Thông tư 30/2011/TT-BGTVT kiểm tra chất lượng trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 30/2011/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 30/2011/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Hồ Nghĩa Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/04/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ ngày 15/12/2020, Thông tư này bị sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 26/2020/TT-BGTVT.
Xem chi tiết Thông tư 30/2011/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 30/2011/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 30/2011/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 04 năm 2011 |
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 04 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Các doanh nghiệp sản xuất linh kiện, lắp ráp xe cơ giới và các tổ chức, cơ quan liên quan đến việc quản lý, kiểm tra, thử nghiệm xe cơ giới phải thực hiện Thông tư này.
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
b) Bản vẽ kỹ thuật (bản chính) theo quy định tại mục B của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Bản thông số, tính năng kỹ thuật của các tổng thành, hệ thống nhập khẩu liên quan tới nội dung tính toán thiết kế (bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ sở thiết kế).
- Cơ sở thiết kế, Cơ sở sản xuất (đối với trường hợp đủ điều kiện tự thiết kế sản phẩm) lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế theo quy định và nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cơ sở hoàn thiện lại; Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả thẩm định thiết kế.
- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành thẩm định hồ sơ thiết kế: Nếu hồ sơ thiết kế chưa đạt yêu cầu thì tiến hành thông báo bổ sung, sửa đổi; Nếu hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế.
Cơ sở nộp hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính.
- 01 văn bản đề nghị thẩm định thiết kế (bản chính);
- 03 hồ sơ thiết kế (theo quy định tại khoản 1 Điều 4);
- 01 giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Cơ sở thiết kế (đối với trường hợp thẩm định thiết kế lần đầu của Cơ sở thiết kế) trong đó ghi rõ doanh nghiệp có chức năng hành nghề thiết kế xe cơ giới (bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của Cơ sở thiết kế).
Thời hạn thẩm định hồ sơ thiết kế và cấp giấy chứng nhận thẩm định thiết kế: chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Cơ sở sản xuất nộp hồ sơ kiểm tra và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính;
Thời hạn cấp giấy chứng nhận: Trong phạm vi 05 ngày kể từ ngày hồ sơ kiểm tra đầy đủ theo quy định và kết quả đánh giá điều kiện kiểm tra chất lượng tại Cơ sở sản xuất đạt yêu cầu.
Giấy chứng nhận sẽ hết hiệu lực và bị thu hồi trong các trường hợp sau:
QUY ĐỊNH VỀ TRIỆU HỒI CÁC SẢN PHẨM BỊ LỖI KỸ THUẬT
Cơ sở sản xuất phải triệu hồi các sản phẩm do mình sản xuất, lắp ráp trong các trường hợp sau:
Cơ quan QLCL sẽ căn cứ theo các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành, các thông tin, kết quả điều tra để xem xét và đưa ra quyết định buộc thực hiện triệu hồi sản phẩm.
Trường hợp phát hiện ra lỗi kỹ thuật của các sản phẩm đã bán ra thị trường, Cơ sở sản xuất cần thực hiện các công việc sau đây:
Trường hợp phát hiện ra lỗi kỹ thuật của các sản phẩm đã bán ra thị trường, Cơ quan QLCL cần thực hiện các công việc sau đây:
HIỆU LỰC THI HÀNH
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Cơ quan QLCL và Cơ sở thử nghiệm được thu các khoản thu theo các quy định hiện hành của Bộ Tài chính.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các vụ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
SẢN PHẨM CÙNG KIỂU LOẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BGTVT, ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Sản phẩm cùng kiểu loại là các sản phẩm của cùng một chủ sở hữu công nghiệp, cùng nhãn hiệu, thiết kế và các thông số kỹ thuật, được sản xuất theo cùng một dây chuyền công nghệ.
2. Đối với các xe có sự thay đổi nhằm tăng tính tiện nghi và thẩm mỹ vẫn có thể coi là sản phẩm cùng kiểu loại nếu sản phẩm vẫn thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành và không thay đổi các thông số kỹ thuật dưới đây:
- Loại xe;
- Nhãn hiệu xe;
- Kích thước và trọng lượng cơ bản của xe (sai lệch không vượt quá giới hạn sai số cho phép được quy định tại các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành);
- Số người cho phép chở;
- Kiểu dáng, kết cấu của cabin(*), khung hoặc thân vỏ xe;
- Động cơ, hệ thống truyền lực(*);
- Loại nhiên liệu sử dụng(*);
- Hệ thống phanh: kiểu dẫn động, cơ cấu phanh;
- Hệ thống lái: kiểu cơ cấu lái(*);
- Hệ thống treo: kiểu hệ thống treo, kiểu kết cấu của bộ phận đàn hồi;
- Hệ thống chuyển động: kiểu loại cầu bị động;
- Cơ cấu chuyên dùng (nếu có).
Ghi chú:(*) Không áp dụng đối với rơ moóc và sơ mi rơ moóc
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG HỒ SƠ THIẾT KẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BGTVT, ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
A. Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới
Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới phải thể hiện được các nội dung cơ bản sau đây:
1) Lời nói đầu: Trong phần này cần giới thiệu được mục đích của việc thiết kế sản phẩm và các yêu cầu mà thiết kế cần phải đáp ứng.
2) Bố trí chung của xe thiết kế, tính toán về trọng lượng và phân bố trọng lượng, tính toán lựa chọn trang thiết bị chuyên dùng lắp trên xe (nếu có), thuyết minh về đặc tính kỹ thuật cơ bản của xe thiết kế và của xe cơ sở (nếu có).
