Quyết định 1413/QĐ-KTNN 2023 sửa đổi tiêu chí đánh giá xếp loại Thành viên đoàn kiểm toán
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1413/QĐ-KTNN
Cơ quan ban hành: | Kiểm toán Nhà nước | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1413/QĐ-KTNN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Ngô Văn Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 23/11/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Kế toán-Kiểm toán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bổ sung hướng dẫn tính điểm thành tích cho Tổ kiểm toán và Đoàn kiểm toán Nhà nước
Ngày 23/11/2023, Kiểm toán Nhà nước ban hành Quyết định 1413/QĐ-KTNN về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định về tiêu chí thang điểm, đánh giá và tiêu chuẩn xếp loại Thành viên đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán và Đoàn kiểm toán Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 963/QĐ-KTNN ngày 15/7/2022 của Tổng Kiểm toán Nhà nước. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý của Quyết định này:
1. Bổ sung hướng dẫn tính điểm thành tích cho Tổ kiểm toán báo cáo quyết toán ngân sách bộ, cơ quan Trung ương như sau:
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 25 điểm nếu có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,35% trên tổng chi ngân sách trở lên;
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 10 điểm nếu có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,20% đến dưới 0,35% trên tổng chi ngân sách trở lên;
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 5 điểm nếu có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,10% đến dưới 0,20% trên tổng chi ngân sách trở lên.
2. Bổ sung hướng dẫn tính điểm thành tích cho Đoàn kiểm toán báo cáo quyết toán địa phương như sau:
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 25 điểm nếu có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,5% trên tổng chi cân đối ngân sách cấp tỉnh trở lên;
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 10 điểm nếu có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,35% đến dưới 0,5% trên tổng chi cân đối ngân sách cấp tỉnh trở lên;
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 5 điểm nếu có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,15% đến dưới 0,35% trên tổng chi cân đối ngân sách cấp tỉnh trở lên.
3. Bổ sung hướng dẫn tính điểm thành tích cho Đoàn kiểm toán báo cáo quyết toán bộ, cơ quan Trung ương như sau:
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 25 điểm nếu có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,35% trên tổng chi ngân sách trở lên;
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 10 điểm nếu có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,2% đến dưới 0,35% trên tổng chi ngân sách trở lên;
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 5 điểm nếu có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,1% đến dưới 0,20% trên tổng chi ngân sách trở lên.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1413/QĐ-KTNN tại đây
tải Quyết định 1413/QĐ-KTNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC Số: 1413/QĐ-KTNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định về tiêu chí thang điểm, đánh giá và tiêu chuẩn xếp loại Thành viên đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán và Đoàn kiểm toán nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 963/QĐ-KTNN ngày 15/7/2022 của Tổng Kiểm toán nhà nước
___________
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước ngày 24 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 220/QĐ-KTNN ngày 02 tháng 3 năm 2023 của Tổng Kiểm toán nhà nước về việc ban hành Quy chế soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật và văn bản quản lý của Kiểm toán nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán.
QUYẾT ĐỊNH:
“+ Có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,95% trên tổng chi cân đối ngân sách huyện trở lên;
+ Nếu có kiểm toán chi tiết dự án đầu tư thì phát hiện xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng, kết quả kiểm toán giảm giá trị hợp đồng phần chưa thực hiện nghiệm thu, thanh toán do sai khối lượng (trừ phần khối lượng các bên thống nhất không thực hiện) và số chênh lệch giữa giá trị hợp đồng/giá trị trúng thầu lớn hơn giá trị dự toán/giá gói thầu xác định lại theo kết quả kiểm toán đạt từ 1,2% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 1,2% tổng giá trị được kiểm toán trở lên;”.
