Trang /
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10176-8-14:2018 Công nghệ thông tin - Kiến trúc thiết bị UPnP
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10176-8-14:2018
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10176-8-14:2018 ISO/IEC 29341-8-14:2008 Công nghệ thông tin - Kiến trúc thiết bị UPnP - Phần 8-14: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway - Dịch vụ cấu hình liên kết cáp mạng diện rộng
Số hiệu: | TCVN 10176-8-14:2018 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Thông tin-Truyền thông |
Năm ban hành: | 2018 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10176-8-14:2018
ISO/IEC 29341-8-14:2008
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - KIẾN TRÚC THIẾT BỊ UPnP - PHẦN 8-14: GIAO THỨC ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ INTERNET GATEWAY - DỊCH VỤ CẤU HÌNH LIÊN KẾT CÁP MẠNG DIỆN RỘNG
Information technology - UPnP device architecture - Part 8-14: Internet gateway device control protocol - Wide area network cable link configuration service
Lời nói đầu
TCVN 10176-8-14:2018 hoàn toàn tương đương với ISO/IEC 29341-8-14:2008
TCVN 10176-8-14:2018 do Tiểu Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC 1/SC 35 Giao diện người sử dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 10176-8 Công nghệ thông tin - Kiến trúc thiết bị UPnP gồm các tiêu chuẩn sau:
- TCVN 10176-8-1:2017 (ISO/IEC 29341-8-1:2008), Phần 8-1: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway - Thiết bị internet gateway
- TCVN 10176-8-2:2017 (ISO/IEC 29341-8-2:2008), Phần 8-2: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway - Thiết bị mạng cục bộ
- TCVN 10176-8-3:2017 (ISO/IEC 29341-8-3:2008), Phần 8-3: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway - Thiết bị mạng diện rộng
- TCVN 10176-8-4:2017 (ISO/IEC 29341-8-4:2008), Phần 8-4: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway - Thiết bị kết nối mạng diện rộng
- TCVN 10176-8-5:2017 (ISO/IEC 29341-8-5:2008), Phần 8-5: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway - Thiết bị điểm truy cập mạng cục bộ không dây
- TCVN 10176-8-10:2017 (ISO/IEC 29341-8-10:2008), Phần 8-10: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway - Dịch vụ quản lý cấu hình host mạng cục bộ
- TCVN 10176-8-11:2017 (ISO/IEC 29341-8-11:2008), Phần 8-11: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway - Dịch vụ chuyển tiếp tầng 3
- TCVN 10176-8-12:2017 (ISO/IEC 29341-8-12:2008), Phần 8-12: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway - Dịch vụ xác thực liên kết
- TCVN 10176-8-13:2017 (ISO/IEC 29341-8-13:2008), Phần 8-13: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway - Dịch vụ radius từ máy trạm
- TCVN 10176-8-14:2018 (ISO/IEC 29341-8-14:2008), Phần 8-14: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway - Dịch vụ cấu hình liên kết cáp mạng diện rộng
- TCVN 10176-8-15:2018 (ISO/IEC 29341-8-15:2008), Phần 8-15: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway - Dịch vụ cấu hình giao diện chung mạng diện rộng
- TCVN 10176-8-16:2018 (ISO/IEC 29341-8-16:2008), Phần 8-16: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway - Dịch vụ cấu hình đường thuê bao số mạng diện rộng
- TCVN 10176-8-17:2018 (ISO/IEC 29341-8-17:2008), Phần 8-17: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway - Dịch vụ cấu hình liên kết Ethernet mạng diện rộng
- TCVN 10176-8-18:2018 (ISO/IEC 29341-8-18:2008), Phần 8-18: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway - Dịch vụ kết nối giao thức Internet mạng diện rộng
- TCVN 10176-8-19:2018 (ISO/IEC 29341-8-19:2008), Phần 8-19: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway - Dịch vụ cấu hình liên kết dịch vụ điện thoại thông thường mạng diện rộng
- TCVN 10176-8-20:2018 (ISO/IEC 29341-8-20:2008), Phần 8-20: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway - Dịch vụ kết nối giao thức điểm-điểm mạng diện rộng
- TCVN 10176-8-21:2018 (ISO/IEC 29341-8-21:2008), Phần 8-21: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway - Dịch vụ cấu hình mạng cục bộ không dây
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - KIẾN TRÚC THIẾT BỊ UPnP - PHẦN 8-14: GIAO THỨC ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ INTERNET GATEWAY - DỊCH VỤ CẤU HÌNH LIÊN KẾT CÁP MẠNG DIỆN RỘNG
Information technology - UPnP device architecture - Part 8-14: Internet gateway device control protocol - Wide area network cable link configuration service
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này phù hợp với kiến trúc thiết bị UPnP, phiên bản 1.0.
Tiêu chuẩn này bao gồm các đặc tính vật lý và đặc tính tầng liên kết dành riêng cho kết nối cáp sử dụng để truy cập Internet. Các đặc tính này dành riêng cho giao diện cáp được chia sẻ chung thông qua các thể hiện khác nhau của dịch vụ WANIPConnection. Xem phần Kịch bản triển khai để biết thêm chi tiết.
Dịch vụ này là Tùy chọn nếu có giao diện WAN modem cáp trong Internet Gateway.
Dịch vụ này được quy định trong urn:schemas-upnp-org:device:WANConnectionDevice tại urn:schemas-upnp-org:device:WANDevice theo thiết bị gốc urn:schemas-upnp- org:device:lnternetGatewayDevice.
