Trang /
Tiêu chuẩn TCVN 10176-6-16:2013 Dịch vụ điểm đặt nhiệt độ trong giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thông gió, điều hòa
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10176-6-16:2013
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10176-6-16:2013 ISO/IEC 29341-6-16:2008 Công nghệ thông tin-Kiến trúc thiết bị UPnP-Phần 6-16: Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí-Dịch vụ điểm đặt nhiệt độ
Số hiệu: | TCVN 10176-6-16:2013 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Thông tin-Truyền thông |
Năm ban hành: | 2013 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10176-6-16:2013
ISO/IEC 29341-6-16:2008
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – KIẾN TRÚC THIẾT BỊ UPNP – PHẦN 6-16: GIAO THỨC ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ SƯỞI, THIẾT BỊ THÔNG GIÓ VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ – DỊCH VỤ ĐIỂM ĐẶT NHIỆT ĐỘ
Information technology – UPnP Device Architecture – Part 6-16: Heating, Ventilation, and Air Conditioning Device Control Protocol – Temperature Setpoint Service
Lời nói đầu
TCVN 10176-6-16:2013 hoàn toàn tương đương với ISO/IEC 29341-6-16:2008
TCVN 10176-6-16:2013, do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC 1 “Công nghệ thông tin” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 10176-6 (ISO/IEC 29341-6) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí, gồm các phần sau đây:
- Phần 6-1: Thiết bị hệ thống.
- Phần 6-2: Thiết bị điều nhiệt theo vùng
- Phần 6-10: Dịch vụ van điều khiển
- Phần 6-11: Dịch vụ chế độ vận hành quạt
- Phần 6-12: Dịch vụ tốc độ quạt
- Phần 6-13: Dịch vụ trạng thái tòa nhà
- Phần 6-14: Dịch vụ lịch biểu điểm đặt
- Phần 6-15: Dịch vụ cảm biến nhiệt độ
- Phần 6-16: Dịch vụ điểm đặt nhiệt độ
- Phần 6-17: Dịch vụ chế độ người sử dụng
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – KIẾN TRÚC THIẾT BỊ UPNP – PHẦN 6-16: GIAO THỨC ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ SƯỞI, THIẾT BỊ THÔNG GIÓ VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ – DỊCH VỤ ĐIỂM ĐẶT NHIỆT ĐỘ
Information technology – UPnP Device Architecture – Part 6-16: Heating, Ventilation, and Air Conditioning Device Control Protocol – Temperature Setpoint Service
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này phù hợp với kiến trúc thiết bị UPnP phiên bản 1.0.
Dịch vụ này cho phép các chức năng sau đây:
• Phương tiện đặt và nhận điểm đặt nhiệt độ cho bộ điều khiển nhiệt độ.
• Các giá trị nhiệt độ hợp lệ cao nhất và thấp nhất đối với điểm đặt do nhà cung cấp xác định.
• Giao diện được cung cấp nhận một thông báo khi khu vực điều khiển đạt tới dải điều khiển nhiệt độ với mỗi kiểu mẫu của bộ điều khiển nhiệt độ.
• Nhà cung cấp tinh chỉnh kiểu ứng dụng. Điều này cho phép tái sử dụng dịch vụ đối với nhiều ứng dụng.
Dịch vụ này không bao gồm:
• Giao diện điều khiển vòng kín, giao diện này là một phần của bộ điều khiển nhiệt độ.