“+ Có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,65% đến dưới 0,95% trên tổng chi cân đối ngân sách huyện trở lên;
+ Nếu có kiểm toán chi tiết dự án đầu tư thì phát hiện xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng, kết quả kiểm toán giảm giá trị hợp đồng phần chưa thực hiện nghiệm thu, thanh toán do sai khối lượng (trừ phần khối lượng các bên thống nhất không thực hiện) và số chênh lệch giữa giá trị hợp đồng/giá trị trúng thầu lớn hơn giá trị dự toán/giá gói thầu xác định lại theo kết quả kiểm toán đạt từ 0,8% đến dưới 1,2% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 0,8% đến dưới 1,2% tổng giá trị được kiểm toán trở lên;”.
“+ Có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,45% đến dưới 0,65% trên tổng chi cân đối ngân sách huyện trở lên;
+ Nếu có kiểm toán chi tiết dự án đầu tư thì phát hiện xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng, kết quả kiểm toán giảm giá trị hợp đồng phần chưa thực hiện nghiệm thu, thanh toán do sai khối lượng (trừ phần khối lượng các bên thống nhất không thực hiện) và số chênh lệch giữa giá trị hợp đồng/giá trị trúng thầu lớn hơn giá trị dự toán/giá gói thầu xác định lại theo kết quả kiểm toán đạt từ 0,5% đến dưới 0,8% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 0,5% đến dưới 0,8% tổng giá trị được kiểm toán trở lên;”.
Gạch đầu dòng thứ 1: "- Nếu không kiểm tra, đối chiếu doanh nghiệp, người nộp thuế mà có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi và/hoặc kiến nghị khác: 25 điểm. ”
"Có kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng, kết quả kiểm toán giảm giá trị hợp đồng phần chưa thực hiện nghiệm thu, thanh toán do sai khối lượng (trừ phần khối lượng các bên thống nhất không thực hiện) và số chênh lệch giữa giá trị hợp đồng/giá trị trúng thầu lớn hơn giá trị dự toán/giá gói thầu xác định lại theo kết quả kiểm toán đạt từ 1,2% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 1,2% tổng giá trị được kiểm toán trở lên: 25 điểm.
- Có kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng, kết quả kiểm toán giảm giá trị hợp đồng phần chưa thực hiện nghiệm thu, thanh toán do sai khối lượng (trừ phần khối lượng các bên thống nhất không thực hiện) và số chênh lệch giữa giá trị hợp đồng/giá trị trúng thầu lớn hơn giá trị dự toán/giá gói thầu xác định lại theo kết quả kiểm toán đạt từ 0,8% đến dưới 1,2% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 0,8% đến dưới 1,2% tổng giá trị được kiểm toán trở lên: 10 điểm.
- Có kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng, kết quả kiểm toán giảm giá trị hợp đồng phần chưa thực hiện nghiệm thu, thanh toán do sai khối lượng (trừ phần khối lượng các bên thống nhất không thực hiện) và số chênh lệch giữa giá trị hợp đồng/giá trị trúng thầu lớn hơn giá trị dự toán/giá gói thầu xác định lại theo kết quả kiểm toán đạt từ 0,5% đến dưới 0,8% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 0,5% đến dưới 0,8% tổng giá trị được kiểm toán trở lên: 5 điểm. ”.
“h) Tổ kiểm toán báo cáo quyết toán ngân sách bộ, cơ quan trung ương
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 25 điểm nếu có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,35% trên tổng chi ngân sách trở lên.
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 10 điểm nếu có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,20% đến dưới 0,35% trên tổng chi ngân sách trở lên.
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 5 điểm nếu có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,10% đến dưới 0,20% trên tổng chi ngân sách trở lên”.
“+ Có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,95% trên tổng chi cân đối ngân sách trở lên;
+ Nếu có kiểm toán chi tiết dự án đầu tư thì phát hiện xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng, kết quả kiểm toán giảm giá trị hợp đồng phần chưa thực hiện nghiệm thu, thanh toán do sai khối lượng (trừ phần khối lượng các bên thống nhất không thực hiện) và số chênh lệch giữa giá trị hợp đồng/giá trị trúng thầu lớn hơn giá trị dự toán/giá gói thầu xác định lại theo kết quả kiểm toán đạt từ 1,2% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 1,2% tổng giá trị được kiểm toán trở lên;”.
