Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 11352/SLĐTBXH-VLATLĐ TP. HCM 2024 thực hiện Điều 4 Nghị định 145/2020/NĐ-CP
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 11352/SLĐTBXH-VLATLĐ
Cơ quan ban hành: | Sở Lao động Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 11352/SLĐTBXH-VLATLĐ | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Lượng Thị Tới |
Ngày ban hành: | 20/05/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
tải Công văn 11352/SLĐTBXH-VLATLĐ
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11352/SLĐTBXH-VLATLĐ | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 5 năm 2024 |
Kính gửi: | - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện và thành phố Thủ Đức; |
Căn cứ Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động (gọi tắt là Nghị định số 145/2020/NĐ-CP);
Để triển khai thực hiện Điều 4 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Thủ Đức và các quận, huyện, Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Thành phố, Ban quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố, Ban quản lý Khu Nông nghiệp Công nghệ cao Thành phố thông tin, hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp (gọi tắt là Cơ quan) trên địa bàn thực hiện nội dung báo cáo tình hình sử dụng lao động, như sau:
1. Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức có sử dụng lao động và có trụ sở, địa điểm hoạt động trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (gọi tắt là đơn vị).
2. Nội dung báo cáo: Báo cáo tình hình sử dụng lao động 06 tháng đầu năm 2024 theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP (đính kèm mẫu).
3. Hình thức và thời gian nộp báo cáo
3.1. Đơn vị có thể lựa chọn một trong hai hình thức sau:
a. Nộp tại Cổng Dịch vụ công Quốc gia
Đơn vị thực hiện “Thủ tục liên thông đăng ký điều chỉnh đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN và báo cáo tình hình sử dụng lao động” tại Cổng thông tin điện tử: https://dichvucong.gov.vn/
b. Nộp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Đơn vị gửi báo cáo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo hình thức trực tuyến, bằng cách:
+ Truy cập vào link Google Form:
https://forms.qle/X8iGJJgf5tB4fW9C8
+ Hoặc quét mã QR code để truy cập đường link Báo cáo gửi trực tuyến bao gồm các thông tin chung, bản chụp báo cáo có ký tên, đóng dấu đỏ (dạng tập tin *.pdf) và bản mềm (dạng tập tin Excel: *.xls, *.xlsx) để tiện trong công việc theo dõi và tổng hợp. |
3.2. Thời gian nộp báo cáo:
Hoàn thành gửi báo cáo trên Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc gửi trực tuyến về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 05/6/2024.
Sau thời gian quy định nêu trên, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội không tiếp nhận báo cáo; đồng thời tổng hợp làm cơ sở để xác nhận tình hình chấp hành các quy định pháp luật khi có yêu cầu của các cơ quan để không bị vi phạm hành chính theo khoản 2, Điều 8 Nghị định số 12/2022/NĐ-CP ngày 17/01/2022 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Thủ Đức và các quận, huyện, Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Thành phố, Ban quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố và Ban quản lý Khu Nông nghiệp Công nghệ cao Thành phố thông qua các kênh thông tin triển khai đến các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức có sử dụng lao động thực hiện các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận: | KT. GIÁM ĐỐC |
____________________
Mọi thông tin cần trao đổi, đề nghị liên hệ với Phòng Việc làm - An toàn lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội - Số điện thoại (028)38222409, số nội bộ 211.
Mẫu số 01/PLI
TÊN DOANH NGHIỆP, CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… | ………,ngày ... tháng ... năm ... |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
Kính gửi(1): ………………………………………………….
1. Thông tin chung về doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức:
- Tên đơn vị: ......................................................................................................................................................................
- Địa chỉ: ............................................................................................................................................................................
- Điện thoại: Fax: Email: Website:
- Mã số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy phép thành lập: .................................................................................
- Lĩnh vực hoạt động, ngành, nghề kinh doanh chính: ...........................................................................................................
2. Thông tin tình hình sử dụng lao động của đơn vị: (tính đến ngày 20/5/2024)
STT | Họ tên | Mã số BHXH | Ngày tháng năm sinh | Giới tính | số CCCD/ CMND /Hộ chiếu | Cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, nơi làm việc | Vị trí việc làm (2) | Tiền lương | Ngành/nghề nặng nhọc, độc hại | Loại và hiệu lực hợp đồng lao động | Thời điểm đơn vị bắt đầu đóng BHXH | Thời điểm đơn vị kết thúc đóng BHXH | Ghi chú | |||||||||||||
Nhà quản lý | Chuyên môn kỹ thuật bậc cao | Chuyên môn kỹ thuật bậc trung | Khác | Hệ số/ Mức lương | Phụ cấp | Ngày bắt đầu HĐ LĐ không xác định thời hạn | Hiệu lực HĐLĐ xác định thời hạn | Hiệu lực HĐLĐ khác (dưới 1 tháng, thử việc) | ||||||||||||||||||
Chức vụ | Thâm niên VK (%) | Thâm niên nghề (%) | Phụ cấp lương | Các khoản bổ sung | Ngày bắt đầu | Ngày kết thúc | Ngày bắt đầu | Ngày kết thúc | Ngày bắt đầu | Ngày kết thúc | ||||||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) | (21) | (22) | (23) | (24) | (25) | (26) | (27) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP, CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
Ghi chú:
(1) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; cơ quan bảo hiểm xã hội cấp quận, huyện nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện
(2) Vị trí việc làm phân loại theo:
- Cột (8) Nhà quản lý: Nhóm này bao gồm những nhà lãnh đạo, quản lý làm việc trong các ngành, các cấp và trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có giữ các chức vụ, có quyền quản lý, chỉ huy, điều hành từ trung ương tới cấp xã;
- Cột (9) Chuyên môn kỹ thuật bậc cao: Nhóm này bao gồm những nghề đòi hỏi phải có kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm ở trình độ cao (đại học trở lên) trong lĩnh vực khoa học và kỹ thuật, sức khỏe, giáo dục, kinh doanh và quản lý, công nghệ thông tin và truyền thông, luật pháp, văn hóa, xã hội;
- Cột (10) Chuyên môn kỹ thuật bậc trung: Nhóm này bao gồm những nghề đòi hỏi kiến thức và kinh nghiệm ở trình độ bậc trung (cao đẳng, trung cấp) về các lĩnh vực khoa học và kỹ thuật, sức khỏe, kinh doanh và quản lý, luật pháp, văn hóa, xã hội, thông tin và truyền thông, giáo viên, giáo dục, công nghệ thông tin