2. Xác định mô hình hóa dịch vụ
2.1. Kiểu dịch vụ
Kiểu dịch vụ sau đây nhận diện dịch vụ phù hợp với mẫu:
urn:schemas-upnp-org:service: TemperatureSetpoint: 1
2.2. Các biến trạng thái
Bảng 1 - Các biến trạng thái
Tên biến | Yêu cầu hoặc tùy chọn | Kiểu dữ liệu | Giá trị cho phép1 | Giá trị mặc định1 | Đơn vị |
Application (ứng dụng) | Yêu cầu | String | Xem bảng | Không có thông tin | Không có sẵn |
CurrentSetpoint (điểm đặt hiện thời) | Yêu cầu | I4 | Xem bảng | Không có thông tin | 0,01 oC |
SetpointAchieved (điểm đặt đạt được) | Tùy chọn | boolean | 1, 0 | 0 | Không có thông tin |
Name (tên) | Tùy chọn | String |
| Chuỗi có độ dài = 0 | Không có sẵn |
Các biến trạng thái không theo tiêu chuẩn do nhà cung cấp UPnP cài đặt | Không theo tiêu chuẩn | TBD | TBD | TBD | TBD |
TBD: mối quan hệ giữa (các) biến trạng thái theo tiêu chuẩn xác định ở đây và mọi biến trạng thái không theo tiêu chuẩn 1 Cần có các giá trị liệt kê trong cột này. Để qui định các giá trị tùy chọn theo tiêu chuẩn hoặc để ủy quyền việc ấn định các giá trị cho nhà cung cấp, bạn phải tham chiếu trường hợp cụ thể của bảng thích hợp dưới đây. |
Bảng 2 – Giá trị cho phép đối với ứng dụng
Giá trị | Yêu cầu hoặc tùy chọn |
Nhà cung cấp xác định là “none” (không có thông tin) R/W - cho phép điểm điều khiển thiết lập kiểu ứng dụng | Tùy chọn |
Nhà cung cấp xác định – chỉ đọc Nhà cung cấp xác định – chỉ một giá trị Các tên dành riêng là: Sưởi, Làm mát, Sưởi và làm mát Máy sấy Máy đun nước Tủ lạnh Máy đông lạnh | Tùy chọn |
Bảng 3 – Khoảng giá trị cho phép đối với nhiệt độ hiện thời
| Giá trị | Yêu cầu hoặc tùy chọn |
Tối thiểu | Nhà cung cấp xác định | Yêu cầu |
Tối đa | Nhà cung cấp xác định | Yêu cầu |
Bước | Bước = 1 (tức là 0,01 oC) | Yêu cầu |
2.2.1. Application
Biến này trình bày ứng dụng mong đợi của dịch vụ.
2.2.2. CurrentSetpoint
Biến này đưa ra điểm đặt của một dịch vụ mà hiện đang điều khiển nhiệt độ cho điểm đặt đó.
2.2.3. SetpointAchieved
Biến này thay đổi từ false (sai) thành true (đúng) khi nhiệt độ ở khu vực điều khiển nằm trong dải điều khiển. Biến này thay đổi thành false khi điểm đặt mới được đặt hoặc khi nhiệt độ không còn nằm trong dải điều khiển nữa. Giá trị của biến này được xác định từ thông tin cung cấp bởi bộ điều khiển nhiệt độ - điển hình là bộ điều khiển vi tích phân tỉ lệ PID.
2.2.4. Name
Biến tùy chọn này có thể được sử dụng để có được tên hoặc vị trí thuận lợi cho bộ cảm biến.
2.2.5. Mối quan hệ giữa các biến trạng thái
SetPointAchieved thay đổi từ false thành true khi nhiệt độ ở khu vực điều khiển nằm trong dải điều khiển được xác định bởi CurrentSetpoint. Biến này thay đổi thành false khi CurrentSetpoint được đặt hoặc khi nhiệt độ không còn nằm trong dải điều khiển.
