Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11111-2:2015 ISO 389-2:1994 Âm học-Mức chuẩn zero để hiệu chuẩn thiết bị đo thính lực-Phần 2: Mức áp suất âm ngưỡng tương đương chuẩn đối với âm đơn và tai nghe nút tai

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11111-2:2015

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11111-2:2015 ISO 389-2:1994 Âm học-Mức chuẩn zero để hiệu chuẩn thiết bị đo thính lực-Phần 2: Mức áp suất âm ngưỡng tương đương chuẩn đối với âm đơn và tai nghe nút tai
Số hiệu:TCVN 11111-2:2015Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Khoa học-Công nghệ
Năm ban hành:2015Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11111-2:2015

ISO 389-2:1994

ÂM HỌC - MỨC CHUẨN ZERO ĐỂ HIỆU CHUẨN THIẾT BỊ ĐO THÍNH LỰC - PHẦN 2: MỨC ÁP SUẤT ÂM NGƯỠNG TƯƠNG ĐƯƠNG CHUẨN ĐỐI VỚI ÂM ĐƠN VÀ TAI NGHE NÚT TAI

Acoustics - Reference zero for the calibration of audiometric equipment - Part 2: Reference equivalent threshold sound pressure levels for pure tones and insert earphones

Lời nói đầu

TCVN 11111-2:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 389-2:1994 đã được rà soát và phê duyệt lại vào năm 2014 với bố cục và nội dung không thay đổi.

TCVN 11111-2:2015 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 43 Âm học biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Cht lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 11111 (ISO 389), Âm học - Mức chuẩn zero để hiệu chuẩn thiết bị đo thính lực gồm các tiêu chuẩn sau:

- TCVN 11111-1:2015 (ISO 389-1:1998), Phần 1: Mức áp suất âm ngưỡng tương đương chuẩn đối với âm đơn và tai nghe ốp tai.

- TCVN 11111-2:2015 (ISO 389-2:1994), Phần 2: Mức áp suất âm ngưỡng tương đương chuẩn đối với âm đơn và tai nghe nút tai.

- TCVN 11111-3:2015 (ISO 389-3:1994), Phần 3: Mức lực ngưỡng tương đương chuẩn đối với âm đơn và máy rung xương.

- TCVN 11111-4:2015 (ISO 389-4:1994), Phần 4: Mức chuẩn đối với tiếng ồn che ph dải hẹp.

- TCVN 11111-5:2015 (ISO 389-5:2006), Phn 5: Mức áp suất âm ngưỡng tương đương chuẩn đối với âm đơn trong di tần số từ 8 kHz đến 16 kHz.

- TCVN 11111-6:2015 (ISO 389-6:2007), Phần 6: Ngưỡng nghe chuẩn đối với tín hiệu thử khoảng thời gian ngắn.

- TCVN 11111-7:2015 (ISO 389-7:2005), Phần 7: Ngưỡng nghe chuẩn trong các điều kiện nghe trường âm tự do và trường âm khuếch tán.

- TCVN 11111-8:2015 (ISO 389-8:2004), Phần 8: Mức áp suất ngưỡng tương đương chuẩn đối với âm đơn và tai nghe chụp kín tai.

- TCVN 11111-9:2015 (ISO 389-9:2009), Phần 9: Các điều kiện thử ưu tiên để xác định mức ngưỡng nghe chuẩn.

Li giới thiệu

Mỗi tiêu chuẩn của bộ tiêu chuẩn TCVN 11111 (ISO 389) quy định một mức chuẩn zero cụ thể để hiệu chuẩn thiết bị đo thính lực. ISO 389:1991 (được tái bản là ISO 389-1) bao gồm các giá trị của các mức áp suất âm ngưỡng tương đương chuẩn (RETSPL) đối với âm đơn và hai loại tai nghe quy định là tai nghe ốp tai được sử dụng cùng bộ tổ hợp âm phù hợp với IEC 303, và các tai nghe ốp tai khác sử dụng cùng tai nhân tạo phù hợp với IEC 318. TCVN 11111-4 (ISO 389-4) quy định các mức chuẩn đối với tiếng ồn che phủ dải hẹp dựa trên các số liệu của các giá trị RETSPL này.