“+ Có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,65% đến dưới 0,95% trên tổng chi cân đối ngân sách trở lên;
+ Nếu có kiểm toán chi tiết dự án đầu tư thì phát hiện xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng, kết quả kiểm toán giảm giá trị hợp đồng phần chưa thực hiện nghiệm thu, thanh toán do sai khối lượng (trừ phần khối lượng các bên thống nhất không thực hiện) và số chênh lệch giữa giá trị hợp đồng/giá trị trúng thầu lớn hơn giá trị dự toán/giá gói thầu xác định lại theo kết quả kiểm toán đạt từ 0,8% đến dưới 1,2% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 0,8% đến dưới 1,2% tổng giá trị được kiểm toán trở lên;”.
“+ Có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,45% đến dưới 0,65% trên tổng chi cân đối ngân sách trở lên;
+ Nếu có kiểm toán chi tiết dự án đầu tư thì phát hiện xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng, kết quả kiểm toán giảm giá trị hợp đồng phần chưa thực hiện nghiệm thu, thanh toán do sai khối lượng (trừ phần khối lượng các bên thống nhất không thực hiện) và số chênh lệch giữa giá trị hợp đồng/giá trị trúng thầu lớn hơn giá trị dự toán/giá gói thầu xác định lại theo kết quả kiểm toán đạt từ 0,5% đến dưới 0,8%) giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 0,5% đến dưới 0,8% tổng giá trị được kiểm toán trở lên;”.
“- Có kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng, kết quả kiểm toán giảm giá trị hợp đồng phần chưa thực hiện nghiệm thu, thanh toán do sai khối lượng (trừ phần khối lượng các bên thống nhất không thực hiện) và số chênh lệch giữa giá trị hợp đồng/giá trị trúng thầu lớn hơn giá trị dự toán/giá gói thầu xác định lại theo kết quả kiểm toán đạt từ 1,2% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 1,2% tổng giá trị được kiểm toán trở lên: 25 điểm.
- Có kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng, kết quả kiểm toán giảm giá trị hợp đồng phần chưa thực hiện nghiệm thu, thanh toán do sai khối lượng (trừ phần khối lượng các bên thống nhất không thực hiện) và số chênh lệch giữa giá trị hợp đồng/giá trị trúng thầu lớn hơn giá trị dự toán/giá gói thầu xác định lại theo kết quả kiểm toán đạt từ 0,8% đến dưới 1,2% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 0,8% đến dưới 1,2% tổng giá trị được kiểm toán trở lên: 10 điểm.
- Có kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng, kết quả kiểm toán giảm giá trị hợp đồng phần chưa thực hiện nghiệm thu, thanh toán do sai khối lượng (trừ phần khối lượng các bên thống nhất không thực hiện) và số chênh lệch giữa giá trị hợp đồng/giá trị trúng thầu lớn hơn giá trị dự toán/giá gói thầu xác định lại theo kết quả kiểm toán đạt từ 0,5% đến dưới 0,8% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 0,5% đến dưới 0,8% tổng giá trị được kiểm toán trở lên: 5 điểm. ”.
“g) Đoàn kiểm toán báo cáo quyết toán địa phương
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 25 điểm nếu có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,5% trên tổng chi cân đối ngân sách cấp tỉnh trở lên.
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 10 điểm nếu có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,35% đến dưới 0,5% trên tổng chi cân đối ngân sách cấp tỉnh trở lên.
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 5 điểm nếu có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,15% đến dưới 0,35% trên tổng chi cân đối ngân sách cấp tỉnh trở lên.”
“h) Đoàn kiểm toán báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước bộ, cơ quan trung ương
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 25 điểm nếu có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,35% trên tổng chi ngân sách trở lên.
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 10 điểm nếu có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,2% đến dưới 0,35% trên tổng chi ngân sách trở lên.