2.3. Lập sự kiện và điều tiết
Bảng 4 – Lập sự kiện và điều tiết
Tên biến | Được lập sự kiện | Sự kiện đã điều tiết | (Tỉ lệ sự kiện tối đa)1 | Liên kết logic | (Delta tối thiểu mỗi sự kiện)2 |
Name | Có | Không | Không có thông tin | Không có thông tin | Thay đổi |
Application | Có | Không | Không có thông tin | Không có thông tin | Không có sẵn |
CurrentSetpoint | Có | Có | Không có thông tin | Không có thông tin | Thay đổi |
SetpointAchieved | Có | Có | Không có thông tin | Không có thông tin | Thay đổi |
Các biến trạng thái không theo tiêu chuẩn do nhà cung cấp UPnP cài đặt | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD |
1 Xác định bởi N, ở đó tỉ lệ = (sự kiện)/(N giây) 2 (N)* (bước khoảng giá trị cho phép) |
2.3.1. Mô hình sự kiện
Bảng 5 – Mô hình sự kiện
Tên biến | Các yêu cầu UI | Các yêu cầu không đồng bộ | Các thỏa thuận chức năng và tỉ lệ tối đa | Đánh giá tỉ lệ tối đa | Lý do không được lập sự kiện |
Name | Cần thiết cho UI |
|
|
| Không có sẵn |
Application | Cần thiết cho UI |
|
| Rất thấp | Không có sẵn |
CurrentSetpoint | Cần thiết cho UI |
|
| Rất thấp | Không có sẵn |
SetpointAchieved | Cần thiết cho UI |
|
| Rất thấp | Không có sẵn |
2.4. Các hoạt động
Bảng 6 – Danh sách hoạt động
Tên | Yêu cầu hoặc tùy chọn |
GetApplication (nhận ứng dụng) | Yêu cầu |
SetApplication (đặt ứng dụng) | Tùy chọn |
SetCurrentSetpoint (đặt điểm đặt hiện thời) | Yêu cầu |
GetCurrentSetpoint (nhận điểm đặt hiện thời) | Yêu cầu |
GetSetpointAchieved (nhận điểm đặt đạt được) | Tùy chọn |
GetName (nhận tên) | Tùy chọn |
SetName (đặt tên) | Tùy chọn |
Các hoạt động không theo tiêu chuẩn do nhà cung cấp UPnP cài đặt | Không theo tiêu chuẩn |
2.4.1. GetApplication
Cung cấp giá trị ứng dụng cho điểm điều khiển hoặc các thiết bị khác.
2.4.1.1. Các đối số
Bảng 7 – Các đối số cho GetApplication
Đối số | Hướng | Biến trạng thái liên quan |
CurrentApplication (ứng dụng hiện thời) | OutR | Application |
R là giá trị trả về |
2.4.1.2. Phụ thuộc vào trạng thái (nếu có)
Phụ thuộc vào biến Application.
2.4.1.3. Ảnh hưởng đến trạng thái (nếu có)
Không có thông tin.
2.4.1.4. Các lỗi
Mã lỗi | Mô tả lỗi | Mô tả |
Không có thông tin |
|
|
2.4.2. SetApplication
Nếu giá trị cho phép đối với ứng dụng không được đặt cho một giá trị cố định thì hoạt động này cho phép điểm điều khiển thiết lập giá trị cho ứng dụng.
Bảng 8 – Các đối số cho SetApplication
Đối số | Hướng | Biến trạng thái liên quan |
NewApplication (ứng dụng mới) | In | Application |
2.4.2.1. Phụ thuộc và trạng thái (nếu có)
Không có thông tin.
2.4.2.2. Ảnh hưởng đến trạng thái (nếu có)
Thay đổi giá trị cho Application.
2.4.2.3. Các lỗi
Mã lỗi | Mô tả lỗi | Mô tả |
701 | Không thể đặt | Cài đặt dịch vụ không cho phép ghi biến này |
2.4.3. SetCurrentSetpoint
Hoạt động này thiết lập điểm đặt mới cho dịch vụ. Ngoài ra còn ra lệnh cho bộ điều khiển nhiệt độ kết hợp với dịch vụ này để điều khiển nhiệt độ mới.
2.4.3.1. Các đối số
Bảng 9 – Các đối số cho SetCurrentSetpoint
Đối số | Hướng | Biến trạng thái liên quan |
NewCurrentSetpoint (điểm đặt hiện thời mới) | In | CurrentSetpoint |
2.4.3.2. Phụ thuộc vào trạng thái (nếu có)
Nếu dịch vụ này dành cho chế độ làm mát, ngoài ra còn cung cấp dịch vụ điểm đặt chế độ sưởi thì giá trị điểm đặt chế độ làm mát phải nhỏ hơn điểm đặt chế độ sưởi. Ngược lại, nếu dịch vụ này dành cho chế độ sưởi, ngoài ra còn cung cấp dịch vụ điểm đặt chế độ làm mát thì giá trị điểm đặt chế độ sưởi phải lớn hơn điểm đặt chế độ làm mát.
