Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6928:2001 Cà phê nhân - Xác định sự hao hụt khối lượng ở 105oC

Số hiệu: TCVN 6928:2001 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ , Thực phẩm-Dược phẩm
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
2001
Hiệu lực:
Đang cập nhật
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6928:2001

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6928:2001

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6928:2001 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6928:2001 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6928 : 2001

ISO 6673 - 1983

CÀ PHÊ NHÂN - XÁC ĐỊNH SỰ HAO HỤT KHỐI LƯỢNG Ở 105oC

Green coffee - Determination of loss in mass at 105oC

 

Lời nói đầu

TCVN 6928:2001 hoàn toàn tương đương với ISO 6673-1983.

TCVN 6928:2001 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F 16 “Cà phê và sản phẩm cà phê” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

 

CÀ PHÊ NHÂN - XÁC ĐỊNH SỰ HAO HỤT KHỐI LƯỢNG Ở 105oC

Green coffee - Determination of loss in mass at 105oC

1. Phạm vi và lĩnh vực áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định sự hao hụt khối lượng ở 105oC đối với cà phê nhân.

Tiêu chuẩn này cũng áp dụng đối với cà phê nhân đã khử caphein và không khử caphein được định nghĩa theo TCVN 4334:2001 (ISO 3509).

Phương pháp xác định sự hao hụt khối lượng này được coi như là phương pháp xác định đổ ẩm và được áp dụng theo sự thỏa thuận giữa các bên liên quan, nhưng phương pháp này sẽ cho  kết quả thấp hơn khoảng 1,0% so với kết quả được mô tả theo TCVN 6536:1999 (ISO 1447) và TCVN 6537:1999 (ISO 1446) (phương pháp sau chỉ được sử dụng như là phương pháp để hiệu chỉnh và phương pháp xác định độ ẩm).

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 6537:1999 (ISO 1446) Cà phê nhân - Xác định độ ẩm (Phương pháp chuẩn).

TCVN 6536:1999 (ISO 1447) Cà phê nhân - Xác định độ ẩm (Phương pháp thông thường).

TCVN 4334:2001 (ISO 3509) Cà phê và các sản phẩm của cà phê - Thuật ngữ và định nghĩa.

TCVN 6539:1999 (ISO 4072) Cà phê nhân đóng bao - Lấy mẫu.

3. Định nghĩa

Sự hao hụt khối lượng ở 105oC: nước và một lượng nhỏ chất dễ bay hơi bị bốc hơi chủ yếu ở điều kiện được qui định theo tiêu chuẩn này và được biểu thị dưới dạng phần trăm khối lượng.

4. Nguyên tắc

Sấy phần mẫu thử ở 105oC trong 16 giờ ở áp suất khí quyển.

5. Thiết bị, dụng cụ

Dùng thiết bị thí nghiệm thông thường, và các thiết bị sau

5.1. Lò sấy: đốt nóng bằng điện, có hệ thống gió cưỡng bức và có khả năng điều chỉnh nhiệt độ trong khoảng 105 ± 1oC.

5.2. Đĩa: bằng nhôm, thủy tinh hoặc thép không gỉ có nắp đậy. Đường kính đĩa khoảng 90 mm, chiều cao đĩa từ 20 đến 30 mm.

5.3. Cân phân tích.

5.4. Bình hút ẩm: có chứa chất hút ẩm tốt, ví sụ sunphat canxi khan hoặc silicagel.

6. Lấy mẫu

Xem TCVN 6539:1999 (ISO 4027).

Điều quan trọng trong quá trình lấy mẫu là phải tiến hành càng nhanh càng tốt để tránh hiện tượng hút ẩm hoặc bay ẩm.

7. Cách tiến hành

7.1. Chuẩn bị đĩa

Làm khô đĩa (5.2) và nắp đậy trong 1 giờ trong lò (5.1) được điều chỉnh nhiệt độ ở 105oC ± 1oC.

Lấy đĩa và nắp ra khỏi lò, làm nguội đến nhiệt độ phòng trong bình hút ẩm (5.4).

Cân đĩa và nắp chính xác đến 0,1mg.

