Thông tư 08/2021/TT-BLĐTBXH Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn đường ống bằng kim loại dẫn khí
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 08/2021/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 08/2021/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Văn Thanh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/08/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Công nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy trình KĐKT ATHT đường ống bằng kim loại dẫn khí nén, khí hóa lỏng, khí hòa tan
Ngày 30/8/2021, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ra Thông tư 08/2021/TT-BLĐTBXH về việc ban hành Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn hệ thống đường ống bằng kim loại dẫn khí nén, khí hóa lỏng, khí hòa tan.
Cụ thể, khi kiểm định kỹ thuật an toàn hệ thống đường ống, tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn phải thực hiện lần lượt theo các bước sau đây: Kiểm tra hồ sơ, tài liệu kỹ thuật hệ thống đường ống; Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài, bên trong; Kiểm tra kỹ thuật thử nghiệm; Kiểm tra vận hành; Xử lý kết quả kiểm định.
Bên cạnh đó, việc kiểm định phải đảm bảo các điều kiện gồm: Hệ thống đường ống phải ở trạng thái sẵn sàng đưa vào kiểm định; Hồ sơ, tài liệu của hệ thống đường ống phải đầy đủ; Các yếu tố môi trường, thời tiết không làm ảnh hưởng tới kết quả kiểm định; Các điều kiện về an toàn vệ sinh lao động phải đáp ứng để kiểm định hệ thống đường ống.
Ngoài ra, Thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ là 03 năm. Đối với hệ thống đường ống sử dụng môi chất có tính cháy nổ, độc hại, tác nhân ăn mòn kim loại hoặc hệ thống đường ống khác đã sử dụng trên 12 năm thì thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ là 02 năm.
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 15/9/2021.
Xem chi tiết Thông tư 08/2021/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 08/2021/TT-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI _________ Số: 08/2021/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ Hà Nội, ngày 30 tháng 8 năm 2021 |
THÔNG TƯ
Ban hành Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn hệ thống đường ống bằng kim loại dẫn khí nén, khí hóa lỏng, khí hòa tan
_______________
Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư ban hành Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn hệ thống đường ống bằng kim loại dẫn khí nén, khí hóa lỏng, khí hòa tan.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Sở LĐTBXH các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương; - Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Trung tâm Thông tin (để đăng tải); - Lưu: VT, PC (01), ATLĐ (30). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Lê Văn Thanh |
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI _____
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________
|
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG BẰNG KIM LOẠI DẪN
KHÍ NÉN, KHÍ HÓA LỎNG, KHÍ HÒA TAN, KÝ HIỆU QTKĐ: 31-2021/BLĐTBXH
(Kèm theo Thông tư số 08/2021/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Quy trình này được áp dụng đối với các tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, các kiểm định viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Trong Quy trình này, một số thuật ngữ, định nghĩa được hiểu như sau:
Phụ kiện đường ống là các bộ phận cơ khí tương thích dùng để liên kết hay được lắp vào hệ thống, bao gồm các chi tiết nối ống (măng xông, cút nối, tê, mặt bích, đệm, bu lông và một số chi tiết nối ống khác), các loại van, ống mềm, bù trừ giãn nở, bộ lọc, bình tách ẩm, dầu, thiết bị đo và một số bộ phận cơ khí tương thích khác.
Khi tiến hành kiểm định hệ thống đường ống phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
Trước khi tiến hành kiểm định phải thực hiện các công việc chuẩn bị sau:
- Kiểm tra hồ sơ thiết kế (nếu có) với những nội dung chủ yếu sau đây:
+ Các chỉ tiêu yêu cầu về kim loại chế tạo, mối hàn.
+ Tính toán sức bền hoặc các tiêu chuẩn quy định các thông số kỹ thuật liên quan đến độ bền của các bộ phận chịu áp lực.
+ Bản vẽ sơ đồ của hệ thống đường ống.
+ Các thông số cơ bản của hệ thống.