3) Tính toán các đặc tính động học, động lực học và kiểm nghiệm bền các chi tiết, tổng thành, hệ thống theo các nội dung như sau:
Stt |
Nội dung tính toán |
Loại hình sản xuất |
|||
Sản xuất từ xe cơ sở đã được chứng nhận |
Sản xuất từ linh kiện rời hoặc xe chưa được chứng nhận |
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc |
|||
a) |
Tính toán các đặc tính động học và động lực học |
||||
1 |
Động lực học kéo và khả năng tăng tốc của xe |
x(1) |
x |
--- |
|
2 |
Tính ổn định ngang, ổn định dọc của xe khi không tải và khi đầy tải |
x |
x |
x |
|
3 |
Tính ổn định của xe khi quay vòng |
x |
x |
--- |
|
4 |
Tính ổn định của xe có lắp cơ cấu chuyên dùng khi cơ cấu chuyên dùng hoạt động (2) |
x |
x |
x |
|
5 |
Động học lái |
x(3) |
x |
x(4) |
|
6 |
Động học quay vòng của đoàn xe |
--- |
--- |
x |
|
7 |
Động lực học khi phanh |
--- |
x |
x |
|
8 |
Động học cơ cấu nâng hạ thùng chở hàng (5) |
x |
x |
x |
|
b) |
Tính toán kiểm nghiệm bền các chi tiết, tổng thành, hệ thống |
||||
1 |
Khung xe |
x (6) |
x |
x |
|
2 |
Khung xương của thân xe; Dầm ngang sàn xe hoặc dầm ngang của thùng chở hàng; Liên kết của thân xe hoặc thùng chở hàng với khung xe. |
x |
x |
x |
|
3 |
Khung xương ghế và liên kết của ghế với sàn xe |
x |
x |
x (7) |
|
4 |
Hộp số |
--- |
x |
--- |
|
5 |
Trục các đăng |
x (8) |
x |
--- |
|
6 |
Cầu xe |
--- |
x |
x |
|
7 |
Lốp xe |
--- |
x |
x |
|
8 |
Cơ cấu lái; Dẫn động lái |
--- |
x |
x (4) |
|
9 |
Cơ cấu phanh, Dẫn động phanh |
--- |
x |
x |
|
10 |
Hệ thống treo |
--- |
x |
x |
|
11 |
Xi téc |
Vỏ xi téc ở trạng thái vận hành và trạng thái chịu áp suất (nếu có) |
x |
x |
x |
Mối hàn giữa xi téc và chân đỡ |
x |
x |
x |
||
12 |
Chốt kéo sơ mi rơ moóc; Liên kết chốt kéo với khung sơ mi rơ moóc |
--- |
--- |
x |
|
13 |
Chốt hãm contenơ |
--- |
--- |
x |
|
14 |
Liên kết giữa các bộ phận của trang thiết bị chuyên dùng; Liên kết các trang thiết bị chuyên dùng với khung xe |
x |
x |
x |
|
15 |
Các tính toán khác (nếu có) (9) |
x |
x |
x |
|
Ghi chú: x: Có áp dụng. ---: Không áp dụng (1): Chỉ áp dụng đối với xe có kích thước bao lớn hơn xe cơ sở (2): Chỉ áp dụng với các xe như: Ôtô cần cẩu, Ô tô tải có lắp cần cẩu, Ô tô nâng người làm việc trên cao, Ô tô tải tự đổ, … (3): Chỉ áp dụng khi có sự thay đổi chiều dài cơ sở của xe cơ sở (4): Chỉ áp dụng đối với xe có trang bị hệ thống lái. (5): Chỉ áp dụng đối với xe có trang bị cơ cấu nâng hạ thùng chở hàng. (6): Chỉ áp dụng trong các trường hợp sau: - Khi có sự thay đổi về kết cấu khung xe của xe cơ sở (như nối táp, gia cường). - Đối với ô tô tải có lắp cần cẩu: Tính toán kiểm nghiệm bền dầm dọc của khung xe tại trạng thái nâng hàng gây ra mô men uốn lớn nhất về phía sau. (7): Chỉ áp dụng đối với rơ moóc, sơ mi rơ moóc chở người. (8): Chỉ áp dụng khi có sự thay đổi chiều dài của trục các đăng. (9): Chỉ áp dụng đối với những nội dung tính toán kiểm nghiệm bền cho các chi tiết, tổng thành khác tùy thuộc vào đặc điểm kết cấu cụ thể của từng loại phương tiện được thiết kế và loại hình sản xuất, lắp ráp thực tế. Trường hợp có cơ sở để kết luận sự thỏa mãn về độ bền của các chi tiết, tổng thành, hệ thống thuộc các hạng mục bắt buộc phải tính toán kiểm nghiệm bền nêu trên thì trong thuyết minh phải nêu rõ lý do của việc không tính toán kiểm nghiệm bền đối với các hạng mục này. |
4) Kết luận chung của bản thuyết minh;
5) Mục lục và các tài liệu tham khảo trong quá trình thiết kế.
B. Bản vẽ kỹ thuật:
- Bản vẽ bố trí chung của xe cơ giới;
- Bản vẽ lắp đặt của các tổng thành, hệ thống lên xe (Riêng đối với các xe được thiết kế từ xe cơ sở thì chỉ là các bản vẽ lắp đặt của các tổng thành, hệ thống lên xe cơ sở);
- Bản vẽ kết cấu và các thông số kỹ thuật của các tổng thành, hệ thống sản xuất trong nước.
Các bản vẽ kỹ thuật nói trên phải được trình bày theo các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.
PHỤ LỤC III
MẪU - GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BGTVT, ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM Chứng nhận:
Ký hiệu thiết kế: Cơ sở thiết kế: Địa chỉ: Cơ sở SXLR: Địa chỉ: ĐÃ ĐƯỢC CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM THẨM ĐỊNH Nội dung chính của bản thiết kế:
|
Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cơ quan QLCL quy định cụ thể.