WANDevice cũng cung cấp dịch vụ WANCommonInterfaceConfig trong đó bao gồm các đặc tính truy cập Internet chung cho giao diện WAN.
2 Xác định mô hình dịch vụ
2.1 Kiểu dịch vụ
Kiểu dịch vụ sau đây định danh dịch vụ phù hợp với mẫu này:
urn:schemas-upnp-ora:service:WANCableLinkConfig:1
2.2 Các biến trạng thái
Bảng 1 - Các biến trạng thái
Tên biến | Bắt buộc hoặc tùy chọn | Kiểu dữ liệu | Giá trị cho phép1 | Giá trị mặc định1 | Đơn vị |
CableLinkConfigState | Bắt buộc | String | Xem bảng 1.1 | Không quy định | Không xác định |
LinkType | Bắt buộc | String | Xem bảng 1.2 | Không quy định | Không xác định |
DownstreamFrequency | Tùy chọn | ui4 | >=0 | Chưa xác định - phụ thuộc vào nhà cung cấp dịch vụ | Không xác định |
DownstreamModulation | Tùy chọn | String | Xem bảng 1.3 | Chuỗi ký tự rỗng (phụ thuộc vào nhà cung cấp dịch vụ) | Không xác định |
UpstreamFrequency | Tùy chọn | ui4 | >=0 | Chuỗi ký tự rỗng (phụ thuộc vào nhà cung cấp dịch vụ) | Không xác định |
UpStreamModulation | Tùy chọn | String | Xem bảng 1.4 | Chuỗi ký tự rỗng (phụ thuộc vào nhà cung cấp dịch vụ) | Không xác định |
UpstreamChannelID | Tùy chọn | ui4 | >=0 | Chưa xác định - phụ thuộc vào nhà cung cấp dịch vụ | Không xác định |
UpStreamPowerLevel | Tùy chọn | ui4 | >=0 | Chưa xác định - phụ thuộc vào nhà cung cấp dịch vụ | Không xác định |
BPIEncryptionEnabled | Tùy chọn | Boolean | 1,0 | Không quy định | Không xác định |
ConfigFile | Tùy chọn | String | Không xác định | Chuỗi ký tự rỗng | Không xác định |
TFTPServer | Tùy chọn | String | Không xác định | Chuỗi ký tự rỗng | Không xác định |
Các biến trạng thái không theo chuẩn do nhà cung cấp cài đặt | Không theo chuẩn | Sẽ xác định | Sẽ xác định | Sẽ xác định | Sẽ xác định |
1 các giá trị liệt kê trong cột này là bắt buộc. Để quy định các giá trị tùy chọn chuẩn hoặc để ủy quyền việc ấn định các giá trị cho nhà cung cấp, phải tham chiếu thể hiện cụ thể của bảng thích hợp dưới đây CHÚ THÍCH: Các giá trị mặc định không được quy định trong DCP. Tuy nhiên, nhà cung cấp có thể quyết định cung cấp các giá trị mặc định cho các biến SST khi thích hợp. |
Bảng 1.1 - Danh mục giá trị cho phép đối với biến CableLinkConfigState
Giá trị | Bắt buộc hoặc tùy chọn |
notReady | Bắt buộc |
dsSyncComplete | Bắt buộc |
usParamAcquired | Bắt buộc |
rangingComplete | Bắt buộc |
ipComplete | Bắt buộc |
toEstablished | Bắt buộc |
paramTransferComplete | Bắt buộc |
registrationComplete | Bắt buộc |
operational | Bắt buộc |
accessDenied | Bắt buộc |
Bảng 1.2 - Danh mục giá trị cho phép đối với biến LinkType
Giá trị | Bắt buộc hoặc tùy chọn |
Ethernet | Bắt buộc |
Bảng 1.3 - Danh mục giá trị cho phép đối với biến DownstreamModulation
Giá trị | Bắt buộc hoặc tùy chọn |
64QAM | Bắt buộc |
256QAM | Bắt buộc |
Bảng 1.4 - Danh mục giá trị cho phép đối với biến UpstreamModulation
Giá trị | Bắt buộc hoặc tùy chọn |
QPSK | Bắt buộc |
16QAM | Bắt buộc |
2.2.1 CableLinkConfigState
Biến này biểu diễn tình trạng hiện tại của kết nối cáp theo DOCSIS. Các giá trị của chuỗi ký tự có thể xảy ra là:
- notReady: Đây là giá trị mặc định và cho biết các biến khác trong bảng dịch vụ không ở trạng thái hợp lệ.
- dsSyncComplete: Giao diện cáp của của Internet gateway được chặn thành công trên kênh tải xuống.
- usParamAccquired: Các thông số tải lên được nhận bởi giao diện cáp.
- rangingComplete: Giao diện cáp hoàn thiện sắp xếp và toàn bộ điều chỉnh tự động.
- ipComplete: Giao diện cáp nhận địa chỉ IP từ máy chủ DHCP.
- todEstablished: Giao diện cáp nhận địa chỉ IP cho máy chủ TOD.
- paramTransferComplete: Giao diện cáp tải xuống các thông số vận hành.
- registrationComplete: Giao diện cáp đăng ký với CMTS.
- operational: Giao diện cáp hiện đang vận hành.
- accessDenied: Giao diện cáp của Internet gateway được thiết lập ở trạng thái từ chối bởi ISP.
2.2.2 LinkType
Biến này cho biết kiểu Liên kết cáp được sử dụng cho việc kết nối Internet. Biến này không thể được thiết lập bởi điểm điều khiển UPnP và là biến chỉ đọc.