+ Các yêu cầu đối với thiết bị đo lường; tiếp địa, chống sét, thiết bị bảo vệ (nếu có).
- Kiểm tra hồ sơ lắp đặt, hoàn công với những nội dung chủ yếu sau:
+ Tên cơ sở lắp đặt và cơ sở sử dụng; thông số cơ bản của hệ thống.
+ Bản vẽ hoàn công;
+ Đặc tính của những vật liệu được bổ sung khi lắp đặt;
+ Các chứng chỉ kiểm tra chất lượng về kim loại chế tạo.
+ Những số liệu về hàn như: vị trí mối hàn, công nghệ hàn, mã hiệu que hàn, tên thợ hàn và kết quả kiểm tra chất lượng mối hàn.
+ Tính toán sức bền hoặc các tiêu chuẩn quy định các thông số kỹ thuật liên quan đến độ bền của các bộ phận chịu áp lực (khi không có hồ sơ thiết kế).
+ Biên bản nghiệm thu tổng thể hệ thống đường ống.
+ Các báo cáo kết quả hiệu chuẩn thiết bị đo lường; biên bản kiểm tra tiếp địa, chống sét, thiết bị bảo vệ (nếu có).
+ Hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng sửa chữa.
Kiểm tra các hồ sơ, tài liệu như kiểm định lần đầu và kiểm tra bổ sung các hồ sơ, tài liệu sau:
- Kiểm tra lý lịch hệ thống đường ống, biên bản kiểm định và Giấy chứng nhận kết quả kiểm định lần trước.
- Kiểm tra hồ sơ về quản lý sử dụng, vận hành, bảo dưỡng, biên bản thanh tra, kiểm tra (nếu có).
Kiểm tra, xem xét hồ sơ như trường hợp kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ và kiểm tra bổ sung các hồ sơ khác quy định trong các trường hợp sau đây:
- Trường hợp sửa chữa, cải tạo, nâng cấp: hồ sơ thiết kế sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, biên bản nghiệm thu sau sửa chữa, cải tạo, nâng cấp.
- Trường hợp thay đổi vị trí lắp đặt: xem xét hồ sơ lắp đặt.
Kết quả đạt yêu cầu khi:
- Hồ sơ, tài liệu của hệ thống đường ống đầy đủ và đáp ứng các yêu cầu kiểm tra ở trên.
- Nếu không đảm bảo, cơ sở phải có biện pháp khắc phục bổ sung.
Khi tiến hành kiểm định phải thực hiện theo trình tự sau:
Kết quả đạt yêu cầu khi:
- Kết quả kiểm tra bên ngoài phù hợp với hồ sơ, tài liệu kỹ thuật của hệ thống đường ống.
- Không có các vết nứt, phồng, móp, dấu vết xì hở môi chất ở các bộ phận chịu áp lực của hệ thống đường ống.
- Chiều dày nhỏ nhất của thành ống tại những vị trí bị suy giảm do vết xước, rỗ rỉ, ăn mòn phải đảm bảo khi tính toán kiểm tra bền tương ứng với áp suất làm việc lớn nhất của hệ thống đường ống hoặc trong giới hạn ăn mòn được quy định tại hồ sơ, tài liệu kỹ thuật của hệ thống đường ống.
Kết quả đạt yêu cầu khi:
- Tình trạng hệ thống đường ống bình thường, không có các vết nứt, phồng, móp.
- Chiều dày nhỏ nhất của thành ống tại những vị trí bị suy giảm do vết xước, rỗ rỉ, ăn mòn phải đảm bảo khi tính toán kiểm tra bền tương ứng với áp suất làm việc lớn nhất của hệ thống đường ống hoặc trong giới hạn ăn mòn được quy định tại hồ sơ, tài liệu kỹ thuật của hệ thống đường ống.
c) Thử bền
Thời hạn thử bền không quá 6 năm/ lần và phải tiến hành thử bền với các yêu cầu như sau (bao gồm cả trường hợp kiểm định bất thường):
- Môi chất thử là chất lỏng (nước, chất lỏng không ăn mòn, không độc hại, không dễ cháy), chất khí (khí trơ hoặc không khí), nhiệt độ môi chất thử dưới 50oC và không thấp hơn nhiệt độ môi trường xung quanh quá 5oC.