Tuy nhiên, trong một số ứng dụng thính lực học có thể cần để sử dụng các tai nghe nút tai để truyền tải tín hiệu thử nghiệm hoặc tiếng ồn che phủ, ví dụ, để giảm thiểu hiệu ứng bịt kín hoặc hiệu ứng nhiễu âm. Các số liệu RETSPL cho các loại tai nghe đó được quy định trong tiêu chuẩn này. Tiêu chuẩn này được dựa trên kết quả đánh giá các số liệu kỹ thuật do các phòng thử nghiệm của các quốc gia khác nhau cung cp, các số liệu này đại diện cho phần lớn các số liệu tin cậy có sẵn tại thời điểm đó.

Phải chấp nhận là có thể có các chênh lệch nhỏ giữa các kết quả của các phép đo ngưỡng nghe nhận được từ các thiết bị đo thính lực sử dụng các loại tai nghe khác nhau, tức là các tai nghe loại ốp tai hoặc tai nghe nút tai.

 

ÂM HỌC - MỨC CHUẨN ZERO ĐỂ HIỆU CHUẨN THIẾT BỊ ĐO THÍNH LỰC - PHẦN 2: MỨC ÁP SUẤT ÂM NGƯỠNG TƯƠNG ĐƯƠNG CHUẨN ĐỐI VỚI ÂM ĐƠN VÀ TAI NGHE LOẠI LẮP TRONG TAI

Acoustics - Reference zero for the calibration of audiometric equipment - Part 2: Reference equivalent threshold sound pressure levels for pure tones and supra-aural earphones

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các mức áp suất âm ngưỡng tương đương chuẩn (RETSPL) để hiệu chuẩn các máy đo thính lực âm đơn bổ sung cho các mức quy định tại TCVN 11111-1 (ISO 389-1). Các giá trị nêu trong tiêu chuẩn này áp dụng cho các tai nghe nút tai có kiểu như quy định tại Điều 4.

CHÚ THÍCH 1: Các lưu ý về nguồn gốc các giá trị chuẩn và các số liệu ban đầu được nêu tại Phụ lục A và Thư mục tài liệu tham khảo.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).

TCVN 11111-1:2015 (ISO 389-1:1998), Âm học - Mc chuẩn zero để hiệu chun thiết bị đo thính lực - Phần 1: Mức áp suất âm ngưỡng tương đương chuẩn đối với âm đơn và tai nghe ốp tai.

IEC 126:19731, IEC reference coupler for the measurement of hearing aids using earphones coupled to the ear by means of ear inserts (Bộ tổ hợp âm chuẩn IEC dùng để đo các thiết bị trợ thính sử dụng các tai nghe lắp vào tai bằng các bộ nút tai).

IEC 711:19812, Occluded-ear simulator for the measurement of earphone coupled to the ear by ear inserts (Mô phỏng tai bị bịt dùng cho phép đo tai nghe lp vào tai bằng bộ nút tai).

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các định nghĩa và thuật ngữ nêu trong TCVN 11111-1 (ISO 389-1) và các thuật ngữ sau đây:

3.1

Bộ nút tai (ear insert)

Dụng cụ được sử dụng để kết nối âm giữa tai nghe và ống tai.

CHÚ THÍCH 2: Ví dụ, có thể là một khuôn vành tai hoặc một dụng cụ tương tự có hoặc không có ống nối.

3.2

Tai nghe nút tai (insert earphone)

Tai nghe nhỏ được nối với ống tai bằng bộ nút tai, hoặc được gắn vào một bộ phận kết nối, bộ phận này được đưa vào ống tai. Bộ nút tai có thể là một phần của tai nghe nút tai.

3.3

Thiết bị mô phỏng tai (ear simulator)

Thiết bị dùng để đo áp suất âm đầu ra của tai nghe dưới các điều kiện đo được xác định rõ tải trong dải tần số quy xác định. Thiết bị này bao gồm ch yếu một khoang chính, mạng tải âm và micro đã hiệu chuẩn. Vị trí của micro được chọn sao cho áp suất âm tại micro tương ứng xấp x với áp suất âm xuất hiện trong màng nhĩ tai của người.

3.4

Thiết bị mô phỏng tai bị bịt (occluded-ear simulator)

Thiết bị mô phng phần trong của ống tai, từ đầu mũi của bộ nút tai đến màng nhĩ.

CHÚ THÍCH 3: Thiết bị mô phỏng tai bị bịt được quy đnh trong IEC 711.

