ huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 3747/LĐTBXH-ATLĐ
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3747/LĐTBXH-ATLĐ | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Lê Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 06/09/2018 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
tải Công văn 3747/LĐTBXH-ATLĐ
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 3747/LĐTBXH-ATLĐ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 06 tháng 9 năm 2018 |
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện điểm d Khoản 2 Điều 56 của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hỗ trợ huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho người tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và Điều 36 của Nghị định số 37/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định về trình tự phê duyệt đối tượng, kế hoạch hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động; căn cứ kế hoạch thu Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp năm 2018 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam; sau khi kiểm tra, rà soát đề xuất hỗ trợ huấn luyện của doanh nghiệp do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt kế hoạch hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động năm 2018 cho 18 địa phương như sau:
1. Tổng kinh phí hỗ trợ huấn luyện là 16.903.926.200 đồng (mười sáu tỷ chín trăm linh ba triệu chín trăm hai mươi sáu nghìn hai trăm đồng). Danh sách các địa phương và kinh phí hỗ trợ huấn luyện kèm theo công văn này.
2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội yêu cầu Sở Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ kế hoạch kinh phí hỗ trợ huấn luyện được giao, khẩn trương triển khai, thông báo tới các doanh nghiệp có đối tượng được hỗ trợ, đồng thời phối hợp với cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh kiểm tra, giám sát, bảo đảm việc giải quyết chính sách hỗ trợ huấn luyện theo đúng quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các địa phương liên hệ với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Cục An toàn lao động, địa chỉ: Tòa nhà Liên cơ quan Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ngõ 7, Tôn Thất Thuyết, Cầu Giấy, Hà Nội; Điện thoại 0243.9362922) để được hướng dẫn giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
THÔNG BÁO
KẾ HOẠCH KINH PHÍ HỖ TRỢ HUẤN LUYỆN NĂM 2018 TỪ QUỸ BẢO HIỂM TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Công văn số 3747/LĐTBXH-ATLĐ ngày 06 tháng 9 năm 2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Đơn vị tính: đồng
STT | ĐỊA PHƯƠNG | KINH PHÍ GIAO THEO KẾ HOẠCH |
1 | Kon tum | 579.800.000 |
2 | Sóc Trăng | 954.850.000 |
3 | Bến Tre | 813.150.000 |
4 | Khánh Hòa | 4.000.000.000 |
5 | Lai Châu | 503.370.000 |
6 | Quảng Nam | 955.500.000 |
7 | Hòa Bình | 985.075.000 |
8 | Ninh Bình | 1.041.625.000 |
9 | Điện Biên | 135.525.000 |
10 | Lào Cai | 1.130.220.000 |
11 | Tây Ninh | 49.400.000 |
12 | Thái Nguyên | 2.494.246.200 |
13 | Tiền Giang | 488.800.000 |
14 | Thành phố Hồ Chí Minh | 725.400.000 |
15 | Quảng Trị | 882.490.000 |
16 | Bình Định | 638.300.000 |
17 | Bắc Cạn | 498.875.000 |
18 | Đăk Nông | 27.300.000 |
Tổng | 16.903.926.200 |