7.2. Phần mẫu thử

Cân khoảng 10 g phần mẫu thử, cho vào đĩa (xem 7.1) và dàn cho đều trên bề mặt đĩa.

Đậy nắp đĩa và cân chính xác đến 0,1 mg.

Chú thích - Nếu tiến hành một loạt các thử nghiệm, chuẩn bị các đĩa như 7.1 để nắp và đĩa đã cân trong bình hút ẩm để tránh sự hút ẩm hoặc bay ẩm.

7.3. Xác định

Để nắp đậy bên cạnh hoặc phía dưới đĩa có chứa mẫu thử vào trong lò sấy (5.1), điều chỉnh nhiệt độ ở 105 oC ± 1oC và sấy khô trong khoảng (16 ± 0,5) giờ.

Đậy nắp đĩa và đặt toàn bộ vào trong bình hút ẩm (5.4). Để nguội đến nhiệt độ phòng, sau đó đem cân chính xác đến 0,1mg.

7.4. Số lần xác định

Tiến hành xác định hai lần trên cùng một mẫu thử.

8. Biểu thị kết quả

Sự hao hụt khối lượng ở 105 oC, tính theo phần trăm khối lượng, theo công thức sau:

trong đó

mo là khối lượng của đĩa và nắp (xem 7.1), tính bằng gam;

m1 là khối lượng của đĩa, phần mẫu thử và nắp trước khi sấy (xem 7.2), tính bằng gam;

m2 là khối lượng của đĩa, mẫu thử và nắp sau khi sấy (xem 7.3), tính bằng gam.

Kết quả là trung bình cộng của hai lần xác định (xem 7.4).

9. Độ chính xác

Một thử nghiệm liên phòng được tiến hành ở cấp quốc tế và đã tiến hành ở 14 phòng thí nghiệm, mỗi phòng thí nghiệm tiến hành xác định hai lần độc lập, đã cho kết quả được thống kê ở bảng 1 (được đánh giá phù hợp với TCVN 6910 (ISO 5725)1). Xem bảng dưới đây.

10. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ phương pháp đã sử dụng và kết quả thu được. Báo cáo cũng phải đề cập đến những chi tiết thao tác không được nêu ra trong tiêu chuẩn này hoặc được phép lựa chọn, cùng với các chi tiết của bất kỳ yếu tố nào có ảnh hưởng tới kết quả.

Báo cáo thử nghiệm phải gồm tất cả các thông tin cần thiết để nhận biết toàn diện mẫu thử.

Bảng 1 - Kết quả được biểu thị theo phần trăm khối lượng

Mẫu

A

B

C

D

E

Số phòng thí nghiệm được giữ lại sau khi loại bỏ

13

13

13

13

13

Giá trị trung bình

8,50

9,11

9,14

11,10

11,40

Độ lệch chuẩn lặp lại (Sr)

0,09

0,04

0,06

0,09

0,12

Hệ số biến động lặp lại

1,1%

0,4%

0,7%

0,8%

1,1%

Độ lặp lại (2,83 x Sr)

0,25

0,11

0,17

0,25

0,34

Độ lệch chuẩn tái lập (SR)

0,21

0,42

0,33

0,19

0,22

Hệ số biến động tái lập

2,5%

4,6%

3,6%

1,7%

1,9%

Độ tái lập (2,83 x SR)

0,59

1,19

0,93

0,54

0,62

 

 

 

1) TCVN 6910 (ISO 5725) Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6928:2001

01

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6928:2007 ISO 6673:2003 Cà phê nhân - Xác định hao hụt khối lượng ở 105°C

02

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4334:2001 ISO 3509-1989 Cà phê và các sản phẩm của cà phê - Thuật ngữ và định nghĩa

03

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6537:1999 ISO 1446:1978 Cà phê nhân - Xác định độ ẩm (Phương pháp chuẩn)

04

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4807:2001 ISO 4150:1991 Cà phê nhân - Phương pháp xác định cỡ hạt bằng sàng tay

05

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7031:2002 Cà phê nhân và cà phê rang - Xác định mật độ khối chảy tự do của hạt nguyên (Phương pháp thông thường)

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×