PHỤ LỤC IV
HẠNG MỤC VÀ ĐỐI TƯỢNG PHẢI KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BGTVT, ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Stt |
Hạng mục kiểm tra (*) |
Đối tượng kiểm tra |
|||
Ô tô |
Rơ moóc và Sơ mi rơ moóc |
Ô tô sát xi |
Linh kiện |
||
1 |
Số nhận dạng (VIN) |
X |
X |
X |
- |
2 |
Yêu cầu an toàn chung |
X |
X |
X |
- |
3 |
Khối lượng và kích thước |
X |
X |
X |
- |
4 |
Hệ thống phanh |
X |
X |
- |
X(1) |
5 |
Đèn chiếu sáng phía trước |
X |
- |
- |
X |
6 |
Đèn tín hiệu |
X |
X |
- |
- |
7 |
Đồng hồ đo tốc độ |
X |
- |
- |
- |
8 |
Còi |
X |
- |
- |
- |
9 |
Khí thải |
X |
- |
X |
- |
10 |
Độ ồn |
X |
- |
- |
- |
11 |
Kính chắn gió và kính cửa |
X |
- |
- |
X |
12 |
Gương chiếu hậu |
X |
- |
- |
X |
13 |
Lốp xe |
X |
X |
X |
X |
14 |
Chạy thử |
X |
X |
X(2) |
- |
15 |
Thử kín nước |
X(3) |
- |
- |
- |
Ghi chú:
X: Áp dụng;
-: Không áp dụng;
(*): Theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành;
(1): Chỉ áp dụng cho bình chứa khí nén của hệ thống phanh;
(2): Đối với ô tô sát xi không có buồng lái việc chạy thử chỉ thực hiện khi xe đáp ứng các yêu cầu thử nghiệm;
(3): Áp dụng cho ô tô chở người
PHỤ LỤC V
MẪU - BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BGTVT, ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT Ô TÔ
1 |
Thông tin chung |
|||||||||||||||
1.1 |
Loại phương tiện: |
|||||||||||||||
1.2 |
Nhãn hiệu: |
Số loại: |
||||||||||||||
1.3 |
Cơ sở sản xuất: |
|||||||||||||||
1.3.1 |
Địa chỉ: |
|||||||||||||||
1.3.2 |
Điện thoại: |
Fax: |
||||||||||||||
1.3.3 |
Người đại diện: |
Chức danh: |
||||||||||||||
1.4 |
Xưởng lắp ráp: |
|||||||||||||||
1.4.1 |
Địa chỉ xưởng lắp ráp: |
|||||||||||||||
1.5 |
Mã nhận dạng phương tiện (VIN): |
Vị trí: |
||||||||||||||
1.6 |
Nơi đóng số VIN: |
Nơi đóng số động cơ: |
||||||||||||||
2 |
Các thông số và tính năng kỹ thuật cơ bản |
|||||||||||||||
2.1 |
Khối lượng |
|||||||||||||||
2.1.1 |
Khối lượng bản thân: |
(kg) |
|
|||||||||||||
2.1.1.1 |
Phân bố lên trục 1: |
(kg) |
2.1.1.3. Phân bố lên trục 3: (kg) |
|||||||||||||
2.1.1.2 |
Phân bố lên trục 2: |
(kg) |
2.1.1.4. Phân bố lên trục 4: (kg) |
|||||||||||||
2.1.2 |
Khối lượng hàng chuyên chở (*): |
(kg) |
|
|||||||||||||
2.1.3 |
Số người cho phép chở (kể cả người lái): |
|||||||||||||||
2.1.4 |
Khối lượng toàn bộ: |
(kg) |
|
|||||||||||||
2.1.4.1 |
Phân bố lên trục 1: |
(kg) |
2.1.4.3. Phân bố lên trục 3: (kg) |
|||||||||||||
2.1.4.2 |
Phân bố lên trục 2: |
(kg) |
2.1.4.4. Phân bố lên trục 4: (kg) |
|||||||||||||
2.1.5 |
Khối lượng cho phép lớn nhất trên trục: |
|||||||||||||||
2.1.5.1 |
Trục 1: |
(kg) |
2.1.5.2. Trục 2: (kg) |
|||||||||||||
2.1.5.3 |
Trục 3: |
(kg) |
2.1.5.4. Trục 4: (kg) |
|||||||||||||
2.1.6 |
Khối lượng kéo theo cho phép (*): (kg) |
|||||||||||||||
2.1.7 |
Tỷ lệ giữa công suất động cơ và khối lượng toàn bộ: (kW/tấn) |
|||||||||||||||
2.2 |
Kích thước |
|||||||||||||||
2.2.1 |
Kích thước (dài x rộng x cao): (mm) |
|||||||||||||||
2.2.2 |
Chiều dài cơ sở: (mm) |
|||||||||||||||
2.2.3 |
Kích thước thùng xe (dài x rộng x cao) (*): (mm) |
|||||||||||||||
2.2.4 |
Chiều dài đầu/đuôi xe: (mm) |
|||||||||||||||
2.2.5 |
Vết bánh xe trước/sau: (mm) |
|||||||||||||||
2.2.6 |
Khoảng sáng gầm xe: (mm) |
|||||||||||||||
2.3 |
Động cơ |
|||||||||||||||
2.3.1 |
Nhà sản xuất động cơ: |
|||||||||||||||
2.3.2 |
Kiểu: |
|||||||||||||||
2.3.3 |
Loại: |
|||||||||||||||
2.3.4 |
Đường kính xi lanh, hành trình piston: (mm) x (mm) |
|||||||||||||||
2.3.5 |
Thể tích làm việc: |
(cm3) |
|
|||||||||||||
2.3.6 |
Tỷ số nén: |
|||||||||||||||
2.3.7 |
Công suất lớn nhất/tốc độ quay: |
(kW/vòng/phút) |
Theo tiêu chuẩn: |