2.2.3 DownstreamFrequency
Biến này quy định tần số trung tâm cho kênh tải xuống được sử dụng bởi modem. Biến này không thể được thiết lập bởi điểm điều khiển UPnP và là biến chỉ đọc.
2.2.4 DownstreamModulation
Biến này cho biết kiểu điều chế kết hợp với kênh tải xuống. Biến này không thể được thiết lập bởi điểm điều khiển UPnP và là biến chỉ đọc.
2.2.5 UpstreamFrequency
Biến này quy định tần số trung tâm cho kênh tải lên được sử dụng bởi modem. Biến này không thể được thiết lập bởi điểm điều khiển UPnP và là biến chỉ đọc.
2.2.6 UpstreamModulation
Biến này cho biết kiểu điều chế kết hợp với kênh tải lên. Biến này không thể được thiết lập bởi điểm điều khiển UPnP và là biến chỉ đọc.
2.2.7 UpstreamChannelID
Biến này quy định ID của kênh cho kênh tải lên được sử dụng bởi modem. Biến này không thể được thiết lập bởi điểm điều khiển UPnP và là biến chỉ đọc.
2.2.8 UpstreamPowerLevel
Biến này cho biết mức điện áp tải lên được sử dụng bởi modem tính bằng dBmV. Biến này không thể được thiết lập bởi điểm điều khiển UPnP và là biến chỉ đọc.
2.2.9 BPIEncryptionEnabled
Biến này cho biết liệu mã hóa BPI có được kích hoạt trên giao diện cáp hay không. Biến này không thể được thiết lập bởi điểm điều khiển UPnP và là biến chỉ đọc.
2.2.10 ConfigFile
Biến này cho biết tên của tệp cấu hình đã sử dụng.
2.2.11 TFTPServer
Biến này cho biết địa chỉ IP của máy chủ TFTP (Trivial file transfer protocol - Giao thức truyền tệp thường).
2.2.12 Mối quan hệ giữa các biến trạng thái
Các biến trong SST không có các phần phụ thuộc hoặc mối quan hệ khác với biến được ủy quyền bởi các giao thức và các chuẩn modem cáp liên quan.
2.3 Ghi thành sự kiện và kiểm duyệt
Bảng 2 - Kiểm duyệt sự kiện
Tên biến | Ghi thành sự kiện | Sự kiện kiểm duyệt | Tỉ lệ sự kiện tối đa1 | Liên kết logic | Delta tối thiểu mỗi sự kiện2 |
CableLinkConFigState | Không | Không | Không xác định | Không xác định | Không xác định |
LinkType | Không | Không | Không xác định | Không xác định | Không xác định |
DownstreamFrequency | Không | Không | Không xác định | Không xác định | Không xác định |
DownstreamModulation | Không | Không | Không xác định | Không xác định | Không xác định |
UpStreamFrequency | Không | Không | Không xác định | Không xác định | Không xác định |
UpstreamModulation | Không | Không | Không xác định | Không xác định | Không xác định |
UpstreamChannelID | Không | Không | Không xác định | Không xác định | Không xác định |
UpstrearnPowerLevel | Không | Không | Không xác định | Không xác định | Không xác định |
TFTPServer | Không | Không | Không xác định | Không xác định | Không xác định |
ConfigFile | Không | Không | Không xác định | Không xác định | Không xác định |
BPIEncryptionEnabled | Không | Không | Không xác định | Không xác định | Không xác định |
Các biến trạng thái không theo chuẩn do nhà cung cấp UPnP cài đặt | Sẽ xác định | Sẽ xác định | Sẽ xác định | Sẽ xác định | Sẽ xác định |
1Được xác định bởi N, trong đó Tỉ lệ = (Sự kiện)/(N giây) 2(N)*(Bước khoảng giá trị cho phép) |
2.4 Các hoạt động
Bảng sau đây là thông tin chi tiết về các hoạt động, bao gồm các mô tả ngắn của các hoạt động, kết quả của hoạt động trên biến trạng thái và các mã lỗi xác định bởi các hoạt động.
Bảng 3- Các hoạt động
Tên | Bắt buộc hoặc tùy chọn |
GetCableLinkConfigInfo | Bắt buộc |
GetDownstreamFrequency | Tùy chọn |
GetDownstreamModulation | Tùy chọn |
GetUpstreamFrequency | Tùy chọn |
GetUpstreamModulation | Tùy chọn |
GetUpstreamChannelID | Tùy chọn |
GetUpsteamPowerLevel | Tùy chọn |
GetBPIEncryptionEnabled | Tùy chọn |
GetConfigFile | Tùy chọn |
GetTFTPServer | Tùy chọn |
Các hoạt động không theo chuẩn do nhà cung cấp UPnP cài đặt | Không theo chuẩn |
2.4.1 GetCableLinkConfigInfo
Hoạt động này trích xuất tình trạng của giao diện cáp, bao gồm kiểu kết nối.
2.4.1.1 Các đối số
Bảng 4 - Các đối số cho GetCableLinkConfigInfo
Đối số | Hướng | Biến trạng thái liên quan |
NewCableLinkConfigInfo | OUT | CableLinkConfigInfo |
newLinkType | OUT | LinkType |
2.4.1.2 Phụ thuộc vào trạng thái (nếu có)
2.4.1.3 Ảnh hưởng đến trạng thái (nếu có)
Không có thông tin.