3.5

Thiết b mô phỏng bộ nút tai (thay thế khuôn vành tai, thiết bị mô phng khuôn vành tai) (ear-insert simulator (eamnould substitute, earmould simulator))

Bộ nút mà chèn lối vào của thiết bị mô phỏng tai và tạo đường truyền âm vào bộ tổ hợp âm hoặc thiết bị mô phng tai bị bịt thông qua lỗ m trên trục của nó.

3.6

Bộ tổ hp âm dùng cho tai nghe nút tai (acoustic coupler for insert earphone)

Khoang có hình dạng và dung tích quy định đưc sử dụng để hiệu chuẩn tai nghe nút tai cùng với mico đã hiệu chuẩn để đo áp suất âm tạo thành bên trong khoang này.

CHÚ THÍCH 4: Bộ tổ hợp âm dùng cho các tai nghe nút tai được quy định trong IEC 126.

4  Loại tai nghe

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các tai nghe nút tai loại Etymotic Reseach ER-3A, lắp vào tai người bằng các bộ nút tai ER-3-14.

CHÚ THÍCH 5: Các tai nghe nút tai thuộc loại EARTONE 3A là giống với loại tai nghe nút tai ER-3A về mọi mặt. Các bộ nút tai loại ER-3-14 cũng giống như các bộ nút tai EARLINK 3A.

Bộ nút tai bao gồm bọc ngoài nút tai bọt xốp có đường kính danh định bằng 13 mm và chiều dài danh định là 12 mm, Bộ này bao gồm ống nhựa bên trong có đường kính trong danh định bằng 1,9 mm và chiều dài hiệu dụng danh định bằng 22 mm, khi đo giữa đầu của bọc ngoài nút tai bọt xốp và đầu ống nối âm (đường kính trong danh định 1,9 mm, chiều dài danh định 11 mm). Các đầu kết nối bộ nút tai với đầu ra của tai nghe nút tai qua ống âm có đường kính trong danh định bằng 2 mm và chiều dài hiệu dụng danh định bằng 240 mm khi đo giữa đầu của ống nối và đầu ra của tai nghe (xem Hình 1).

Bộ nút tai được lắp vào ống tai sao cho khoảng 2 mm đến 3 mm của đầu phía ngoài của bọc ngoài nút tai này nằm ở trong lối vào của ống tai.

Hình 1 - Bộ nút tai ER-3-14 và đầu nối của nó với tai nghe nút tai ER-3A

5  Yêu cầu kỹ thuật

Các mức áp suất âm ngưỡng tương đương chuẩn (RETSPL) cho các tai nghe được quy định tại Điều 4, trong bộ tổ hợp âm phù hợp với IEC 126 và trong thiết bị mô phỏng tai b bịt phù hợp với IEC 711, được nêu tại Bảng 1.

Áp dụng các giá trị này khi ống nối âm của tai nghe loại lắp trong tai được cố định ngang bằng với bộ tổ hợp âm và thiết bị mô phng tai bị bịt như thể hiện trên Hình 2 của IEC 126:1973 hoặc IEC 711:1981 bằng ống nhựa. Tổng chiều dài hiệu dụng của các bộ phận kết nối giữa đầu ra của tai nghe và thiết bị mô phỏng bộ nút tai được xác định phải bng 251 mm (xem Hình 2).

CHÚ THÍCH 6: Trong trường hợp các thiết bị đo thính lực có trang bị các tai nghe nút tai khác với loại tai nghe được mô tả tại Điều 4, thì sử dụng quy trình nêu tại A.2.2 của TCVN 11111-1 (ISO 389-1) đ xác định các giá trị RETSPL tương ứng.

Hình 2 - T hợp tai nghe nút tai với bộ tổ hợp âm hoặc với thiết bị mô phỏng tai bị bịt

Bng 1 - Các mức áp suất âm ngưỡng tương đương chuẩn trong bộ tổ hợp âm phù hợp với IEC 126 và thiết bị mô phng tai b bịt phù hợp với IEC 711

Tần số

Hz

RETSPL (chuẩn 20 μPa)1)
dB

Bộ tổ hợp âm
(IEC 126)

Thiết bị mô phỏng tai bị bịt
(IEC 711)

125

26,0

28,0

1602)

22,0

24,5

2002)

18,0

21,5

250

14,0

17,5

315

12,0

15,5

4002)

9,0

13,0

500

5,5

9,5

630

4,0

7,5

750

2,0

6,0

8002)

1,5

5,5

1000

0,0

5,5

1250

2,0

8,5

1500

2,0

9,5

16002)

2,0

9,5

2000

3,0

11,5

2500

5,0

13,5

3000

3,5

13,0

31502)

4,0

13,0

4000

5,5

15,0

5000

5,0

18,5

6000

2,0

16,0

6300

2,0

16,0

8000

0,0

15,5

1) Các giá trị được làm tròn đến 0,5 đexiben.