- Áp suất thử bền
+ Áp suất thử bền đường ống được quy định như sau:
Bảng: Áp suất thử bền đường ống
Môi chất thử |
Áp suất thử (bar) Đối với trường hợp thử lần đầu |
Áp suất thử (bar) Đối với trường hợp thử định kỳ hoặc bất thường |
Chất lỏng |
1,5.Ptk |
1,5.Plvmax |
Chất khí |
1,1.Ptk |
1,1.Plvmax |
Ptk: Áp suất thiết kế. |
|
|
Plvmax: Áp suất làm việc lớn nhất. |
|
+ Trường hợp áp suất thử bền của đường ống bằng hoặc thấp hơn áp suất thử bền của bình áp lực trong hệ thống thì việc thử bền đường ống được thực hiện cùng với bình áp lực trong hệ thống tại áp suất thử bền đường ống quy định tại Bảng của điểm c khoản 3 Điều này.
+ Trường hợp áp suất thử bền của đường ống lớn hơn áp suất thử bền của bình áp lực trong hệ thống và không thể thực hiện cách ly đường ống khỏi bình áp lực thì việc thử bền đường ống được thực hiện cùng với bình áp lực trong hệ thống tại áp suất thử bền của bình áp lực trong hệ thống nhưng phải được chấp nhận của đơn vị sử dụng và không được nhỏ hơn 77% áp suất thử bền đường ống quy định tại Bảng của điểm c khoản 3 Điều này.
- Thời gian duy trì áp suất thử: 10 phút.
- Trình tự thử bền cụ thể như sau:
+ Nạp môi chất thử: Nạp đầy môi chất thử vào hệ thống đường ống (lưu ý việc xả khí khi thử bằng chất lỏng).
+ Tăng áp suất lên đến áp suất thử (lưu ý tăng từ từ để tránh hiện tượng dãn nở đột ngột làm hỏng thiết bị và nghiêm cấm việc gõ búa khi ở áp suất thử). Theo dõi, phát hiện các hiện tượng bất thường trong quá trình thử.
+ Duy trì áp suất thử theo quy định.
+ Giảm áp suất từ từ về áp suất làm việc, giữ nguyên áp suất này trong suốt quá trình kiểm tra. Sau đó giảm áp suất về 0 (không); khắc phục các tồn tại (nếu có) và kiểm tra lại kết quả đã khắc phục được.
- Trường hợp không có điều kiện thử bền với môi chất thử là chất lỏng do ứng suất trên bệ móng, trên sàn gác hoặc khó xả nước, cho phép thay thế thử bằng áp lực khí (không khí hay khí trơ). Việc thử bền bằng khí chỉ cho phép khi có kết quả tốt về kiểm tra bên ngoài, bên trong và tính toán kiểm tra bền trên cơ sở dữ liệu đo trực tiếp trên hệ thống đường ống. Khi thử khí phải áp dụng biện pháp an toàn sau:
+ Van và áp kế trên đường ống nạp khí thử phải đưa ra xa chỗ đặt đường ống hoặc để ngoài buồng đặt đường ống.
+ Trong thời gian chịu áp lực thử khí, người không có trách nhiệm phải tránh ra một chỗ an toàn.
+ Nghiêm cấm gõ búa lên các bộ phận của hệ thống đường ống trong khi thử bằng áp lực khí.
- Đánh giá kết quả thử bền:
Kết quả thử đạt yêu cầu khi:
+ Không có hiện tượng rạn nứt.
+ Không tìm ra bọt khí, bụi nước, rỉ nước qua các mối hàn, mối nối.