2.4.3.3. Ảnh hưởng đến trạng thái
Thay đổi CurrentSetpoint thành NewCurrentSetpoint
2.4.3.4. Các lỗi
Mã lỗi | Mô tả lỗi | Mô tả |
700 | Nhiệt độ không hợp lệ | Điểm đặt nhiệt hiện thời mới nằm ngoài phạm vi qui định |
701 | Bị loại bỏ - giá trị không phù hợp với các giá trị điểm đặt khác | Khi làm mát thì giá trị nhỏ hơn điểm đặt chế độ sưởi. Khi sưởi thì giá trị lớn hơn điểm đặt chế độ làm mát. |
2.4.4. GetCurrentSetpoint
Hoạt động lấy lại giá trị điểm đặt hiện thời từ dịch vụ này.
2.4.4.1. Các đối số
Bảng 10 – Các đối số cho GetCurrentSetpoint
Đối số | Hướng | Biến trạng thái liên quan |
CurrentSP (điểm đặt hiện thời) | OUTR | CurrentSetpoint |
R là giá trị trả về |
2.4.4.2. Phụ thuộc vào trạng thái (nếu có)
Phụ thuộc vào CurrentSetpoint.
2.4.4.3. Ảnh hưởng đến trạng thái
Không có thông tin
2.4.4.4. Các lỗi
Mã lỗi | Mô tả lỗi | Mô tả |
Không có thông tin |
|
|
2.4.5. GetSetpointAchieved
Cung cấp giá trị SetpointAchieved cho điểm điều khiển hoặc các thiết bị khác.
2.4.5.1. Các đối số
Bảng 11 – Các đối số cho GetSetpointAchieved
Đối số | Hướng | Biến trạng thái liên quan |
CurrentSPA (điểm đặt đạt được hiện thời) | OutR | SetpointAchieved |
R là giá trị trả về |
2.4.5.2. Phụ thuộc vào trạng thái (nếu có)
Phụ thuộc việc bộ điều khiển có đạt tới điểm đặt và nằm bên trong dải điều khiển tương ứng hay không.
2.4.5.3. Ảnh hưởng đến trạng thái
Không có thông tin.
2.4.5.4. Các lỗi
Mã lỗi | Mô tả lỗi | Mô tả |
Không có thông tin |
|
|
2.4.6. GetName
Cung cấp giá trị Name cho điểm điều khiển hoặc thiết bị UPnP khác.
2.4.6.1. Các đối số
Bảng 12 – Các đối số cho GetName
Đối số | Hướng | Biến trạng thái liên quan |
CurrentName (tên hiện thời) | OutR | Name |
R là giá trị trả về |
2.4.6.2. Phụ thuộc vào trạng thái (nếu có)
Phụ thuộc vào biến Name.
2.4.6.3. Ảnh hưởng đến trạng thái
Không có thông tin.
2.4.6.4. Các lỗi
Mã lỗi | Mô tả lỗi | Mô tả |
Không có thông tin |
|
|
2.4.7. SetName
Cung cấp giá trị mới cho biến Name.
2.4.7.1. Các đối số
Bảng 13 – Các đối số cho SetName
Đối số | Hướng | Biến trạng thái liên quan |
NewName (tên hiện thời) | In | Name |
2.4.6.2. Phụ thuộc vào trạng thái (nếu có)
Không có thông tin.
2.4.6.3. Ảnh hưởng đến trạng thái
Thay đổi biến Name.
2.4.7.4. Các lỗi
Mã lỗi | Mô tả lỗi | Mô tả |
Không có thông tin |
|
|
2.4.8. Các hoạt động không theo tiêu chuẩn do nhà cung cấp UPnP cài đặt
Để thuận lợi hóa cho việc chứng nhận, các hoạt động không theo tiêu chuẩn do nhà cung cấp UPnP cài đặt nên được đưa vào trong mẫu dịch vụ này. Kiến trúc thiết bị UPnP liệt kê các yêu cầu đặt tên đối với các hoạt động không theo tiêu chuẩn (xem phần mô tả).
2.4.9. Mối quan hệ giữa các hoạt động
Không có thông tin.