2.4.1.4 Các lỗi
Mã lỗi | Mô tả lỗi | Mô tả |
402 | Invalid args | Xem Bảng 2.4.13 |
2.4.2 GetDownstreamFrequency
Hoạt động này trích xuất tần số trung tâm kết hợp với kênh tải xuống.
2.4.2.1 Các đối số
Bảng 5 - Các đối số cho GetDownstreamFrequency
Đối số | Hướng | Biến trạng thái liên quan |
NewDownstreamFrequency | OUT | DownstreamFrequency |
2.4.2.2 Phụ thuộc vào trạng thái (nếu có)
2.4.2.3 Ảnh hưởng đến trạng thái (nếu có)
Không có thông tin.
2.4.2.4 Các lỗi
Mã lỗi | Mô tả lỗi | Mô tả |
402 | Invalid args | Xem điều 2.4.13 |
501 | Action Failed | Xem điều 2.4.13 |
2.4.3 GetDownstreamModulation
Hoạt động này trích xuất kiểu điều chế kết hợp với kênh tải xuống.
2.4.3.1 Các đối số
Bảng 6 - Các đối số cho GetDowmstreamModulation
Đối số | Hướng | Biến trạng thái liên quan |
NewDownstreamModulation | OUT | DownstreamModulation |
2.4.3.2 Phụ thuộc vào trạng thái (nếu có)
2.4.3.3 Ảnh hưởng đến trạng thái (nếu có)
Không có thông tin.
2.4.3.4 Các lỗi
Mã lỗi | Mô tả lỗi | Mô tả |
402 | Invalid args | Xem điều 2.4.13 |
501 | Action Failed | Xem điều 2.4.13 |
2.4.4 GetUpstreamFrequency
Hoạt động này trích xuất tần số trung tâm kết hợp với kênh tải lên.
2.4.4.1 Các đối số
Bảng 7 - Các đối số cho GetUpstreamFrequency
Đối số | Hướng | Biến trạng thái liên quan |
NewUpstreamFrequency | OUT | UpstreamFrequency |
2.4.4.2 Phụ thuộc vào trạng thái (nếu có)
2.4.4.3 Ảnh hưởng đến trạng thái (nếu có)
Không có thông tin.
2.4.4.4 Các lỗi
Mã lỗi | Mô tả lỗi | Mô tả |
402 | Invalid args | Xem điều 2.4.13 |
501 | Action Failed | Xem điều 2.4.13 |
2.4.5 GetUpstreamModulation
Hoạt động này trích xuất kiểu điều chế kết hợp với kênh tải lên.
2.4.5.1 Các đối số
Bảng 8 - Các đối số cho GetUpstreamModulation
Đối số | Hướng | Biến trạng thái liên quan |
NewUpstreamModulation | OUT | UpstreamModulation |
2.4.5.2 Phụ thuộc vào trạng thái (nếu có)
2.4.5.3 Ảnh hưởng đến trạng thái (nếu có)
Không có thông tin.
2.4.5.4 Các lỗi
Mã lỗi | Mô tả lỗi | Mô tả |
402 | Invalid args | Xem điều 2.4.13 |
501 | Action Failed | Xem điều 2.4.13 |
2.4.6 GetUpstreamChannelID
Hoạt động này trích xuất ID của kênh kết hợp với kênh tải lên.
2.4.6.1 Các đối số
Bảng 9 - Các đối số cho GetUpstreamChannelID
Đối số | Hướng | Biến trạng thái liên quan |
NewUpstreamChannelID | OUT | UpstreamChannelID |
2.4.6.2 Phụ thuộc vào trạng thái (nếu có)
2.4.6.3 Ảnh hưởng đến trạng thái (nếu có)
Không có thông tin.
2.4.6.4 Các lỗi
Mã lỗi | Mô tả lỗi | Mô tả |
402 | Invalid args | Xem điều 2.4.13 |
501 | Action Failed | Xem điều 2.4.13 |
2.4.7 GetUpstreamPowerLevel
Hoạt động này trích xuất mức điện áp kết hợp với kênh tải lên.
2.4.7.1 Các đối số
Bảng 10 - Các đối số cho GetUpstreamPowerLevel
Đối số | Hướng | Biến trạng thái liên quan |
NewUpsreamPowerLevel | OUT | UpstreamPowerLevel |
2.4.7.2 Phụ thuộc vào trạng thái (nếu có)
2.4.7.3 Ảnh hưởng đến trạng thái (nếu có)
Không có thông tin.
2.4.7.4 Các lỗi
Mã lỗi | Mô tả lỗi | Mô tả |
402 | Invalid args | Xem điều 2.4.13 |
501 | Action Failed | Xem điều 2.4.13 |
2.4.8 GetBPIEncryptionEnabled
Hoạt động này trích xuất giá trị trong đó cho biết liệu mã hóa BPI có được kích hoạt trên giao diện cáp hay không.
2.4.8.1 Các đối số
Bảng 11 - Các đối số cho GetBPIEncryptionEnabled
Đối số | Hướng | Biến trạng thái liên quan |
NewBPIEncryptionEnabled | OUT | BPIEncryptionEnabled |
2.4.8.2 Phụ thuộc vào trạng thái (nếu có)
2.4.8.3 Ảnh hưởng đến trạng thái (nếu có)
Không có thông tin.
2.4.8.4 Các lỗi
Mã lỗi | Mô tả lỗi | Mô tả |
402 | Invalid args | Xem điều 2.4.13 |
501 | Action Failed | Xem điều 2.4.13 |
2.4.9 GetConfigFile
Hoạt động này trích xuất tên của tệp cấu hình sử dụng cho gateway bởi CMTS (Cable modem termination system - Hệ thống kết thúc modem cáp).