|||||||||||||
2.3.8 |
Mô men lớn nhất/tốc độ quay: |
(N.m/vòng/phút) |
|
|||||||||||||
2.3.9 |
Tốc độ không tải nhỏ nhất: |
(Vòng/phút) |
|
|||||||||||||
2.3.10 |
Vị trí lắp động cơ: |
|||||||||||||||
2.3.11 |
Loại nhiên liệu: |
|||||||||||||||
2.3.12 |
Một số thông số liên quan đến khí thải của xe (**) |
|||||||||||||||
2.3.12.1 |
Đối với xe lắp động cơ diesel |
|||||||||||||||
2.3.12.1.1 |
Bơm cao áp |
|||||||||||||||
2.3.12.1.2 |
Bộ nạp tăng áp |
|||||||||||||||
2.3.12.1.3 |
Thiết bị làm mát trung gian |
|||||||||||||||
2.3.12.1.4 |
Bộ tuần hoàn khí xả |
|||||||||||||||
2.3.12.1.5 |
Bộ xử lý xúc tác |
|||||||||||||||
2.3.12.1.6 |
Các thiết bị kiểm soát ô nhiễm khác |
|||||||||||||||
2.3.12.2 |
Đối với xe lắp động cơ xăng |
|||||||||||||||
2.3.12.2.1 |
Hệ thống cung cấp nhiên liệu |
|||||||||||||||
2.3.12.2.2 |
Bộ điều khiển |
|||||||||||||||
2.3.12.2.3 |
Bộ xử lý xúc tác |
|||||||||||||||
2.3.12.2.4 |
Cảm biến ô xy |
|||||||||||||||
2.3.12.2.5 |
Các thiết bị kiểm soát ô nhiễm khác |
|||||||||||||||
2.3.12.3 |
Đối với xe lắp động cơ sử dụng LPG/CNG |
|||||||||||||||
2.3.12.3.1 |
Bộ điều khiển điện tử việc cấp nhiên liệu LPG/CNG cho động cơ |
|||||||||||||||
2.3.13 |
Thùng nhiên liệu |
|||||||||||||||
2.3.13.1 |
Thùng nhiên liệu chính |
|||||||||||||||
2.3.13.1.1 |
Thể tích: |
(cm3) |
2.3.13.1.2. Vị trí lắp đặt: |
|||||||||||||
2.3.13.2 |
Thùng nhiên liệu phụ |
|||||||||||||||
2.3.13.2.1 |
Thể tích: |
(cm3) |
2.3.13.2.2. Vị trí lắp đặt: |
|||||||||||||
2.3.14 |
Hệ thống điện: |
|||||||||||||||
2.3.14.1 |
Máy phát điện: |
|||||||||||||||
2.3.14.1.1 |
Kiểu: |
2.3.14.1.2. Điện áp ra danh nghĩa: |
||||||||||||||
2.3.14.2 |
Máy khởi động: |
|||||||||||||||
2.3.14.3 |
ắc quy: |
|||||||||||||||
2.3.15 |
Tiêu hao nhiên liệu: (l/100km tại tốc độ km/h) |
|||||||||||||||
2.4 |
Hệ thống truyền lực |
|||||||||||||||
2.4.1 |
Ly hợp: |
|||||||||||||||
2.4.1.1 |
Kiểu: |
2.4.1.2. Dẫn động |
||||||||||||||
2.4.2 |
Hộp số: |
|||||||||||||||
2.4.2.1 |
Kiểu |
2.4.2.2. Điều khiển hộp số: |
||||||||||||||
2.4.3 |
Hộp số phụ: |
|||||||||||||||
2.4.3.1 |
Kiểu |
2.4.3.2. Điều khiển hộp số phụ: |
||||||||||||||
2.4.4 |
Tỷ số truyền ở các tay số: |
|||||||||||||||
|
II: ……; II1 …………; ……………. |
Số lùi: ………….. Số phụ I: ………………. |
||||||||||||||
|
I2: ……; II2 …………; …………… |
Số lùi: ………….. Số phụ II: ……………… |
||||||||||||||
2.4.5 |
Công thức bánh xe: |
|||||||||||||||
2.4.6 |
Cầu chủ động: |
|||||||||||||||
2.4.7 |
Truyền động tới các cầu chủ động: |
|||||||||||||||
2.4.8 |
Tỷ số truyền lực cuối cùng: |
|||||||||||||||
2.4.9 |
Vận tốc lớn nhất khi toàn tải ở tay số cao nhất: (km/h) |
|||||||||||||||
2.4.10 |
Độ dốc lớn nhất xe vượt được: (%) |
|||||||||||||||
2.5 |
Hệ thống treo |
|||||||||||||||
2.5.1 |
Kiểu treo trục 1: |
Giảm chấn trục 1: |
|
|||||||||||||
2.5.2 |
Kiểu treo trục 2: |
Giảm chấn trục 2: |
|
|||||||||||||
2.5.3 |
Kiểu treo trục 3: |
Giảm chấn trục 3: |
|
|||||||||||||
2.5.4 |
Kiểu treo trục 4: |
Giảm chấn trục 4: |
|
|||||||||||||
2.5.5 |
Bộ phận hướng: |
|||||||||||||||
2.5.6 |
Bánh xe và lốp: |
|||||||||||||||
2.5.6.1 |
Trục 1: Số lượng: |
Cỡ lốp: |
áp suất: |
(kG/cm2) |
||||||||||||
2.5.6.2 |
Trục 2: Số lượng: |
Cỡ lốp: |
áp suất: |
(kG/cm2) |
||||||||||||
2.5.6.3 |
Trục 3: Số lượng: |
Cỡ lốp: |
áp suất: |
(kG/cm2) |
||||||||||||
2.5.6.4 |
Trục 4: Số lượng: |
Cỡ lốp: |
áp suất: |
(kG/cm2) |
||||||||||||
2.6 |
Hệ thống lái |
|||||||||||||||
2.6.1 |
Kiểu cơ cấu lái: |
|||||||||||||||
2.6.2 |
Tỷ số truyền: |
|||||||||||||||
2.6.3 |
Dẫn động: |
|||||||||||||||
2.6.4 |
Góc quay lớn nhất của bánh xe dẫn hướng |
|||||||||||||||
2.6.4.1 |
Về bên phải: |