2.4.10. Mã lỗi chung
Bảng sau đây liệt kê các mã lỗi chung cho các hoạt động về kiểu dịch vụ này. Nếu một hoạt động dẫn đến nhiều lỗi thì lỗi đặc trưng nhất sẽ được trả về.
Bảng 14 – Mã lỗi chung
Mã lỗi | Mô tả lỗi | Mô tả |
401 | Hoạt động không hợp lệ | Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần về điều khiển |
402 | Đối số không hợp lệ | Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần về điều khiển |
404 | Biến không hợp lệ | Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần về điều khiển |
501 | Hoạt động thất bại | Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần về điều khiển |
600-699 | TBD | Các lỗi hoạt động chung. Được xác định bởi Ủy ban kỹ thuật UPnP |
701-799 |
| Các lỗi hoạt động chung được xác định bởi Ủy ban công tác UPnP |
800-899 | TBD | (qui định bởi nhà cung cấp UPnP) |
2.5. Lý thuyết vận hành
Dịch vụ này đưa ra các biến nhằm điều khiển và quan sát bộ điều khiển nhiệt độ, bộ điều khiển nhiệt độ điều khiển chế độ sưởi và làm mát của một khu vực hoặc một không gian. Ví dụ về các cơ chế này là: bộ điều khiển lò, bộ máy đun nước, bộ điều khiển thiết bị sưởi trong phòng hoặc máy biến nhiệt cho hệ thống sưởi hoặc làm mát.
Để điều khiển được nhiệt độ vòng kín, các cơ chế này cần nhận biết thường xuyên nhiệt độ hiện thời của khu vực và so sánh nó với một điểm đặt nhiệt độ, sau đó sử dụng hoạt động thích hợp để nhiệt độ hiện thời (trong dải điều khiển) bằng với điểm đặt.
Để điều khiển và quan sát bộ điều khiển nhiệt độ thì dịch vụ này phải sử dụng các biến sau đây:
• Application
• CurrentTemperature
• SetpointAchieved
CurrentSetpoint cho phép điểm điều khiển hoặc thiết bị khác thiết lập điểm đặt nhiệt độ mới.
Các nhà sản xuất phải thiết lập dải nhiệt độ cho phép sử dụng các giá trị tối đa và tối thiểu. Các giá trị này có thể quan sát qua mô tả bằng XML.
Application cho phép nhà sản xuất định rõ ứng dụng mong đợi cho dịch vụ này. Giá trị có thể quan sát bởi hoạt động “Get (nhận)”. Các ứng dụng sau đây được xác định:
• Sưởi – sử dụng trong hệ thống sưởi HVAC. Cả điểm đặt chế độ sưởi và làm mát điều được sử dụng trong một số hệ thống mà vừa sưởi vừa làm mát.
• Làm mát – sử dụng trong hệ thống làm mát HVAC. Cả điểm đặt chế độ sưởi và làm mát điều được sử dụng trong một số hệ thống mà vừa sưởi vừa làm mát.
• Sưởi và làm mát – sử dụng trong các hệ thống mà sử dụng điểm đặt đơn cho cả chế độ sưởi và làm mát.
• Máy sấy – sử dụng cho việc sấy quần áo.
• Máy đun nước – sử dụng cho việc đun nước trong gia đình.
• Tủ lạnh – sử dụng cho ngăn để thực phẩm tươi của tủ lạnh.
• Máy đông lạnh – sử dụng cho máy đông lạnh lạnh độc lập hoặc ngăn để thức ăn đông lạnh của tủ lạnh.
Nhà cung cấp cũng có khả năng xác định giá trị cho phép của Application là “none” (không có thông tin) nếu muốn tạo khả năng có thể ghi được cho nó.
Biến tùy chọn SetpointAchieved được cung cấp cho các tình huống ở đó một sự kiện được tạo ra khi bộ điều khiển nhiệt độ đầu tiên quan sát nhiệt độ hiện thời đi vào dải điều khiển. Biến này được đặt là false (sai) khi CurrentSetpoint mới được đặt hoặc khi nhiệt độ nằm ngoài dải điều khiển.