+ Không phát hiện có biến dạng.
+ Độ sụt áp cho phép trong thời gian duy trì áp suất thử không lớn hơn 3% áp suất thử.
Hệ thống đường ống phải thực hiện thử kín sau khi thử bền hoặc hệ thống đường ống dẫn môi chất có tính cháy nổ, độc hại, tác nhân ăn mòn kim loại:
- Môi chất thử: Không khí hoặc khí trơ
- Áp suất thử: Plvmax (áp suất làm việc lớn nhất).
- Thời gian duy trì áp suất thử: tối thiểu 30 phút.
- Trình tự tiến hành:
+ Nạp đầy môi chất thử, tiến hành tăng áp suất từ từ đến áp suất thử, ngắt nguồn cấp.
+ Tiến hành kiểm tra bằng nước xà phòng, bình xịt bọt hoặc thiết bị kiểm tra phát hiện rò rỉ khí; kiểm tra ở các mối hàn, mặt bích, mối nối ren, nối van trước và trên đường ống nguyên.
- Đánh giá kết quả thử kín
Kết quả thử đạt yêu cầu khi:
+ Áp suất không giảm khi duy trì ở áp suất thử.
+ Không phát hiện rò rỉ khí.
- Đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền.
- Người được giao tham gia và chứng kiến kiểm định.
- Kiểm định viên thực hiện việc kiểm định.
Phụ lục
MẪU BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ NÉN, KHÍ HÓA LỎNG, KHÍ HÒA TAN
(Kèm theo Quy trình kiểm định hệ thống đường ống bằng kim loại dẫn khí nén, khí hóa lỏng, khí hòa tan, ký hiệu QTKĐ: 31-2021/BLĐTBXH)
(Tên tổ chức kiểm định) ________
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ..., ngày ... tháng ... năm ... |
BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ NÉN, KHÍ HÓA LỎNG, KHÍ HÒA TAN
Số:
Chúng tôi gồm:
1. …............................. Số hiệu kiểm định viên:.........................................
2. .......................................... Số hiệu kiểm định viên:...............................
Thuộc:..........................................................................................................................
Số đăng ký chứng nhận của tổ chức kiểm định:..........................................................
Đã tiến hành kiểm định: ........................................................................................
Của (ghi rõ tên cơ sở):..........................................................................................
Địa chỉ (trụ sở chính của cơ sở):....................................................................................
Địa chỉ (vị trí) lắp đặt:............................................................................................
Quy trình kiểm định áp dụng:.................................................................................
Chứng kiến kiểm định và thông qua biên bản:.................................................................
1. ……………………………. Chức vụ: ……………..
2. …………………………… Chức vụ: ……………….
I - THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG
Mã hiệu, ký hiệu:......................
Tổng chiều dài:............................................ m
Môi chất làm việc:..........................
Nhà chế tạo (lắp đặt):....................................... Năm chế tạo (lắp đặt):......................
Công dụng:..................................................................................................................
Ngày kiểm định gần nhất.................................................. Do:.......................................
Ngày thử bền gần nhất: ............................. ,... do........................................ thực hiện.
Áp suất thiết kế: .................. bar
Đường kính ngoài của ống: ......................... mm... Áp suất làm việc: .......................... bar
Nhiệt độ thiết kế: ................................... oC Nhiệt độ làm việc: ..................... oC
(Trường hợp hệ thống đường ống gồm các đoạn ống hoạt động ở các cấp áp suất khác nhau, ghi bổ sung các thông số của từng đoạn ống: áp suất thiết kế; áp suất làm việc; đường kính ngoài ống; nhiệt độ thiết kế; nhiệt độ làm việc).
II - HÌNH THỨC KIỂM ĐỊNH
Lần đầu □ Định kỳ □ Bất thường □
Lý do trong trường hợp kiểm định bất thường: ......................................................