Số vòng quay vô lăng lái: |
||||||||||||||
2.6.4.2 |
Về bên trái: |
Số vòng quay vô lăng lái: |
||||||||||||||
2.6.5 |
Góc đặt bánh xe |
|||||||||||||||
2.6.5.1 |
Độ chụm bánh trước: |
(mm) |
||||||||||||||
2.6.5.2 |
Góc nghiêng ngoài bánh trước: |
(độ) |
||||||||||||||
2.6.5.3 |
Góc nghiêng trong mặt phẳng dọc/ngang của trụ quay lái: |
(độ) |
||||||||||||||
2.6.6 |
Bán kính quay vòng nhỏ nhất: |
(m) |
||||||||||||||
2.7 |
Hệ thống phanh |
|||||||||||||||
2.7.1 |
Phanh chính: |
|||||||||||||||
2.7.1.1 |
Trục 1: |
2.7.1.2. Trục 2: |
||||||||||||||
2.7.1.3 |
Trục 3: |
2.7.1.4. Trục 4: |
||||||||||||||
2.7.2 |
Dẫn động phanh chính: |
|||||||||||||||
2.7.3 |
Áp suất làm việc (đối với phanh khí nén): |
(kG/cm2) |
||||||||||||||
2.7.4 |
Phanh đỗ xe: |
|||||||||||||||
2.7.4.1 |
Kiểu: |
2.7.4.2. Dẫn động: |
||||||||||||||
2.7.5 |
Hệ thống phanh dự phòng: |
|||||||||||||||
2.7.6 |
Trang thiết bị trợ giúp điều khiển hệ thống phanh (ABS, EBD, …) |
|||||||||||||||
2.8. |
Thân xe |
|||||||||||||||
2.8.1. |
Kiểu thân xe/cabin: |
|||||||||||||||
2.8.2. |
Cửa sổ/cửa thoát hiểm: |
|||||||||||||||
2.8.2.1 |
Số lượng: |
2.8.2.2. Loại kính: |
||||||||||||||
2.8.3. |
Gương chiếu hậu lắp trong/ngoài xe: |
Số lượng: |
||||||||||||||
2.8.4. |
Hệ thống thông gió: |
|||||||||||||||
2.8.5. |
Hệ thống điều hòa: |
|||||||||||||||
2.8.6. |
Dây đai an toàn: |
|||||||||||||||
2.8.6.1. |
Dây đai an toàn cho người lái: |
|||||||||||||||
2.8.6.2. |
Dây đai an toàn cho hành khách: |
Số lượng: |
||||||||||||||
2.8.7. |
Gạt mưa và phun nước rửa kính: |
|||||||||||||||
2.9. |
Hệ thống chiếu sáng, tín hiệu và các trang thiết bị khác |
|||||||||||||||
2.9.1. |
Đèn chiếu sáng phía trước: |
|||||||||||||||
2.9.1.1. |
Số lượng: |
2.9.1.2. Màu sắc: |
||||||||||||||
2.9.2. |
Đèn sương mù: |
|||||||||||||||
2.9.2.1 |
Số lượng: |
2.9.2.2. Màu sắc: |
||||||||||||||
2.9.3. |
Đèn soi biển số phía sau: |
|||||||||||||||
2.9.3.1 |
Số lượng: |
2.9.3.2. Màu sắc: |
||||||||||||||
2.9.4. |
Đèn phanh: |
|||||||||||||||
2.9.4.1. |
Số lượng: |
2.9.4.2. Màu sắc: |
||||||||||||||
2.9.5. |
Đèn lùi: |
|||||||||||||||
2.9.5.1. |
Số lượng: |
2.9.5.2. Màu sắc: |
||||||||||||||
2.9.6. |
Đèn kích thước trước/sau: |
|||||||||||||||
2.9.6.1. |
Số lượng: |
2.9.6.2. Màu sắc: |
||||||||||||||
2.9.7. |
Đèn báo rẽ trước/sau/bên: |
|||||||||||||||
2.9.7.1. |
Số lượng: |
2.9.7.2. Màu sắc: |
||||||||||||||
2.9.8. |
Đèn đỗ xe: |
|||||||||||||||
2.9.8.1. |
Số lượng: |
2.9.8.2. Màu sắc: |
||||||||||||||
2.9.9. |
Tấm phản quang: |
|||||||||||||||
2.9.9.1. |
Số lượng: |
2.9.9.2. Màu sắc: |
||||||||||||||
2.10. |
Cơ cấu chuyên dùng và các trang thiết bị khác |
|||||||||||||||
2.10.1. |
Cơ cấu chuyên dùng: |
|||||||||||||||
2.10.2. |
Các trang thiết bị khác: |
|||||||||||||||
2.11. |
Mức tiêu chuẩn khí thải |
3. Các chỉ tiêu và mức chất lượng khi kiểm tra xuất xưởng
Stt |
Tên chỉ tiêu chất lượng |
Đơn vị |
Mức chất lượng đăng ký |
Phương pháp thử |
3.1 |
Lực phanh chính |
N |
|
|
3.1.1 |
Trục 1 (2 bên) |
N |
|
|
3.1.1.1 |
Chênh lệch giữa 2 bên bánh |
% |
|
|
3.1.2 |
Trục 2 (2 bên) |
N |
|
|
3.1.2.1 |
Chênh lệch giữa 2 bên bánh |
% |
|
|
3.1.3 |
Trục 3 (2 bên) |
N |
|
|
3.1.3.1 |
Chênh lệch giữa 2 bên bánh |
% |
|
|
3.1.4 |
Trục 4 (2 bên) |
N |
|
|
3.1.4.1 |
Chênh lệch giữa 2 bên bánh |
% |
|
|
3.2 |
Phanh đỗ xe |
N |
|
|
3.3 |
Độ trượt ngang bánh dẫn hướng |
m/km |
|
|
3.4 |
Cường độ sáng đèn chiếu xa |
cd |
|
|
3.5 |
Âm lượng còi |
dB(A) |
|
|
3.6 |
Sai số đồng hồ tốc độ (ở tốc độ 40 km/h) |
% |
|
|
3.7 |
Thành phần khí xả |
%C O |
|
|
|
|
ppm HC |
|
|
|
|
% HSU |
|
|
3.8 |
Độ ồn |
dB(A) |
|
|
Ghi chú:
(*) Không bắt buộc đối với ô tô con.
(**) Phục vụ cho việc nhận dạng xe liên quan đến khí thải; Nội dung không áp dụng ghi “-”
|
Cơ sở sản xuất |
BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT
RƠ MOÓC VÀ SƠ MI RƠ MOÓC
1 |
Thông tin chung: |
||||||||||||
1.1 |
Loại phương tiện: |
||||||||||||
1.2 |
Nhãn hiệu: |
Số loại: |
|||||||||||
1.3 |
Cơ sở sản xuất: |
||||||||||||
1.3.1 |
Địa chỉ: |
||||||||||||
1.3.2 |
Điện thoại: |
Fax: |
|||||||||||
1.3.3 |
Người đại diện: |
Chức danh: |
|||||||||||
1.4 |
Xưởng lắp ráp: |
||||||||||||
1.4.1 |
Địa chỉ xưởng lắp ráp: |
||||||||||||
1.5 |
Mã nhận dạng phương tiện (VIN): |
Vị trí: |
|||||||||||
1.6 |
Nơi đóng số khung: |
||||||||||||
2 |
Các thông số và tính năng kỹ thuật cơ bản |
||||||||||||
2.1 |
Khối lượng |
||||||||||||
2.1.1 |
Khối lượng bản thân: |
(kg) |
|
||||||||||
2.1.1.1 |
Phân bố lên trục 1 (chốt kéo): |
(kg) |
2.1.1.3. Phân bố lên trục 3: (kg) |
||||||||||
2.1.1.2 |
Phân bố lên trục 2: |
(kg) |
2.1.1.4. Phân bố lên trục 4: (kg) |
||||||||||
2.1.2 |
Khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế (*): (kg) |
||||||||||||
2.1.3 |
Khối lượng toàn bộ: |
(kg) |
|
||||||||||
2.1.3.1 |
Phân bố lên trục 1 (chốt kéo): |
(kg) |
2.1.3.3. Phân bố lên trục 3: (kg) |
||||||||||
2.1.3.2 |
Phân bố lên trục 2: |
(kg) |
2.1.3.4. Phân bố lên trục 4: (kg) |
||||||||||
2.1.4 |
Khối lượng cho phép lớn nhất trên trục: |
||||||||||||
2.1.4.1 |
Trục 1 (chốt kéo): |
(kg) |
2.1.4.2. Trục 2: (kg) |
||||||||||
2.1.4.3 |
Trục 3: |
(kg) |
2.1.4.4. Trục 4: (kg) |
||||||||||
2.2 |
Kích thước |
||||||||||||
2.2.1 |
Kích thước (dài x rộng x cao): (mm) |
||||||||||||
2.2.2 |
Chiều dài cơ sở: (mm) |
||||||||||||
2.2.3 |
Kích thước thùng xe (dài x rộng x cao) (*): (mm) |
||||||||||||
2.2.4 |
Chiều dài đầu/đuôi xe: (mm) |
||||||||||||
2.2.5 |
Vết bánh xe trước/sau: (mm) |
||||||||||||
2.2.6 |
Khoảng sáng gầm xe: (mm) |
||||||||||||
2.3 |
Hệ thống treo |
||||||||||||
2.3.1 |
Kiểu treo trục 1: |
Giảm chấn trục 1: |
|
||||||||||
2.3.2 |
Kiểu treo trục 2: |
Giảm chấn trục 2: |
|
||||||||||
2.3.3 |
Kiểu treo trục 3: |
Giảm chấn trục 3: |
|
||||||||||
2.3.4 |
Kiểu treo trục 4: |
Giảm chấn trục 4: |
|
||||||||||
2.3.5 |
Bộ phận hướng: |
||||||||||||
2.3.6 |
Bánh xe và lốp: |
||||||||||||
2.3.6.1 |
Trục 1: Số lượng: |
Cỡ lốp: |
áp suất: |
(kG/cm2) |
|||||||||
2.3.6.2 |
Trục 2: Số lượng: |
Cỡ lốp: |
áp suất: |
(kG/cm2) |
|||||||||
2.3.6.3 |
Trục 3: Số lượng: |
Cỡ lốp: |
áp suất: |
(kG/cm2) |
|||||||||
2.3.6.4 |
Trục 4: Số lượng: |
Cỡ lốp: |
áp suất: |
(kG/cm2) |
|||||||||
2.4 |
Hệ thống phanh |
||||||||||||
2.4.1 |
Phanh chính: |
||||||||||||
2.4.1.1 |
Trục 1: |
2.4.1.2. Trục 2: |
|||||||||||
2.4.1.3 |
Trục 3: |
2.4.1.4. Trục 4: |
|||||||||||
2.4.2 |
Dẫn động phanh chính: |
||||||||||||
2.4.3 |
Áp suất làm việc (đối với phanh khí nén): |
(kG/cm2) |
|||||||||||
2.4.4 |
Phanh đỗ xe: |
||||||||||||
2.4.4.1 |
Kiểu: |
2.4.4.2. Dẫn động: |
|||||||||||
2.4.5 |
Trang thiết bị trợ giúp điều khiển hệ thống phanh (ABS, EBD, …) |
||||||||||||
2.5. |
Hệ thống chiếu sáng, tín hiệu và các trang thiết bị khác |
||||||||||||
2.5.1 |
Đèn soi biển số phía sau: |
||||||||||||
2.5.1.1 |
Số lượng: |
2.5.1.2. Màu sắc: |
|||||||||||
2.5.2 |
Đèn phanh: |
||||||||||||
2.5.2.1 |
Số lượng: |
2.5.2.2. Màu sắc: |
|||||||||||
2.5.3 |
Đèn lùi: |
||||||||||||
2.5.3.1 |
Số lượng: |
2.5.3.2. Màu sắc: |
|||||||||||
2.5.4 |
Đèn kích thước trước/sau: |
||||||||||||
2.5.4.1 |
Số lượng: |
2.5.4.2. Màu sắc: |
|||||||||||
2.5.5 |
Đèn báo rẽ trước/sau/bên: |
||||||||||||
2.5.5.1 |
Số lượng: |
2.5.5.2. Màu sắc: |
|||||||||||
2.5.6 |
Đèn đỗ xe: |
||||||||||||
2.5.6.1 |
Số lượng: |
2.5.6.2. Màu sắc: |
|||||||||||
2.5.7 |
Tấm phản quang: |
||||||||||||
2.5.7.1 |
Số lượng: |
2.5.7.2. Màu sắc: |
|||||||||||
2.6 |
Cơ cấu chuyên dùng và các trang thiết bị khác |
||||||||||||
2.6.1 |
Chân chống (nếu có) |
||||||||||||
2.6.1.1 |
Kiểu: |