3. Mô tả dịch vụ bằng XML
<?xml version = “1.0”?)
<scpd xmlns = “urn:schemas-upnp-org:service-1-0”>
<specVersion>
<major>1</major>
<minor>0</minor>
</specVersion>
<actionList>
<action>
<name>GetApplication</name>
<argumentList>
<argument>
<name>CurrentApplication</name>
<direction>out</direction>
<relateStateVariable>Application</relateStateVariable>
</argument>
</argumentList>
</action>
Hoạt động sau đây là tùy chọn
<action>
<name>SetApplication</name>
<argumentList>
<argument>
<name>NewApplication</name>
<direction>in</direction>
<relateStateVariable>Application</relateStateVariable>
</argument>
</argumentList>
</action>
<action>
<name>SetCurrentSetpoint</name>
<argumentList>
<argument>
<name>NewCurrentSetpoint</name>
<direction>in</direction>
<retval/>
<relateStateVariable>CurrentSetpoint</relateStateVariable>
</argument>
</argumentList>
</action>
<action>
<name>GetCurrentSetpoint</name>
<argumentList>
<argument>
<name>CurrentSP</name>
<direction>out</direction>
<retval/>
<relateStateVariable>CurrentSP</relateStateVariable>
</argument>
</argumentList>
</action>
Hoạt động sau đây là tùy chọn
<action>
<name>GetSetpointAchieved</name>
<argumentList>
<argument>
<name>CurrentSPA</name>
<direction>out</direction>
<retval/>
<relateStateVariable>SetpointAchieved</relateStateVariable>
</argument>
</argumentList>
</action>
Hoạt động sau đây là tùy chọn
<action>
<name>GetName</name>
<argumentList>
<argument>
<name>CurrentName</name>
<direction>out</direction>
<retval/>
<relateStateVariable>Name</relateStateVariable>
</argument>
</argumentList>
</action>
Hoạt động sau đây là tùy chọn
<action>
<name>SetName</name>
<argumentList>
<argument>
<name>NewName</name>
<direction>in</direction>
<retval/>
<relateStateVariable>Name</relateStateVariable>
</argument>
</argumentList>
</action>
Các khai báo cho các hoạt động khác do nhà cung cấp UPnP thêm vào (nếu có)
</actionList>
<serviceStateTable>
<stateVariable sendEvents=”yes”>
<name>Application</name>
<dataType>string</dataType>
<allowedValueList>
<allowedValue>vender defined</allowedValue>
Các giá trị cho phép khác do ủy ban công tác UPnP xác định (nếu có)
</allowedValueList>
</stateVariable>
<stateVariable sendEvents=”yes”>
<name>CurrentSetpoint</name>
<dataType>i4</dataType>
<defaulValueRange>
<minimum>manufacturer defined</minimum>
<maximum>manufacturer defined</maximum>
<step>1</step>
</allowedValueRange>
</stateVariable>
<stateVariable sendEvents=”yes”>
<name>SetpointAchieved</name>
<dataType>boolean</dataType>
<defaultValue>0</defaultValue>
<allowedValueList>
<allowedValue>0</allowedValue>
<allowedValue>1</allowedValue>
</allowedValueList>
</stateVariable>
Biến trạng thái sau đây là tùy chọn
<stateVariable sendEvents=”yes”>
<name>Name</name>
<dataType>String</dataType>
