Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3802:1983 Natri hydroxit kỹ thuật - Phương pháp so màu xác định hàm lượng axit silixic

Số hiệu: TCVN 3802:1983 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
1983
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 3802:1983

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3802:1983

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3802:1983 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3802:1983 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TCVN 3802 – 83

NATRI HIDROXIT KỸ THUẬT- PHƯƠNG PHÁP SO MÀU XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT SILIXIC
Sodium hidroxide technical- Photometric method of test for silixic acid contents

Tiêu chuẩn n ày quy định phương pháp so màu để xác định hàm lưọng axit silixic trong khoảng từ 0,001 đến 0,5 %.

1.QUY ĐỊNH CHUNG

 1.1. Khi tiến hành thử, nếu không có quy định nào khác, phải dùng thuốc thử loại “ tinh khiết phân tích – TKPT” , và nước cất theo TCVN 2117-71

 1.2 Lấy mẫu theo TCVN 3794-83

 1.3 Chuẩn bị mẫu thử theo đều 1.3. TCVN 1795-83.

2. NGUYÊN TẮC

 Tạo hợp chất phức của silic với molipđen và khử phức này sang dạng xanh. Đo mật độ quang của dung dịch thử và dung dịch so sánh ở độ dài sóng 810-820 mm.

 3. DỤNG CỤ, THUỐC THỬ VÀ DUNG DỊCH

 Máy so màu đơn sắc có cuvet với chiều dày lớp hấp thụ ánh sáng 2 cm;

Amoni molipdat;

Kali pirosunfat;

Metola(p-metylaminfenola sunfat);

Thuốc thử 1: Hoà tan 5,0 g amoni molipdat vào 100 ml dung dịch, axit sunfuric 1 N, lắc đều. Dung dịch sử dụng tốt trong 4 ngày đêm;

Thuốc thử 2 : Hoà tan 0,2 g metola vào 80 ml nước, thêm 20 g kali pirosunfat, thêm nước đến 100 ml, lắc đều. Dung dịch sử dụng tốt trong 4 ngày đêm;

 Axit dung dịch ( 1) chứa 1 mg SiO2 trong 1 ml dung dịch;

Axit silixic dung dịch ( 2 ) so sánh có 0,01 mg SiO2, trong 1 ml dung dịch; lấy 10 ml dung dịch 1 cho vào bình định mức dung dịch 1 lit, thêm nước đến vạch mức;

Axit sunfuric có d = 1,84;

Axit oxalic, dung dịch 6 %;

Axit boric, dung dịch bão hoà.

 4.XÂY DỰNG ĐƯỜNG CHUẨN

 Để xây dựng đường cong chuẩn, lấy vào 5 bình định mức loại dung tích 25 ml mỗi bình 15 ml dung dịch có 0,01; 0,01; 0,05; 0,075 và 0,1 mg SiO2. Thêm vào mỗi bình 1 ml dung dịch thuốc thử 1, để yên 10 phút ở nhiệt độ phòng, thêm 1 ml axit oxlic, 1 ml thuốc thử 2, thêm nước đến vạch mức, cho vào bình cách thuỷ có nhiệt độ 60 ± 20C trong 20 phút sau đố làm nguội đến nhiệt độ phòng.

 Đo mật độ quang của các dung dịch ở độ dàI sóng 810-820 mm. Xây dựng đồ thị dựa trên giá trị mật độ quang đo được, đặt trên trục tung mật độ quang và trục hoành hàm lượng SiO2 tính bằng mg.

 3. TIẾN HÀNH THỬ

 Lấy thể tích dung dịch mẫu đã chuẩn bị theo điều 2.3 sao cho mẫu thử có từ 0,02 đến 0,1 mg SiO2. Để liên kết florua có thể có trong mẫu thử, phải thêm vào dung dịch thử sau khi trung hoà 20 ml dung dịch axit boric bão hoà và lượng cho phải tính đến cả lúc chuẩn bị dung dịch kiểm tra cũng như đường cong chuẩn. Trong trường hợp này các dung dịch đem so màu phải chuẩn bị trong bình định mức dung tích 50 ml.

Tiếp tục tiến hành thử như nêu trong điều 4. Dựa vào giá trị mật độ quang của dung dịch thử và đường cong chuẩn để xác định hàm lượng axit silixic trong mẫu thử, tính bằng mg.

 4. TÍNH TOÁN KẾT QUẢ

 4.1 Hàm lượng axit silixic ( X) tính bằng phần trăm theo công thức:

Trong đó:

M – Khối lượng mãu thử, tính bằng g;

M1- Hàm lượng axit silixic xác định được theo đường cong chuẩn, tính bằng mg;

V- Lượng dung dịch thử, tính bằng ml.

 4.2 Kết quả cuối cùng là trung bình cộng của ít nhất hai giá trị xác định song song, khi chênh lệch giữa các giá trị đó không vượt quá 10 % so với giá trị nhỏ nhất.

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3802:1983

01

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3795:1983 Natri hydroxit kỹ thuật - Phương pháp xác định hàm lượng natri hidroxit, tổng lượng bazơ và natri cacbonat

02

Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội

03

Nghị định 127/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×