Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1:1976 Khuôn khổ và mẫu trình bày tiêu chuẩn

Ngày cập nhật: Thứ Năm, 07/03/2024 10:44 (GMT+7)
Số hiệu: TCVN 1:1976 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
04/12/1976
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 1:1976

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1:1976

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1:1976 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1:1976 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 1 – 76

KHUÔN KHỔ VÀ MẪU TRÌNH BÀY - TIÊU CHUẨN

Sizes and forming of standards

 

TCVN 1-76 được ban hành để thay thế TCVN 1-67

1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho các tiêu chuẩn nhà nước, tiêu chuẩn ngành, tiêu chuẩn địa phương, tiêu chuẩn cơ sở in riêng hoặc in chung thành tập.

2. Khổ giấy in tiêu chuẩn được quy định như sau:

Khổ nhỏ: 148 x 210 mm

Khổ lớn: 210 x 297 mm

Sai số cho phép ± 2mm

Chú thích:

1. Khổ lớn dùng cho những tiêu chuẩn có bản vẽ, bảng chữ, bảng số lớn cần trình bày rõ;

2.  Đối với những trang tiêu chuẩn cần thiết, khi dùng các khổ quy định như trên vẫn chưa đủ, cho phép nới rộng thêm khổ giấy theo bội của ½ về phía mở đọc.

3. Đối với những tiêu chuẩn in rônêo hoặc đánh máy, cho phép khuôn khổ và kích thước không theo đúng các quy định trong tiêu chuẩn này.

3. Kích thước của khung kẻ và hình thức trình bày các trang tiêu chuẩn phải theo đúng mẫu sau:

Hình 1. Dùng cho trang đầu của những tiêu chuẩn nhà nước chính thức áp dụng.

Hình 2. Dùng cho trang đầu của những tiêu chuẩn ngành chính thức áp dụng.

Hình 3. Dùng cho trang đầu của những tiêu chuẩn địa phương chính thức áp dụng.

Hình 4. Dùng cho trang đầu của những tiêu chuẩn cơ sở.

Đối với những tiêu chuẩn tạm thời áp dụng hoặc khuyến khích áp dụng thì ở trang đầu của những tiêu chuẩn đó, dòng chữ «có hiệu lực từ…» được thay thế bằng dòng chữ «có hiệu lực từ … đến …» hay «khuyến khích áp dụng».           

Hình 5. Dùng cho trang bên trái của tất cả các trang tiêu chuẩn các cấp.

Hình 6. Dùng cho các trang bên phải của tất cả các trang tiêu chuẩn các cấp.

Phần nội dung tiêu chuẩn phải được in như sau:

Đối với trang bên trái, cách mép trái của trang giấy 8mm, cách mép phải của trang giấy 20mm, cách mép dưới của trang giấy 15mm;

Đối với trang bên phải, cách mép trái của trang giấy 20mm, cách mép phải của trang giấy 8mm, cách mép dưới của trang giấy 15mm;

4. Các tiêu chuẩn in riêng hoặc in chung thành tập cần có bìa. Đối với tiêu chuẩn và tập tiêu chuẩn có số lượng từ 5 tờ trở xuống, tờ bìa có thể làm bằng giấy in tiêu chuẩn. Hình thức trình bày trên mặt bìa phải theo đúng mẫu sau:

Hình 7. Dùng cho tiêu chuẩn nhà nước.

Hình 8. Dùng cho tiêu chuẩn ngành.

Hình 9. Dùng cho tiêu chuẩn địa phương.

Hình 10. Dùng cho tiêu chuẩn cơ sở.

5. Số trang của từng tiêu chuẩn được ghi ở mép ngoài phía trên của từng trang như sau:

Đối với trang bên trái: trang, số thứ tự của trang, gạch chéo, tổng số trang của tiêu chuẩn, sau đó ghi ký hiệu, số hiệu của tiêu chuẩn.

Đối với trang bên phải: ký hiệu, số hiệu của tiêu chuẩn, trang, số thứ tự của trang, gạch chéo, tổng số trang của tiêu chuẩn đó.

6. Nếu các tiêu chuẩn được in thành tập thì số trang của tập được ghi từ đầu đến cuối ở mép ngoài, phía dưới từng trang.

7. Danh sách các cơ quan biên soạn, cơ quan phối hợp biên soạn, cơ quan đề nghị ban hành, cơ quan trình duyệt, cơ quan xét duyệt và ban hành cũng như số quyết định ban hành tiêu chuẩn được in trên trang 2 của tờ bìa theo phụ lục của TCVN 1-76. Đối với những tiêu chuẩn có in lót bằng giấy in tiêu chuẩn, nội dung nêu trên phải được in ở trang 2 của bìa lót.

Chú thích: trong trường hợp đặc biệt, cho phép ghi những nội dung trên ở phần đầu của tiêu chuẩn.

8. Trong trường hợp tiêu chuẩn và tập tiêu chuẩn có mục lục, thì mục lục phải được in cuối tiêu chuẩn, trên trang tiếp sau phần nội dung của tiêu chuẩn.

Hình 1. Mẫu trình bày trang đầu của tiêu chuẩn nhà nước. Kích thước dùng cho khổ lớn ghi trong ngoặc đơn.

Hình 3. Mẫu trình bày trang đầu của tiêu chuẩn địa phương. Kích thước dùng cho khổ lớn ghi trong ngoặc đơn.

Hình 4. Mẫu trình bày tiêu chuẩn cơ sở. Kích thước dùng cho khổ lớn ghi trong ngoặc đơn.

Hình 5. Trang bên trái của tiêu chuẩn. Kích thước dùng cho khổ lớn ghi trong ngoặc đơn.

Hình 6. Trang bên phải của tiêu chuẩn. Kích thước dùng cho khổ lớn ghi trong ngoặc đơn

Hình 7. Mẫu trình bày mặt bìa của tiêu chuẩn nhà nước.

Hình 8. Mẫu trình bày mặt bìa của tiêu chuẩn ngành.

Hình 9. Mẫu trình bày mặt bìa của tiêu chuẩn địa phương.

Hình 10. Mẫu trình bày mặt bìa của tiêu chuẩn cơ sở.

 

PHỤ LỤC

Mẫu danh sách các cơ quan có liên quan đến vấn đề biên soạn và xét duyệt tiêu chuẩn nhà nước, tiêu chuẩn ngành và tiêu chuẩn địa phương.

Cơ quan biên soạn_______________________________

                                                                (Tên cơ quan)

Cơ quan phối hợp biên soạn ______________________

                                                                (Tên cơ quan)

Cơ quan đề nghị ban hành_________________________

                                                                (Tên cơ quan)

Cơ quan trình duyệt_______________________________

                                                                (Tên cơ quan)

Cơ quan xét duyệt và ban hành_____________________

                                                                (Tên cơ quan)

Quyết định ban hành số______________ ngày_________

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1:1976

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

CHÍNH SÁCH BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×