Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2225:1991 Xà phòng giặt dạng bánh - Yêu cầu kỹ thuật

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2225:1991

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2225:1991 Xà phòng giặt dạng bánh - Yêu cầu kỹ thuật
Số hiệu:TCVN 2225:1991Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học Nhà nướcLĩnh vực: Khoa học-Công nghệ
Năm ban hành:1991Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 2225:1991

XÀ PHÒNG GIẶT DẠNG BÁNH - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Laundry soaps Technical requirements

 

Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 2225 – 77.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho xà phòng giặt dạng bánh các loại, được sản xuất từ dầu thực vật, mỡ động vật và các loại axit béo tổng hợp.

1. YÊU CẦU KỸ THUẬT

1.1. Các chỉ tiêu ngoại quan của bánh xà phòng giặt phải theo đúng các yêu cầu quy định trong bảng 1.

Bảng 1

Tên chỉ tiêu

Yêu cầu

1. Dạng bên ngoài

Đều đặn, không bị rạn nứt, không bị méo mó

2. Màu

Theo mẫu chuẩn đã được các bên hữu quan thỏa thuận

3. Mùi

Không có màu lạ ngoài mùi các nguyên liệu nấu xà phòng, không có mùi chua, hôi của dầu mỡ bị phân hủy

1.2. Các chỉ tiêu lý hóa của xà phòng giặt các loại phải theo đúng các mức quy định trong bảng 2.

Bảng 2

Tên chỉ tiêu

Loại 50%

P.A

Loại 62%

P.A

Loại 72%

P.A

1. Khối lượng danh nghĩa một bánh xà phòng, tính bằng %

200, 250

2. Hàm lượng axit béo, tính bằng % so với khối lượng danh nghĩa

50±2

62±2

72±1,5

3. Hàm lượng natri hidroxit, tính bằng % so với khối lượng danh nghĩa, không lớn hơn

0,5

4. Hàm lượng natri clorua, tính bằng % so với khối lượng danh nghĩa, không lớn hơn

1,0

5. Hàm lượng các chất hữu cơ không xà phòng hóa và các chất béo chưa xà phòng hóa, tính bằng % so với khối lượng axit béo, không lớn hơn

2,5

6. Điểm đông đặc của axit béo tách ra từ xà phòng, tính bằng oC, không nhỏ hơn

25

7. Thể tích bọt ban đầu của dung dịch 0,5% xà phòng, tính bằng ml, không nhỏ hơn

350

400

450

Chú thích. Khối lượng bánh, ngoài các quy định trên, cho phép người sản xuất và tiêu thụ thỏa thuận với nhau theo hợp đồng.

2. PHƯƠNG PHÁP THỬ

Tiến hành lấy mẫu, chuẩn bị mẫu và thử theo TCVN 1557 – 91.

3. BAO GÓI, GHI NHÃN, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN

3.1. Đối với xà phòng giặt có hàm lượng axit béo 50% trở lên, trên bánh phải đong lượng axit béo, tên cơ sở sản xuất cùng nhãn hiệu đăng ký (nếu có).

3.2. Xà phòng phải được đựng trong các thùng gỗ hoặc sọt tre chắc chắn.

3.3. Xà phòng phải được bảo quản trong kho có mái che kín, khô ráo.

3.4. Xà phòng phải được chuyên chở trên những phương tiện vận chuyển bảo đảm cho hàng hóa không bị ẩm ướt.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi