Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11558:2016 ISO 1775:1975 Dụng cụ thí nghiệm bằng sứ - Yêu cầu và phương pháp thử

Số hiệu: TCVN 11558:2016 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
30/12/2016
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 11558:2016

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11558:2016

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11558:2016 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11558:2016 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11558:2016

ISO 1775:1975

DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM BNG SỨ - YÊU CU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

Porcelain laboratory apparatus - Requirements and methods of test

 

Lời nói đầu

TCVN 11558:2016 hoàn toàn tương đương với ISO 1775:1975. ISO 1775:1975 đã được rà soát và phê duyệt lại năm 2015 với bố cục và nội dung không thay đổi.

TCVN 11558:2016 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC 48 Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh biên soạn, Tổngcục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học vàCông nghệ công bố.

 

DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM BNG SỨ - YÊU CU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

Porcelain laboratory apparatus - Requirements and methods of test

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về chất lượng sứ phù hợp cho tất cả các loại thiết bị, dụng cụ thí nghiệm bằng sứ (bao gồm cả thiết bị vi hóa) và mô tả các phương pháp thử phù hợp.

CHÚ THÍCH Đ thuận tiện, nên quy định một số phép thử được tiến hành chỉ trên các dụng cụ cụ thể, kết quả thử nghiệm được chp nhận chung cho tt c các dụng cụ được sn xut tại các điều kiện tương tự từ cùng lô vật liu.

2 Lấy mẫu

Dụng cụ nguyên vẹn hoặc các bộ phận của dụng cụ bằng sứ được lựa chọn đ thử phải đại diện cho cả lô dụng cụ hoặc đại diện cho dụng cụ nguyên vẹn. Việc lựa chọn nên được thực hiện theo quy trình lấy mẫu chuẩn, được thỏa thuận giữa các bên liên quan đối với việc thử nghiệm.

3 Tính xốp

Khi thử theo phương pháp được mô tả trong Phụ lục A, sứ không được bị bám dính màu theo quy định trong A.4.1.

4 Men

Khi thử theo phương pháp được mô tả trong Phụ lục A, men sứ không được rạn hoặc có khuyết tật khác theo A.4.2.

5 Độ bền nhiệt và độ bền với sự thay đổi nhiệt độ đột ngột

Khi được nhúng vào nước lạnh từ nhiệt độ 230 °C cao hơn nhiệt độ môi trường, theo phương pháp trong Phụ lục B, sứ không được vỡ, nứt hoặc có vết rạn theo B.4.

6 Độ bền của men với nhiệt độ cao

Khi thử theo phương pháp trong Phụ lục C, men sứ phải không bị mềm theo C.3.

7 Sự n định về khối lượng khi nung

Khi được thử theo phương pháp trong Phụ lục D, sứ không được có sự thay đổi về khối lượng quá 0,1 mg trên tổng khối lượng 10 g.

8 Độ bền của men với axit hoặc kiềm

Khi được thử theo phương pháp được mô tả trong Phụ lục E, khối lượng sứ không được hao hụt quá lượng dưới đây:

a) Thử axit clohyđric

0,01 mg trên centimét vuông tổng bề mặt bên trong bình.

b) Thử natri cacbonat

0,1 mg trên centimét vuông bề mặt được phủ chất lỏng.

c) Thử natri hyđroxit

0,6 mg trên centimét vuông bề mặt được phủ chất lỏng.

 

Phụ lục A

(quy định)

Phương pháp thử tính xốp của thân và khuyết tật của men

A.1 Vật liệu thử

Các mảnh vỡ được làm sạch.

A.2 Thuốc thử

Eosin, dung dịch trong nước 5 g/l.

A.3 Cách tiến hành

Nhúng ngập hoàn toàn các mảnh sứ vỡ trong dung dịch eosin (A.2) và ngâm trong 18 h. Ra kỹ các mảnh sứ này bằng nước, dùng vải lau khô và kiểm tra bằng kính lúp cầm tay.

A.4 Giải thích kết quả

A.4.1Tính xốp

Nếu quan sát được sự bám dính màu trên các phần sứ không được tráng men, điều này th hiện sứ đã bị thấm dung dịch eosin, phép thử được coi là không đạt.

Nếu quan sát được sự tác động dần dần của dung dịch eosin giữa men và thân sứ, điều này thể hiện sự thiếu kết dính giữa men và thân sứ, phép thử được coi là không đạt.

A.4.2 Khuyết tật của men

Trên sứ có các vết màu dạng bóng hoặc vân xung quanh, phép thử được coi là không đạt.

 

Phụ lục B

(quy định)

Phương pháp thử độ bền nhiệt và độ bền với sự thay đổi nhiệt độ đột ngột

B.1 Vật liệu thử

Chén nung nguyên vẹn có đường kính không quá 46 mm.

B.2 Thiết bị, dụng cụ

Thiết bị, dụng cụ như minh họa trong Hình 1 và bao gồm:

B.2.1 Lò nung, bao gồm một ống thẳng đứng, đường kính trong 100 mm, dài 500 mm, và có một ống ngắn ở giữa thành bên cạnh để lắp nhiệt kế. Lò nung được quấn đều bằng dây bền để chịu ti khoảng 1 kW, và được đậy và lắp đặt phù hợp để kiểm soát nhiệt độ.

B.2.2 Lồng dây nh, để vận chuyển chén nung, và được treo từ nắp lò nung sao cho có thể thả rơi tự do.