</stateVariable>
Các khai báo cho các biến trạng thái khác do ủy ban công tác UPnP xác định (nếu có)
Các khai báo cho các biến trạng thái khác do nhà cung cấp UPnP thêm vào (nếu có)
</serviceStateTable>
</scpd>
4. Kiểm thử
Kiểm tra các chức năng UPnP: ghi địa chỉ, khám phá, mô tả, điều khiển (cú pháp) và lập sự kiện do công cụ kiểm tra UPnP phiên bản 1.1 thực hiện dựa trên các tài liệu sau đây:
• Kiến trúc thiết bị UPnP phiên bản 1.0
• Các định nghĩa dịch vụ có trong Điều 2 của tiêu chuẩn này
• Mô tả dịch vụ XML có trong Điều 3 của tiêu chuẩn này
• Tệp kiểm tra mẫu dịch vụ công cụ kiểm tra UPnP: TemperatureSetpoint1.xml
• Tệp kiểm tra mẫu dịch vụ công cụ kiểm tra UPnP: TemperatureSetpoint1.SystaxTests.xml
Bộ kiểm tra không bao gồm các phương thức kiểm tra ngữ nghĩa bởi vì các phương thức kiểm tra này không cung cấp mức liên tác cao hơn.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Các tiêu chuẩn UPnP đầu tiên
Trong tiêu chuẩn này, có thể tạo ra tham chiếu đến các tiêu chuẩn UPnP đầu tiên. Các tham chiếu này nhằm mục đích duy trì tính nhất quán giữa các đặc tả do ISO/IEC và hiệp hội các nhà triển khai UPnP công bố. Bảng sau đây chỉ ra các tiêu đề tiêu chuẩn UPnP và phần tương ứng của TCVN 10176 (ISO/IEC 29341)
Tiêu đề tiêu chuẩn về UPnP | Tiêu chuẩn tương ứng |
Kiến trúc thiết bị UPnP phiên bản 1.0 Thiết bị cơ sở UPnP Kiến trúc âm thanh và hình ảnh Thiết bị kết xuất media Thiết bị máy chủ media Dịch vụ vận tải âm thanh và hình ảnh Dịch vụ quản lý kết nối Dịch vụ thư mục nội dung Dịch vụ kiểm soát kết xuất Thiết bị kết xuất media mức 2 Dịch vụ máy chủ media mức 2 Khuôn mẫu cấu trúc dữ liệu Dịch vụ vấn tải âm thanh và hình ảnh mức 2 Dịch vụ quản lý kết nối mức 2 Dịch vụ thư mục nội dung mức 2 Dịch vụ kiểm soát kết xuất mức 2 Ghi chép định kỳ mức 2 Thiết bị camera an ninh số Dịch vụ chụp ảnh động an ninh số Dịch vụ cài đặt camera an ninh số Dịch vụ chụp ảnh tĩnh an ninh số Thiết bị hệ thống HVAC Thiết bị điều nhiệt theo vùng-HVAC Thiết bị van điều khiển Dịch vụ chế độ quạt-HVAC Dịch vụ tốc độ quạt Dịch vụ trạng thái tòa nhà Dịch vụ lịch biểu điểm đặt-HVAC Dịch vụ cảm biến nhiệt độ Dịch vụ đặt nhiệt độ Dịch vụ chế độ người sử dụng-HVAC Thiết bị đèn báo nhị phân Thiết bị chỉnh độ sáng của đèn Dịch vụ chỉnh độ sáng Dịch vụ chuyển mạch Thiết bị cổng Internet Thiết bị mạng LAN Thiết bị mạng WAN Thiết bị kết nối mạng WAN Thiết bị điểm truy cập mạng WLAN Dịch vụ quản lý cấu hình máy chủ mạng LAN Dịch vụ chuyển tiếp tầng 3 Dịch vụ xác thực liên kết Dịch vụ máy chủ truy cập Dịch vụ cấu hình liên kết cáp mạng WAN Dịch vụ cấu hình giao diện chung cho mạng WAN Dịch vụ cấu hình liên kết DSL (Kênh thuê bao số) mạng WAN Dịch vụ cấu hình liên kết Ethernet mạng WAN Dịch vụ kết nối IP mạng WAN Dịch vụ cấu hình liên kết OTS mạng WAN Dịch vụ kết nối PPP mạng WAN Dịch vụ cấu hình mạng WLAN Thiết bị máy in Thiết bị máy quét hình phiên bản 1.0 Dịch vụ hoạt động ngoài Dịch vụ nạp Dịch vụ in cơ bản Dịch vụ quét hình Kiến trúc QoS phiên bản 1.0 Dịch vụ thiết bị QoS Dịch vụ quản lý QoS Dịch vụ lưu trữ chính sách QoS Kiến trúc QoS mức 2 Các lược đồ QoS Dịch vụ thiết bị QoS mức 2 Dịch vụ quản lý QoS Dịch vụ lưu trữ chính sách QoS mức 2 Thiết bị Client giao diện người sử dụng từ xa Thiết bị server giao diện người sử dụng từ xa Dịch vụ Client giao diện người sử dụng từ xa Dịch vụ server giao diện người sử dụng từ xa Dịch vụ an ninh cho thiết bị Dịch vụ điều khiển an ninh | (ISO/IEC 29341-1) (ISO/IEC 29341-2) (ISO/IEC 29341-3-1) (ISO/IEC 29341-3-2) (ISO/IEC 29341-3-3) (ISO/IEC 29341-3-10) (ISO/IEC 29341-3-11) (ISO/IEC 29341-3-12) (ISO/IEC 29341-3-13) (ISO/IEC 29341-4-2) (ISO/IEC 29341-4-3) (ISO/IEC 29341-4-4) (ISO/IEC 29341-4-10) (ISO/IEC 29341-4-11) (ISO/IEC 29341-4-12) (ISO/IEC 29341-4-13) (ISO/IEC 29341-4-14) (ISO/IEC 29341-5-1) (ISO/IEC 29341-5-10) (ISO/IEC 29341-5-11) (ISO/IEC 29341-5-12) TCVN 10176-6-1 (ISO/IEC 29341-6-1) TCVN 10176-6-2 (ISO/IEC 29341-6-2) TCVN 10176-6-10 (ISO/IEC 29341-6-10) TCVN 10176-6-11 (ISO/IEC 29341-6-11) TCVN 10176-6-12 (ISO/IEC 29341-6-12) TCVN 10176-6-13 (ISO/IEC 29341-6-13) TCVN 10176-6-14 (ISO/IEC 29341-6-14) TCVN 10176-6-15 (ISO/IEC 29341-6-15) TCVN 10176-6-16 (ISO/IEC 29341-6-16) TCVN 10176-6-17 (ISO/IEC 29341-6-17) TCVN 10176-7-1 (ISO/IEC 29341-7-1) TCVN 10176-7-2 (ISO/IEC 29341-7-2) TCVN 10176-7-10 (ISO/IEC 29341-7-10) TCVN 10176-7-11 (ISO/IEC 29341-7-11) (ISO/IEC 29341-8-1) (ISO/IEC 29341-8-2) (ISO/IEC 29341-8-3) (ISO/IEC 29341-8-4) (ISO/IEC 29341-8-5) (ISO/IEC 29341-8-10) (ISO/IEC 29341-8-11) (ISO/IEC 29341-8-12) (ISO/IEC 29341-8-13) (ISO/IEC 29341-8-14) (ISO/IEC 29341-8-15 (ISO/IEC 29341-8-16) (ISO/IEC 29341-8-17) (ISO/IEC 29341-8-18) (ISO/IEC 29341-8-19) (ISO/IEC 29341-8-20) (ISO/IEC 29341-8-21) (ISO/IEC 29341-9-1) (ISO/IEC 29341-9-2) (ISO/IEC 29341-9-10) (ISO/IEC 29341-9-11) (ISO/IEC 29341-9-12) (ISO/IEC 29341-9-13) (ISO/IEC 29341-10-1) (ISO/IEC 29341-10-10) (ISO/IEC 29341-10-11) (ISO/IEC 29341-10-12) (ISO/IEC 29341-11-1) (ISO/IEC 29341-11-2) (ISO/IEC 29341-11-10) (ISO/IEC 29341-11-11) (ISO/IEC 29341-11-12) (ISO/IEC 29341-12-1) (ISO/IEC 29341-12-2) (ISO/IEC 29341-12-10) (ISO/IEC 29341-12-11) (ISO/IEC 29341-13-10) (ISO/IEC 29341-13-11) |
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Xác định mô hình hóa dịch vụ
2.1 Kiểu dịch vụ
2.2 Các biến trạng thái
2.3 Lập sự kiện và điều tiết
2.4 Các hoạt động
2.5 Lý thuyết vận hành
3 Mô tả dịch vụ bằng XML
4 Kiểm thử
Phụ lục A (Tham khảo) Các tiêu chuẩn UPnP đầu tiên
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.