III- NỘI DUNG KIỂM ĐỊNH
1. Kiểm tra hồ sơ, tài liệu theo khoản 2 Điều 7 của quy trình:
- Nhận xét: .....................................................................................................................
- Đánh giá kết quả: Đạt □ Không đạt □
2. Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài, bên trong:
Hạng mục kiểm tra (kiểm tra và đánh giá theo điểm m khoản 1 Điều 8 và điểm đ khoản 2 Điều 8 của Quy trình này) |
Đạt |
Không |
Ghi chú |
Vị trí lắp đặt, khoảng cách |
|
|
|
Chiếu sáng vận hành, thông gió |
|
|
|
Sàn, cầu thang |
|
|
|
Hệ thống chống sét, tiếp địa |
|
|
|
Giá đỡ, dây treo theo |
|
|
|
Tình trạng bảo ôn. |
|
|
|
Tình trạng kim loại ống |
|
|
|
Tình trạng mối hàn, mối nối |
|
|
|
Van, phụ kiện đường ống |
|
|
|
Van an toàn |
|
|
|
Áp kế |
|
|
|
Thiết bị đo lường, bảo vệ, an toàn và tự động khác |
|
|
|
- Nhận xét: .................................
- Đánh giá kết quả: Đạt □ Không đạt □
3. Thử nghiệm:
3.1. Dụng cụ đo lường phục vụ thử nghiệm:
Tên dụng cụ |
Mã nhận dạng |
Số GCN kiểm định |
Hạn kiểm định |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Áp kế |
|
|
|
Dải đo ... |
Bơm, thiết bị tạo áp suất |
|
|
|
Áp suất lớn nhất |
|
|
|
|
|
3.2. Thử nghiệm:
Nội dung |
Môi chất thử |
Áp suất thử (bar) |
Thời gian duy trì (phút) |
Giá trị áp suất thử đo được sau thời gian duy trì (bar) |
Đánh giá (Đạt/không) |
Thử bền hệ thống |
|
|
|
|
|
Thử kín hệ thống |
|
|
|
|
|
Trường hợp hệ thống gồm nhiều đoạn ống làm việc ở các cấp áp suất khác nhau, thực hiện thử nghiệm và ghi thông số thử cho từng đoạn ống như sau: |
|||||
Thử bền đoạn ống 1 |
|
|
|
|
|
Thử kín đoạn ống 1 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
- Nhận xét: .......................................................................................................................
- Đánh giá kết quả: Đạt □ Không đạt □
4. Đánh giá kết quả kiểm tra vận hành: Đạt □ Không đạt □
IV- KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Hệ thống đường ống được kiểm định có kết quả: Đạt □ Không đạt □
2. Đã được dán tem kiểm định số: ....................................................... Tại vị trí: ..............
3. Áp suất làm việc: ...................................... bar Nhiệt độ làm việc: ....... oC.
4. Áp suất đặt của van an toàn của hệ thống:
Áp suất mở van hệ thống: ...................... bar Áp suất đóng van hệ thống: .........bar
Trường hợp hệ thống gồm nhiều đoạn ống làm việc ở các cấp áp suất khác nhau, ghi cụ thể áp suất đặt van an toàn trên từng đoạn ống.
5. Các kiến nghị: ...............................................................................................................
Thời gian thực hiện kiến nghị: ...............................................................................................
V- THỜI HẠN KIỂM ĐỊNH
Kiểm định định kỳ ngày........................... tháng.......................... năm
Lý do rút ngắn thời hạn....................................................................................................
Biên bản đã được thông qua ngày.................. tháng.............. năm.......................................
Tại: .....................................................................................................................................
Biên bản được lập thành......................... bản, mỗi bên giữ......................... bản./.
CHỦ CƠ SỞ Cam kết thực hiện đầy đủ và đúng thời hạn các kiến nghị (Ký tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI THAM GIA CHỨNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
KIỂM ĐỊNH VIÊN (Ký tên, đóng dấu)
|