B.2.3 Nhiệt kế, có khoảng chia 2° từ 0°C đến 300°C, và được điều chỉnh để sử dụng khi được nhúng 100 mm. Có thể sử dụng các nhiệt kế có cùng độ chính xác thích hợp khác.

B.3 Cách tiến hành

Đặt chén vào trong lồng và gia nhiệt trong 15 min tại nhiệt độ 230 °C cao hơn nhiệt độ phòng. Lấy nhiệt kế và để lồng và chén nung rơi vào trong thùng nước tại nhiệt độ phòng, bề mặt nước cách đáy lò nung khoảng 150 mm.

Kim tra chén nung; nếu chén không bị vỡ hoặc rạn nứt, nhúng vào dung dịch eosin trong nước 5 g/l.

B.4 Giải thích kết quả

Chén nung bị nứt hoặc dây màu, men bị hư hại, phép thử được coi là không đạt.

Hình 1 - Dụng cụ phù hợp để thử độ bền nhiệt và độ bền với sự thay đổi nhiệt độ đột ngột

 

Phụ lục C

(quy định)

Phương pháp thử độ bền của men với nhiệt độ cao

C.1 Vật liệu thử

Dụng cụ nguyên vẹn hoặc các mảnh v.

C.2 Cách tiến hành

Đặt một số mảnh sứ sạch trong chén nung hoặc đĩa được làm từ vật liệu tương tự sao cho các bề mặt được tráng men tiếp xúc được với nhau nhiều nhất có thể. Nung trong lò kín tại nhiệt độ 900 °C trong 2 h, để nguội và kiểm tra sự kết dính với nhau của các mảnh v hoặc với dụng cụ chứa.

C.3 Gii thích kết quả

Nếu có sự kết dính của s thì phép thử được coi là không đạt.

 

Phụ lục D

(quy định)

Phương pháp thử sự ổn định về khối lượng khi nung

D.1 Vật liệu thử

Dụng cụ nguyên vẹn hoặc các mảnh vỡ.

D.2 Cách tiến hành

Rửa dụng cụ hoặc các mảnh vỡ trong axit clohyđric lạnh sau đó bng nước cất, tiếp theo làm khô và đốt bằng ngọn lửa đ đều. Đ nguội dụng cụ hoặc các mảnh vỡ, cân chúng, và lặp lại quá trình đốt cho đến khi khối lượng của chúng không đổi. Sau đó đem nung trong lò kín tại nhiệt độ từ 950 °C đến 1 000 °C trong 2 h, đ nguội và cân lại lần nữa.

D.3 Báo cáo kết quả

Báo cáo bt kỳ sự thay đổi về khối lượng của dụng cụ hoặc mảnh vỡ tính bằng miligam trên 10 g khối lượng tổng.

 

Phụ lục E

(quy định)

Phương pháp thử độ bền của men với axit và kiềm

E.1 Vật liệu thử

Dụng cụ nguyên vẹn (bình).

E.2 Thuốc thử

E.2.1 Axit clohyđric, điểm sôi không đổi.

Pha loãng 600 ml axit clohyđric tinh khiết (ρ 1,16 g/ml) đến 1l bằng nước ct.

E.2.2 Dung dịch natri cacbonat, 50 g/l.

Hòa tan vào nước ct natri cacbonat tinh khiết tương đương với 50 g muối khan và pha loãng đến 1l bằng nước cất.

E.2.3 Dung dịch natri hyđroxit, 50 g/l

Hòa tan vào nước cất 50 g natri hyđroxit tinh khiết và pha loãng đến 1l bằng nước cất.

E.3 Chuẩn bị mẫu thử

Rửa bình s bằng axit N-clohyđric lạnh, sau đó bng nước cất, gia nhiệt đến khối lượng không đổi ở 120 °C và làm mát, trừ bì so với bình tương tự.

E.4 Cách tiến hành

E.4.1 Phép thử axit clohyđric

Đổ axit clohyđric (E.2.1) đến ba phần tư tổng dung tích bình, đậy bằng tấm kính và gia nhiệt trong bể cách thủy trong 4 h. Rửa bình bằng nước tinh khiết và sy khô cho đến khi khi lượng không đổi tại 120°C, trừ bì so với bình tương tự như trên.

E.4.2 Phép thử natri cacbonat

Thực hiện như E.4.1, nhưng sử dụng dung dịch natri cacbonat (E.2.2). Sau khi gia nhiệt, rửa bình bằng axit N-clohyđric sau đó bằng nước cất trước khi sấy khô.

E.4.3 Phép thử natri hydroxit

Thực hiện theo E.4.2, nhưng sử dụng dung dịch natri hyđroxit (E.2.3).

CHÚ THÍCH Trong c phép thử được mô tả trong E.4.2 và E.4.3, th tích dung dịch phải được đo trước và sau khi gia nhit và phải loại bỏ kết quả thử nếu thay đổi v th tích quá 10%.

E.5 Báo cáo kết quả

Tính sự thay đổi (giảm) về khối lượng của bình, tính bằng miligam trên centimét vuông tổng bề mặt bên trong bình (đối với phép thử axit clohyđric), hoặc miligam trên centimét vuông bề mặt bình được phủ bởi chất lỏng thử (đối với phép thử natri cacbonat và natri hyđroxit).

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11558:2016

01

Quyết định 4214/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×