2.4.9.1 Các đối số
Bảng 12 - Các đối số cho GetConfigFile
Đối số | Hướng | Biến trạng thái liên quan |
NewConfigFile | OUT | ConfigFile |
2.4.9.2 Phụ thuộc vào trạng thái (nếu có)
2.4.9.3 Ảnh hưởng đến trạng thái (nếu có)
Không có thông tin.
2.4.9.4 Các lỗi
Mã lỗi | Mô tả lỗi | Mô tả |
402 | Invalid args | Xem điều 2.4.13 |
501 | Action Failed | Xem điều 2.4.13 |
2.4.10 GetTFTPServer
Hoạt động này trích xuất địa chỉ IP của máy chủ TFTP sử dụng cho gateway bởi CMTS.
2.4.10.1 Các đối số
Bảng 13 - Các đối số cho GetTFTPServer
Đối số | Hướng | Biến trạng thái liên quan |
NewTFTPServer | OUT | TFTPServer |
2.4.10.2 Phụ thuộc vào trạng thái (nếu có)
2.4.10.3 Ảnh hưởng đến trạng thái (nếu có)
Không có thông tin.
2.4.10.4 Các lỗi
Mã lỗi | Mô tả lỗi | Mô tả |
402 | Invalid args | Xem điều 2.4.13 |
501 | Action Failed | Xem điều 2.4.13 |
2.4.11 Các hoạt động không theo tiêu chuẩn thực thi bởi nhà cung cấp UPnP
Các hoạt động không theo chuẩn thực thi bởi nhà cung cấp UPnP nên được đề cập đến trong tiêu chuẩn này nhằm tạo thuận lợi cho việc chứng nhận. Kiến trúc thiết bị UPnP liệt kê các yêu cầu đặt tên cho các hoạt động không theo chuẩn (xem phần Mô tả).
2.4.12 Mối quan hệ giữa các hoạt động
Tất cả các hoạt động được xác định để truy vấn các biến trạng thái và không có mối quan hệ cụ thể nào giữa chúng.
2.4.13 Các mã lỗi thông thường
Bảng sau đây liệt kê các mã lỗi thông thường cho các hoạt động về kiểu dịch vụ này. Nếu một hoạt động dẫn đến nhiều lỗi thì lỗi cụ thể nhất sẽ được trả về.
Bảng 14- Các mã lỗi thông thường
Mã lỗi | Mô tả lỗi | Mô tả |
401 | Invalid Action | Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần Điều khiển |
402 | Invalid args | Bao gồm các lỗi sau: không đủ các đối số IN, quá nhiều đối số IN, không có đối số IN nào xác định bởi tên đó, một hoặc nhiều đối số IN có kiểu dữ liệu sai. Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần Điều khiển. |
404 | Action Failed | Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần Điều khiển |
501 | Action Failed | Có thể trả về trạng thái hiện tại nếu dịch vụ ngăn chặn việc gọi hoạt động đó. Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần Điều khiển |
600-699 | TBD | Các lỗi hoạt động chung do Ban kỹ thuật UPnP Forum xác định |
701-799 |
| Các lỗi hoạt động chung do Ban công tác UPnP Forum xác định |
800-899 | TBD | (do nhà cung cấp UPnP quy định) |
2.5 Lý thuyết vận hành
Có một số yêu cầu tối thiểu mà thiết bị gateway với giao diện cáp cần hỗ trợ để tương thích với UPnP. Điều này cũng áp dụng cho modem cáp trong đó đóng vai trò như một thiết bị gateway. Thiết bị cần đưa ra địa chỉ IP cho LAN tại nhà. Do đó, gateway có thể có được điểm điều khiển từ LAN tại nhà trước khi, trong khi và sau khi khởi tạo, các thủ tục kết nối được hoàn thành với hệ thống kết thúc modem cáp (CMTS).
WANDevice có giao diện cáp phải cài đặt thiết bị WANConnectionDevice và dịch vụ WANCableLinkConfig. Các biến SST trong dịch vụ này đưa ra thông tin về các đặc tính cụ thể của modem cáp sử dụng cho truy cập Internet của WAN.
Tham khảo các đặc tả (http://www.docsis.org) để biết thêm thông tin chi tiết về việc vận hành của tầng vật lý và tầng liên kết của các giao diện cáp tuân thủ theo DOCSIS.
Khi WANDevice và WANConnectionDevice được khởi tạo, thì một thể hiện của dịch vụ WANCableLinkConfig (nếu được cài đặt) sẽ được khởi tạo. Ngoài ra, một hoặc nhiều thể hiện của dịch vụ WANIPConnection sẽ được khởi tạo phụ thuộc vào số cấu hình hỗ trợ trên WANDevice. Việc cài đặt gateway có thể khởi tạo nhiều hơn một thể hiện của dịch vụ WANIPConnection mặc dù giao diện cáp có thể chỉ hỗ trợ một kết nối tại một thời điểm.
Các biến trạng thái trong dịch vụ này được định hướng theo chuẩn DOCSIS. Tuy nhiên, ngoại trừ biến CableLinkConfigState và LinkType là bắt buộc còn tất cả các biến trạng thái khác là tùy chọn. Các giá trị CableLinkConfigState được lấy từ các trạng thái khởi tạo của DOCSIS nhưng lại kỳ vọng rằng các modem cáp không theo chuẩn DOCSIS có các trạng thái tương tự. Các giao diện cáp không theo chuẩn DOCSIS cũng có thể được hỗ trợ trong UPnP thông qua sự kết hợp của các biến này và các trạng thái tùy chọn khác và sử dụng các phần mở rộng của nhà cung cấp, nghĩa là các giao diện cáp không theo chuẩn DOCSIS cũng có thể được hỗ trợ trong UPnP.