2.6.1.2. Khả năng chịu tải lớn nhất: |
|||||||||||
2.6.1.3 |
Khoảng cách giữa 2 chân chống: |
||||||||||||
2.6.2 |
Cơ cấu chuyên dùng: |
||||||||||||
2.6.3 |
Các trang thiết bị khác: |
3. Các chỉ tiêu và mức chất lượng (*)
Stt |
Tên chỉ tiêu chất lượng |
Đơn vị |
Mức chất lượng đăng ký |
Phương pháp thử |
3.1 |
Lực phanh chính |
N |
|
|
3.1.1 |
Trục 1 (2 bên) |
N |
|
|
3.1.1.1 |
Chênh lệch giữa 2 bên bánh |
% |
|
|
3.1.2 |
Trục 2 (2 bên) |
N |
|
|
3.1.2.1 |
Chênh lệch giữa 2 bên bánh |
% |
|
|
3.1.3 |
Trục 3 (2 bên) |
N |
|
|
3.1.3.1 |
Chênh lệch giữa 2 bên bánh |
% |
|
|
3.1.4 |
Trục 4 (2 bên) |
N |
|
|
3.1.4.1 |
Chênh lệch giữa 2 bên bánh |
% |
|
|
3.2 |
Phanh đỗ xe |
N |
|
|
Ghi chú: (*) Không dưới mức quy định của 22TCN327-05
|
Cơ sở sản xuất |
PHỤ LỤC VI
MẪU - BẢN THỐNG KÊ CÁC TỔNG THÀNH, HỆ THỐNG SẢN XUẤT TRONG NƯỚC VÀ NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BGTVT, ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BẢN THỐNG KÊ CÁC TỔNG THÀNH, HỆ THỐNG SẢN XUẤT TRONG NƯỚC VÀ NHẬP KHẨU
Nhãn hiệu, số loại sản phẩm: ……………………..
TT |
Tổng thành, hệ thống (1) |
Nguồn gốc |
Nơi sản xuất (2) |
Số giấy chứng nhận (3) |
||
Nhập khẩu |
Tự sản xuất |
Mua trong nước |
||||
1. Động cơ và hệ thống truyền lực |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
… |
|
|
|
|
- |
2. Cầu xe |
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Lốp |
|
|
|
|
- |
2.2 |
… |
|
|
|
|
|
3. Hệ thống lái |
|
|
|
|
- |
|
4. Hệ thống phanh |
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Bình khí nén |
|
|
|
|
- |
4.2 |
… |
|
|
|
|
- |
5. Hệ thống treo |
|
|
|
|
|
|
5.1 |
… |
|
|
|
|
- |
6. Hệ thống nhiên liệu |
|
|
|
|
- |
|
7. Hệ thống điện |
|
|
|
|
|
|
7.1 |
… |
|
|
|
|
- |
8. Khung và thân vỏ |
|
|
|
|
|
|
8.1 |
… |
|
|
|
|
- |
9. Trang, thiết bị trong xe |
|
|
|
|
|
|
9.1 |
… |
|
|
|
|
- |
10. Kính chắn gió, kính cửa |
|
|
|
|
|
|
10.1 |
Kính chắn gió |
|
|
|
|
|
10.2 |
Kính cửa |
|
|
|
|
|
10.3 |
… |
|
|
|
|
|
11. Đèn chiếu sáng và tín hiệu |
|
|
|
|
|
|
11.1 |
Đèn chiếu sáng phía trước |
|
|
|
|
|
11.2 |
… |
|
|
|
|
- |
12. Gương chiếu hậu |
|
|
|
|
|
|
13. Cơ cấu chuyên dùng |
|
|
|
|
- |
|
14. Các phụ tùng khác (nếu có) |
|
|
|
|
- |
Công ty chúng tôi cam kết sản phẩm nêu trên được sản xuất, lắp ráp từ các phụ tùng mới 100% và có nguồn gốc xuất xứ đúng như bản thống kê này. Nếu có gì sai khác, chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Cơ sở sản xuất |
Ghi chú:
Nếu áp dụng ghi “x”, không áp dụng ghi “-”;
(1) Xem giải thích tại điều 2 của Thông tư này;
(2) Phụ tùng nhập khẩu ghi nước sản xuất, phụ tùng mua trong nước thì ghi rõ tên và địa chỉ Cơ sở sản xuất;
(3) Chỉ áp dụng với các linh kiện thuộc đối tượng phải kiểm tra, thử nghiệm.
PHỤ LỤC VII
DANH MỤC CÁC THIẾT BỊ TỐI THIỂU CẦN THIẾT ĐỂ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XUẤT XƯỞNG XE CƠ GIỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BGTVT, ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT |
Tên thiết bị |
Cơ sở sản xuất (1) |
|
Ô tô |
Rơ moóc và Sơ mi rơ moóc |
||
1 |
Thiết bị kiểm tra độ trượt ngang |
x |
- |
2 |
Thiết bị kiểm tra góc đặt bánh xe |
x(2) |
- |
3 |
Thiết bị kiểm tra góc quay lái của bánh xe dẫn hướng |
x |
- |
4 |
Thiết bị kiểm tra lực phanh |
x |
x |
5 |
Thiết bị cung cấp khí và điều khiển hệ thống phanh khí nén |
- |
x |
6 |
Thiết bị kiểm tra sai số đồng hồ tốc độ |
x |
- |
7 |
Thiết bị kiểm tra đèn pha (Kiểm tra được cường độ sáng và độ lệch chùm sáng) |
x |
- |
8 |
Thiết bị kiểm tra khí thải |
x |
- |
9 |
Thiết bị kiểm tra âm lượng còi và độ ồn |
x |
- |
10 |
Thiết bị phun mưa kiểm tra độ kín nước từ bên ngoài |
x(3) |
- |
11 |
Cầu nâng hoặc hầm kiểm tra gầm xe |
x |
- |
Ghi chú:
x: Áp dụng
-: Không áp dụng
(1) Các Cơ sở sản xuất xe cơ giới từ xe cơ sở đã được chứng nhận có thể kiểm tra xe bằng thiết bị tại các Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới.