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 5 điểm nếu có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,1% đến dưới 0,20% trên tổng chi ngân sách trở lên.”
"Đoàn Kiểm toán được xếp loại Xuất sắc nếu đạt từ 85 điểm trở lên hoặc ít nhất 2/3 số tổ kiểm toán được xếp loại xuất sắc theo quy định tại Điều 7 và các tổ còn lại xếp loại đạt trở lên.
- Đoàn Kiểm toán được xếp loại Khá nếu đạt từ 70 điểm trở lên hoặc ít nhất 2/3 số tổ kiểm toán được xếp loại khá theo quy định tại Điều 7 và các tổ còn lại xếp loại đạt trở lên.
- Đoàn Kiểm toán được xếp loại Đạt nếu đạt từ 60 điểm trở lên.
- Đoàn Kiểm toán xếp loại còn Hạn chế nếu không đạt các tiêu chuẩn xếp loại từ mức Đạt trở lên.
- Các trường đặc biệt khác do Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định.”.
“4. Chậm nhất 25 ngày kể từ ngày báo cáo kiểm toán được phát hành, Thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán gửi kết quả chấm điểm và số liệu, tài liệu chi tiết có liên quan đến việc chấm điểm của Đoàn kiểm toán (kết quả kiểm tra đối chiếu, kết quả kiểm toán chi đầu tư và các thông tin cần thiết khác chưa được phản ánh tại báo cáo kiểm toán) về Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán”.
“1.2. Theo dõi, tổng hợp, rà soát kết quả chấm điểm, đánh giá và xếp loại chất lượng Thành viên đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán và Đoàn kiểm toán trong toàn Ngành và báo cáo Tổng Kiểm toán nhà nước trước ngày 30 tháng 12 hàng năm.
1.3. Tổng hợp danh sách các cuộc kiểm toán đăng ký chất lượng vàng của các đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán, báo cáo Tổng Kiểm toán nhà nước, đồng thời gửi Vụ Tổng hợp, Thanh tra Kiểm toán nhà nước. Căn cứ kết quả kiểm soát, thanh tra, kiểm tra (nếu có), hoặc đề nghị Đoàn kiểm toán cung cấp hồ sơ kiểm toán (nếu cần) để tổ chức thẩm định, đánh giá, chấm điểm đối với cuộc kiểm toán do các đơn vị chủ trì đề xuất cuộc kiểm toán chất lượng vàng với các nội dung: Xây dựng, kiểm soát, phê duyệt kế hoạch kiểm toán chi tiết, kế hoạch kiểm tra, đối chiếu (nếu có); tổ chức thực hiện, tiến độ thực hiện kế hoạch kiểm toán; ghi, kiểm soát nhật ký kiểm toán; tổ chức quản lý và kiểm tra, kiểm soát hoạt động kiểm toán, thực hiện chế độ báo cáo; tổng hợp, lập, duyệt và thông qua biên bản kiểm toán, lập và gửi thông báo kết quả kiểm toán tại đơn vị được kiểm toán chi tiết, thông báo kết luận, kiến nghị kiểm toán cho bên liên quan theo quy định của Hệ thống hồ sơ mẫu biểu kiểm toán của Kiểm toán nhà nước ban hành; quản lý, lưu trữ hồ sơ, bằng chứng kiểm toán; điểm thành tích. Báo cáo kết quả chấm điểm cuộc kiểm toán được đề xuất để lựa chọn cuộc kiểm toán chất lượng vàng hàng năm về Ban Thi đua - Khen thưởng Kiểm toán nhà nước trước ngày 30 tháng 12 của năm (theo Phụ lục 04)”.
Các nội dung khác của Quy định về tiêu chí, thang điểm đánh giá và tiêu chuẩn xếp loại Thành viên đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán và Đoàn kiểm toán nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 963/QĐ-KTNN ngày 15/7/2022 của Tổng Kiểm toán nhà nước giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Nơi nhận: |
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Ngô Văn Tuấn
|