2.5.1 Khởi tạo kết nối
Khi Internet gateway có giao diện cáp thì được xem là “luôn luôn kết nối’’. Tuy nhiên, mỗi khi Internet gateway được bật thì giao diện cáp phải thông qua việc tạo cấu hình và đăng ký ban đầu. Giao diện cáp có số thông số được chấp nhận bởi CMTS. Các thông số này và quá trình khởi tạo được mô tả chi tiết trong chuẩn DOCSIS. Tham khảo chuẩn DOCSIS này để biết thêm thông tin chi tiết về lý thuyết vận hành. Cuối quá trình khởi tạo DOCSIS, giao diện cáp của Internet gateway sẽ ở chế độ trực tuyến và vận hành trong chế độ nối cầu DOCSIS cơ bản (“cắm và chạy”).
Sơ lược về quá trình khởi tạo DOCSIS được thể hiện ở Hình 1 với mô tả ngắn gọn dưới đây:
1. Quét kênh tải xuống và thiết lập sự đồng bộ với CMTS.
Giao diện cáp của Internet gateway nhận được kênh tải xuống bằng cách tương hợp tín hiệu đồng bộ thời gian được gửi một cách đều đặn bởi CMTS trên kênh tải xuống. Giao diện cáp của Internet gateway lưu tần số vận hành cuối cùng ở bộ nhớ ổn định và ở lần tiếp theo sẽ thu lại được kênh tải xuống đã lưu khi yêu cầu được tạo,
2. Thu được các thông số kênh tải lên.
Giao diện cáp của Internet gateway đợi thông điệp từ CMTS và tự tạo cấu hình cho tần số tải lên quy định trong thông điệp đó.
3. Bắt đầu sắp xếp các điều chỉnh điện áp.
Khi cần, giao diện cáp điều chỉnh các mức điện áp truyền sử dụng giá trị tăng điện áp do CMTS cung cấp trong thông điệp phản hồi.
CHÚ THÍCH Tại điểm này, giao diện cáp của Internet gateway thiết lập kết nối với CMTS nhưng không ở chế độ trực tuyến. Các bước tiếp theo là việc tạo cấu hình bắt buộc cho kết nối mạng IP. Trong tương lai, giả thiết sẽ có các nhà cung cấp kết nối IP khác nhau thì kiến trúc được tạo sao cho có thể có nhiều WANIPConnection.
4. Thiết lập kết nối
Giao diện cáp gọi giao thức cấu hình hình host động (Dynamic host configuration protocol - DHCP) để thiết lập kết nối IP với mạng TCP/TP tại điểm đầu trước. Máy chủ DHCP gửi một phản hồi chứa địa chỉ IP của giao diện cáp cũng như các địa chỉ IP cho gateway mặc định. Máy chủ của TOD (time of day - thời điểm trong ngày), máy chủ của TFTP (Trivial file transfer protocol - Giao thức truyền tệp thường) và tệp cấu hình DOCSIS được tải xuống.
5. Thiết lập thời điểm trong ngày.
Giao diện cáp truy cập máy chủ TOD cho ngày tháng và thời gian hiện tại, được sử dụng để tạo các tem thời gian cho các sự kiện được ghi vào nhật ký.
6. Truyền các thông số vận hành.
Giao diện cáp tải xuống tệp cấu hình DOCSIS và tự tạo cấu hình cho các thông số thích hợp sử dụng TFTP. Tệp cấu hình DOCSIS xác định chế độ vận hành của giao diện cáp, như là các ấn định dịch vụ tải xuống và tải lên được cung cấp, bao gồm các tần số được ấn định, các tốc độ dữ liệu, các lược đồ điều chế, lớp dịch vụ, chất lượng của dịch vụ và các thông số khác.
7. Thực hiện việc đăng ký
Giao diện cáp hoàn thiện việc sắp xếp thứ yếu và trực tuyến, sau đó chuyển dữ liệu giữa mạng HFC, PCs và các thiết bị CPE khác được kết nối với Internet gateway.
8. Phù hợp với tính riêng tư cơ bản.
Nếu sự riêng tư cơ bản (BPI) được tạo cấu hình và kích hoạt trên cả giao diện cáp và CMTS, giao diện cáp và CMTS thỏa thuận các thông số mã hóa/giải mã thích hợp và trao đổi các khóa riêng tư. Sau khi kích hoạt mã hóa, tất cả các thông tin được gửi trong các gói Ethernet được mã hóa nhằm ngăn tình trạng bị chặn hoặc sửa đổi bởi bên trái phép.
9. Nhập trạng thái vận hành.
Ngay khi giao diện cáp hoàn thiện thành công chuỗi ở trên thì nó sẽ nhập trạng thái vận hành.
2.5.2 Kịch bản triển khai
Dưới đây là hướng dẫn cho người thực thi cách mô hình hóa thiết bị Internet gateway bao gồm giao diện cáp. Chỉ có mô hình WAN là phức tạp còn các mô hình khác thì dễ dàng thực hiện. Có ba trường hợp được đưa ra ở đây.
- Gateway với giao diện CM
Đây là gateway có khả năng định tuyến với nhiều giao diện LAN cũng như một hoặc nhiều giao diện WAN, một trong số đó là giao diện cáp. Cần có các thiết bị và dịch vụ sau đây để mô hình hóa giao diện cáp:
+ WANDevice - một thiết bị cho giao diện cáp
+ Dịch vụ WANCommonInterfaceConfig - một dịch vụ tương tự với WANDevice ở trên
+ WANConnectionDevice - cho giao diện cáp
+ Dịch vụ WANCableLinkConfig (tùy chọn) - trong WANConnectionDevice
+ Dịch vụ WANIPConnection - một dịch vụ trong WANConnectionDevice
-Modem cáp đóng vai trò là Internet gateway
Đây là modem cáp bình thường, hầu hết tuân theo chuẩn DOCSIS. Modem cáp này thực hiện việc nối cầu Ethernet và phải có một chồng IP tuân theo UPnP. Ngoài ra còn phải đưa ra địa chỉ IP cho LAN tại nhà. Việc cài đặt modem cáp là khác nhau vì vậy điều quan trọng là có cơ chế về điểm điều khiển trên LAN tại nhà để truyền đạt đến modem cáp trước và sau khi kết nối với CMTS sao cho modem cáp tuân theo UPnP. Nếu điều này xảy ra thì mô hình WAN Internet gateway giống hoàn toàn trường hợp đầu tiên.
-Modem cáp kết nối với PC Internet gateway
Trong trường hợp này, PC đóng vai trò là Internet gateway trong đó sử dụng giao diện Ethernet để kết nối với CM sau đó là Internet. Modem cáp không phải là một phần trong cài đặt Internet gateway của PC. PC sử dụng giao diện Ethernet giống như kết nối WAN và được mô hình hóa như sau:
+ WANDevice - một thiết bị cho giao diện Ethernet
+ Dịch vụ WANCommonInterfaceConfig - một dịch vụ tương tự với WANDevice ở trên
+ WANConnectionDevice - cho giao diện Ethernet
+ Dịch vụ WANEthernetLinkConfig (tùy chọn) - trong WANConnectionDevice
+ Dịch vụ WANIPConnection - một dịch vụ trong WANConnectionDevice
Hình 1: Tổng quan về khởi tạo giao diện cáp
3 Mô tả thiết bị bằng XML
4 Kiểm thử
Không có các kiểm thử về ngữ nghĩa nào được xác định trong dịch vụ này.
PHỤ LỤC A
(Tham khảo)
Các tiêu chuẩn gốc về UPnP
Trong tiêu chuẩn này, có thể tạo ra tham chiếu đến các tiêu chuẩn gốc về UPnP. Các tham chiếu này nhằm mục đích duy trì tính nhất quán giữa các đặc tả do ISO/IEC và hiệp hội các nhà thực thi UPnP công bố. Bảng sau đây chỉ ra các tiêu đề tiêu chuẩn UPnP và phần tương ứng của TCVN 10176 (ISO/IEC 29341)
Tiêu đề tiêu chuẩn về UPnP | Tiêu chuẩn tương ứng |
Kiến trúc thiết bị UPnP phiên bản 1.0 | (ISO/IEC 29341-1) |
Thiết bị cơ sở UPnP | (ISO/IEC 29341-2) |
Kiến trúc âm thanh và hình ảnh | (ISO/IEC 29341-3-1) |
Thiết bị kết xuất media | (ISO/IEC 29341-3-2) |
Thiết bị máy chủ media | (ISO/IEC 29341-3-3) |
Dịch vụ vận tải âm thanh và hình ảnh | (ISO/IEC 29341-3-10) |
Dịch vụ quản lý kết nối | (ISO/IEC 29341-3-11) |
Dịch vụ thư mục nội dung | (ISO/IEC 29341-3-12) |
Dịch vụ kiểm soát kết xuất | (ISO/IEC 29341-3-13) |
Thiết bị kết xuất media mức 2 | (ISO/IEC 29341-4-2) |
Dịch vụ máy chủ media mức 2 | (ISO/IEC 29341-4-3) |
Khuôn mẫu cấu trúc dữ liệu | (ISO/IEC 29341-4-4) |
Dịch vụ vấn tải âm thanh và hình ảnh mức 2 | (ISO/IEC 29341-4-10) |
Dịch vụ quản lý kết nối mức 2 | (ISO/IEC 29341-4-11) |
Dịch vụ thư mục nội dung mức 2 | (ISO/IEC 29341-4-12) |
Dịch vụ kiểm soát kết xuất mức 2 | (ISO/IEC 29341-4-13) |
Ghi chép định kỳ mức 2 | (ISO/IEC 29341-4-14) |
Thiết bị camera an ninh số | (ISO/IEC 29341-5-1) |
Dịch vụ chụp ảnh động an ninh số | (ISO/IEC 29341-5-10) |
Dịch vụ cài đặt camera an ninh số | (ISO/IEC 29341-5-11) |
Dịch vụ chụp ảnh không đổi an ninh số | (ISO/IEC 29341-5-12) |
Thiết bị hệ thống | TCVN 10176-6-1 (ISO/IEC 29341-6-1) |
Thiết bị điều nhiệt theo vùng | TCVN 10176-6-2 (ISO/IEC 29341-6-2) |
Dịch vụ van điều khiển | TCVN 10176-6-10 (ISO/IEC 29341-6-10) |
Dịch vụ chế độ vận hành quạt | TCVN 10176-6-11 (ISO/IEC 29341-6-11) |
Dịch vụ tốc độ quạt | TCVN 10176-6-12 (ISO/IEC 29341-6-12) |
Dịch vụ trạng thái tòa nhà | TCVN 10176-6-13 (ISO/IEC 29341-6-13) |
Dịch vụ lịch biểu điểm đặt | TCVN 10176-6-14 (ISO/IEC 29341-6-14) |
Dịch vụ cảm biến nhiệt độ | TCVN 10176-6-15 (ISO/IEC 29341-6-15) |
Dịch vụ điểm đặt nhiệt độ | TCVN 10176-6-16 (ISO/IEC 29341-6-16) |
Dịch vụ chế độ người sử dụng | TCVN 10176-6-17 (ISO/IEC 29341-6-17) |
Thiết bị chiếu sáng nhị phân | TCVN 10176-7-1 (ISO/IEC 29341-7-1) |
Thiết bị chiếu sáng có thể điều chỉnh | TCVN 10176-7-2 (ISO/IEC 29341-7-2) |
Dịch vụ điều chỉnh | TCVN 10176-7-10 (ISO/IEC 29341-7-10) |
Dịch vụ chuyển mạch nguồn | TCVN 10176-7-11 (ISO/IEC 29341-7-11) |
Thiết bị internet gateway | TCVN 10176-8-1 (ISO/IEC 29341-8-1) |
Thiết bị mạng cục bộ | TCVN 10176-8-2 (ISO/IEC 29341-8-2) |
Thiết bị mạng diện rộng | TCVN 10176-8-3 (ISO/IEC 29341-8-3) |
Thiết bị kết nối mạng diện rộng | TCVN 10176-8-4 (ISO/IEC 29341-8-4) |
Thiết bị điểm truy cập mạng cục bộ không dây | TCVN 10176-8-5 (ISO/IEC 29341-8-5) |
Dịch vụ quản lý cấu hình host mạng cục bộ | TCVN 10176-8-10 (ISO/IEC 29341-8-10) |
Dịch vụ chuyển tiếp tầng 3 | TCVN 10176-8-11 (ISO/IEC 29341-8-11) |
Dịch vụ xác thực liên kết | TCVN 10176-8-12 (ISO/IEC 29341-8-12) |
Dịch vụ radius từ máy trạm | TCVN 10176-8-13 (ISO/IEC 29341-8-13) |
Dịch vụ cấu hình liên kết cáp WAN | TCVN 10176-8-14 (ISO/IEC 29341-8-14) |
Dịch vụ cấu hình giao diện chung WAN | TCVN 10176-8-15 (ISO/IEC 29341-8-15) |
Dịch vụ cấu hình liên kết DSL WAN | TCVN 10176-8-16 (ISO/IEC 29341-8-16) |
Dịch vụ cấu hình liên kết Ethernet WAN | TCVN 10176-8-17 (ISO/IEC 29341-8-17) |
Dịch vụ kết nối IP WAN | TCVN 10176-8-18 (ISO/IEC 29341-8-18) |
Dịch vụ cấu hình liên kết OTS WAN | TCVN 10176-8-19 (ISO/IEC 29341-8-19) |
Dịch vụ kết nối PPP WAN | TCVN 10176-8-20 (ISO/IEC 29341-8-20) |
Dịch vụ cấu hình WLAN | TCVN 10176-8-21 (ISO/IEC 29341-8-21) |
Thiết bị máy in | (ISO/IEC 29341-9-1) |
Thiết bị máy quét hình phiên bản 1.0 | (ISO/IEC 29341-9-2) |
Dịch vụ hoạt động ngoài | (ISO/IEC 29341-9-10) |
Dịch vụ nạp | (ISO/IEC 29341-9-11) |
Dịch vụ in cơ bản | (ISO/IEC 29341-9-12) |
Dịch vụ quét hình | (ISO/IEC 29341-9-13) |
Kiến trúc QoS phiên bản 1.0 | (ISO/IEC 29341-10-1) |
Dịch vụ thiết bị QoS | (ISO/IEC 29341-10-10) |
Dịch vụ quản lý QoS | (ISO/IEC 29341-10-11) |
Dịch vụ lưu trữ chính sách QoS | (ISO/IEC 29341-10-12) |
Kiến trúc QoS mức 2 | (ISO/IEC 29341-11-1) |
Các lược đồ QoS | (ISO/IEC 29341-11-2) |
Dịch vụ thiết bị QoS mức 2 | (ISO/IEC 29341-11-10) |
Dịch vụ quản lý QoS | (ISO/IEC 29341-11-11) |
Dịch vụ lưu trữ chính sách QoS mức 2 | (ISO/IEC 29341-11-12) |
Thiết bị client giao diện người sử dụng từ xa | (ISO/IEC 29341-12-1) |
Thiết bị server giao diện người sử dụng từ xa | (ISO/IEC 29341-12-2) |
Dịch vụ client giao diện người sử dụng từ xa | (ISO/IEC 29341-12-10) |
Dịch vụ server giao diện người sử dụng từ xa | (ISO/IEC 29341-12-11) |
Dịch vụ an ninh cho thiết bị | (ISO/IEC 29341-13-10) |
Dịch vụ điều khiển an ninh | (ISO/IEC 29341-13-11) |
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Xác định mô hình dịch vụ
2.1 Kiểu dịch vụ
2.2 Các biến trạng thái
2.3 Ghi thành sự kiện và kiểm duyệt
2.4 Các hoạt động
2.5 Lý thuyết vận hành
3 Mô tả thiết bị bằng XML
4 Kiểm thử
Phụ lục A (Tham khảo) Các tiêu chuẩn gốc về UPnP
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.