(2) Áp dụng bắt buộc đối với các Cơ sở sản xuất các loại xe có hệ thống treo độc lập
(3) Áp dụng bắt buộc đối với các Cơ sở sản xuất các loại xe chở người.
PHỤ LỤC VIII
MẪU - GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BGTVT, ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ô TÔ SẢN XUẤT, LẮP RÁP Cấp theo Thông tư số /2011/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN Loại xe (Vehicle Type):
Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất (name and address of manufacturer): Tên, địa chỉ xưởng lắp ráp (Name and address of assembly plant): Kiểu loại xe nói trên thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ôtô.
|
Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cơ quan QLCL quy định cụ thể
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG RƠ MOÓC VÀ SƠ MI RƠ MOÓC SẢN XUẤT, LẮP RÁP Cấp theo Thông tư số /2011/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN Loại xe (Vehicle Type):
Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất (name and address of manufacturer): Tên, địa chỉ xưởng lắp ráp (Name and address of assembly plant): Kiểu loại xe nói trên thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với rơ moóc và sơ mi rơ moóc.
|
Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cơ quan QLCL quy định cụ thể
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG LINH KIỆN Ô TÔ Cấp theo Thông tư số /2011/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN Kiểu loại sản phẩm (System/Component type):
(Các nội dung liên quan tới thông số kỹ thuật và chất lượng cho từng đối tượng sản phẩm sẽ do Cơ quan QLCL quy định cụ thể)
Kiểu loại sản phẩm nói trên thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về chất lượng an toàn kỹ thuật.
|
Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cơ quan QLCL quy định cụ thể
PHỤ LỤC IX
CÁC NỘI DUNG GIÁM SÁT KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XUẤT XƯỞNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BGTVT, ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Stt |
Các hạng mục giám sát |
Ô tô chở người |
Ô tô chở hàng |
Rơ moóc, Sơ mi rơ moóc |
Yêu cầu |
1 |
Các thông số cơ bản (kích thước bao, khối lượng bản thân) (1) |
X |
X |
X |
Phù hợp với thiết kế đã được thẩm định và tiêu chuẩn hiện hành |
2 |
Hệ thống chiếu sáng và tín hiệu (chủng loại, lắp đặt, tình trạng hoạt động) |
X |
X |
X |
|
3 |
Chỗ làm việc và tầm nhìn của người lái (tầm quan sát phía trước, kính chắn gió, gương chiếu hậu) |
X |
X |
- |
|
4 |
Khoang hành khách (các kích thước và bố trí ghế, cửa lên xuống, lối thoát khẩn cấp, các trang thiết bị an toàn trong xe) |
X |
- |
- |
|
5 |
Thùng hàng (các kích thước, lắp đặt, hoạt động cơ cấu tự đổ) |
- |
X |
X |
|
6 |
Động cơ (kiểu loại, lắp đặt, tình trạng hoạt động) |
X |
X |
- |
|
7 |
Hệ thống phanh (kiểu loại, lắp đặt, tình trạng hoạt động) |
X |
X |
X |
|
8 |
Hệ thống truyền lực (kiểu loại, lắp đặt, tình trạng hoạt động) |
X |
X |
- |
|
9 |
Hệ thống lái (kiểu loại, lắp đặt, tình trạng hoạt động) |
X |
X |
- |
|
10 |
Bánh xe (kiểu loại, lắp đặt, tình trạng hoạt động) |
X |
X |
X |
|
11 |
Hệ thống treo (kiểu loại, lắp đặt, tình trạng hoạt động) |
X |
X |
X |
|
12 |
Kiểm tra các chỉ tiêu tổng hợp liên quan đến an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (độ trượt ngang của bánh xe dẫn hướng, lực phanh trên các trục, lực phanh đỗ xe, sai số đồng hồ tốc độ, cường độ sáng đèn chiếu xạ, khí thải, âm lượng còi, độ ồn) |
X |
X |
X |
Phù hợp với các chỉ tiêu chất lượng đã đăng ký và tiêu chuẩn hiện hành |
13 |
Kiểm tra chạy thử trên đường (chất lượng lắp ráp, tình trạng hoạt động của các hệ thống, các tiếng kêu lạ) (2) |
X |
X |
X |
Phù hợp với các tiêu chuẩn hiện hành |
14 |
Kiểm tra độ kín nước từ bên ngoài xe |
X |
- |
- |
Ghi chú: Các mục đánh dấu “x” là phải kiểm tra, đánh dấu “-” là không kiểm tra; (1) - Giám sát kiểm tra với xác suất 5%; (2) - Giám sát chạy thử với quãng đường tối thiểu là 3 km.
PHỤ LỤC X
MẪU - PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XUẤT XƯỞNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BGTVT, ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN LƯU |
PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XUẤT XƯỞNG DÙNG CHO XE CƠ GIỚI Số: |
|||
|
Cơ sở sản xuất: Nhãn hiệu: Số khung: Số động cơ: |
Số loại: Loại hình lắp ráp: |
||
|
Ngày tháng năm |
|||
|
|
|||
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XUẤT XƯỞNG Số: Căn cứ Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại số: ngày của Cục ĐKVN Căn cứ vào kết quả tự kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật trong quá trình sản xuất, lắp ráp Cơ sở sản xuất: đảm bảo rằng: Sản phẩm: Nhãn hiệu: Số loại: Loại hình lắp ráp: Mầu sơn: Số khung: , đóng tại: Số động cơ: , đóng tại: Khối lượng bản thân: kg Thể tích làm việc của động cơ: cm3 Khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông: kg Số người cho phép chở: (kể cả người lái) Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông: kg do cơ sở chúng tôi sản xuất hoàn toàn phù hợp với sản phẩm mẫu đó được chứng nhận chất lượng và thỏa mãn các tiêu chuẩn hiện hành về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới
Phiếu này do Cơ quan QLCL thống nhất phát hành |
Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên phiếu do Cơ quan QLCL quy định cụ thể.