2) Các giá trị tần số này được ly từ phép nội suy.

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Các lưu ý về nguồn gốc của các giá trị RETSPL

Các giá trị RETSPL quy định trong tiêu chuẩn này nhận được từ các kết quả của ba chương trình nghiên cứu điều tra thực nghiệm độc lập đã được thông báo cho Ban kỹ thuật ISO/TC 43, Âm học. Các thông tin cụ thể ngắn gọn của các phép thử được nêu trong Bảng A.1. Thông tin chi tiết về các phương pháp đo và các đối tượng thử nghiệm được nêu tại Thư mục tham khảo.

Các số liệu của ngưỡng tai nghe nút tai được sử dụng để xây dựng tiêu chuẩn này đã không được hiệu chnh về độ lệch của các mức ngưỡng nghe từ 0 dB, khi được đo bằng tai nghe chuẩn.

Các giá trị RETSPL được lấy bằng cách tính trung bình các số liệu của ba chương trình điều tra nghiên cứu không tính đến trọng số đối vi các số lượng đối tượng khác nhau.

Bảng A.1 - Điều tra nghiên cứu các giá trị RETSPL

Số liệu của phép th

Điều tra nghiên cứu

Tài liệu tham khảo [1]

Tài liệu tham khảo [2]

Tài liệu tham khảo [3]

Loại tai nghe thử nghiệm

Tai nghe nút tai ER-3A phù hợp Điều 4

Phương pháp đo

Kỹ thuật xác định ngưỡng nghe

Tai nghe chuẩn được sử dụng để xác định ngưỡng nghe của các đối tượng thử nghiệm

Loại tai nghe chuẩn

Telephonics TDH-39

Telephonics TDH-39

Beyer DT 48

Số lượng tai được thử nghiệm

56

36

48

Số lượng đối tượng th

28

18

23

Tần số thử, tính bằng héc

250, 500,1000, 2000, 3000, 4000, 8000

125, 250, 500, 1000, 2000, 3000, 4000, 6000, 8000

125, 250, 315, 500, 630, 750, 1000, 1250, 1500, 2000, 2500, 3000, 4000, 5000, 6000, 6300, 8000

Mức ngưỡng nghe của các đối tượng th

10 dB tại các tn số thử nhỏ hơn 4000 Hz và

15 dB tại các tn số thử bằng và lớn hơn 4000 Hz

Loại bộ t hợp âm sử dụng cho tai nghe nút tai

IEC 126:1973, Hình 2

IEC 126:1973, Hình 2

IEC 711:1981, Hình 2

IEC 126:1973, Hình 2

IEC 711:1981, Hình 2

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] WILBER, L.A., KRUGER, B. và KILLION, M.C. Reference thresholds for the ER-3A insert earphone. J. Acoust Soc. Amer., 83 (2), 1988, pp. 669-676.

[2] ARLINGER, S. Và KINNEFORS, C. Reference equivalent threshold soud pressure levels for insert earphones. Scand. Audiol., 18, 1989, pp. 195-198.

[3] BRINKMANN, K. và RICHTER, U. Reference zero for the calibration of pure tone audiometers equipped with insert earphones. Acustica, 70, 1990, pp. 202-207.

[4] TCVN 11111-4 (ISO 389-4), Âm học - Mức chuẩn zero để hiệu chuẩn thiết bị đo thính lực - Phần 4: Mức chuẩn đối với tiếng n che phủ dải hẹp.

[5] IEC 303:1970, IEC provisional reference coupler for the calibration of earphones used in audiometry.

[6] IEC 318:1970, An IEC artificial ear, of the wire band type, for the calibration of earphones used in audiometry.



1) đã được soát xét thành IEC 60126

2) đã được soát xét thành IEC 60711

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi