Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 963/QĐ-KTNN 2022 tiêu chí đánh giá đoàn, tổ kiểm toán và Kiểm toán Nhà nước
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 963/QĐ-KTNN
Cơ quan ban hành: | Kiểm toán Nhà nước | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 963/QĐ-KTNN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Sỹ Thanh |
Ngày ban hành: | 15/07/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Kế toán-Kiểm toán, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 963/QĐ-KTNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 7 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành quy định về tiêu chí, thang điểm đánh giá và tiêu chuẩn xếp loại thành viên đoàn kiểm toán, tổ kiểm toán và đoàn Kiểm toán Nhà nước
__________________________
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước ngày 24 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1662/QĐ-KTNN ngày 03/11/2017 của Tổng KTNN ban hành Quy chế soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật và văn bản quản lý của Kiểm toán nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán.
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
QUY ĐỊNH
VỀ TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ VÀ TIÊU CHUẨN XẾP LOẠI THÀNH VIÊN ĐOÀN
KIỂM TOÁN, TỔ KIỂM TOÁN VÀ ĐOÀN KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 963/QĐ-KTNN ngày 15/7/2022 của Tổng KTNN)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Quy định này quy định đối tượng, nội dung, tiêu chí, thang điểm; trình tự thực hiện và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc chấm điểm, đánh giá, xếp loại Thành viên đoàn Kiểm toán nhà nước (trừ Cộng tác viên kiểm toán không thuộc Kiểm toán nhà nước), Tổ kiểm toán, Đoàn Kiểm toán nhà nước; tiêu chuẩn và thủ tục lựa chọn cuộc kiểm toán chất lượng vàng của Kiểm toán nhà nước (KTNN).
Kiến nghị xử lý tài chính quy đổi bằng (=) kiến nghị xử lý tài chính cộng (+) (giá trị kiến nghị thay đổi kết quả kinh doanh không bao hàm phần ảnh hưởng đến kiến nghị xử lý tài chính về thuế thu nhập doanh nghiệp)/(chia cho) 5.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Yêu cầu: Chấp hành tốt đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. Tuân thủ quy định về đạo đức nghề nghiệp, Quy tắc ứng xử của Kiểm toán viên nhà nước, Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn KTNN, quy định về bảo mật và an toàn thông tin kiểm toán và các quy định khác có liên quan của KTNN.
Yêu cầu: Tuân thủ đúng nội dung kiểm toán được phân công; thực hiện đúng phương pháp, thủ tục, phạm vi, giới hạn, thời gian, địa điểm, đơn vị được kiểm toán; hoàn thành đầy đủ và đảm bảo tiến độ theo Kế hoạch kiểm toán chi tiết được duyệt.
Yêu cầu: Thu thập các bằng chứng kiểm toán đầy đủ, thích hợp; quản lý, lưu trữ bằng chứng kiểm toán, hồ sơ và các tài liệu làm việc đối với từng nội dung kiểm toán đã thực hiện đảm bảo cơ sở cho kết luận, kiến nghị kiểm toán theo đúng quy định của KTNN.
Yêu cầu: Phản ánh đầy đủ, chính xác, trung thực, khách quan kết quả kiểm toán phù hợp với bằng chứng thu thập được; có đầy đủ ý kiến xác nhận, đánh giá theo đúng nội dung kiểm toán được phân công; nội dung, thể thức và trình bày tuân thủ quy định của KTNN.
Yêu cầu: Chấp hành đầy đủ sự phân công, điều hành và chỉ đạo của Tổ trưởng, Trưởng đoàn KTNN, Thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán, Lãnh đạo KTNN; thực hiện chế độ báo cáo đầy đủ, đúng thời hạn, đảm bảo yêu cầu về chất lượng; thái độ làm việc có trách nhiệm, có tinh thần đoàn kết, phối hợp chặt chẽ với đồng nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ kiểm toán.
- Phát hiện để kiến nghị sửa đổi, bổ sung, ban hành hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do cấp có thẩm quyền tại các Bộ, ngành, cơ quan trung ương ban hành, trừ trường hợp kiến nghị sửa đổi văn bản chỉ do các căn cứ ban hành văn bản đã được sửa đổi hoặc thay thế (phải ghi rõ nội dung cần sửa đổi, trích dẫn điều khoản cần sửa đổi và tên văn bản cần sửa đổi; lý do sửa đổi): tối đa 25 điểm.
- Phát hiện để kiến nghị sửa đổi, bổ sung, ban hành hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do cấp có thẩm quyền tại các cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương ban hành, trừ trường hợp kiến nghị sửa đổi văn bản chỉ do các căn cứ ban hành văn bản đã được sửa đổi hoặc thay thế; hoặc văn bản quản lý do các cơ quan quản lý nhà nước ban hành, trừ trường hợp kiến nghị sửa đổi, bổ sung, ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế quản lý tài chính của đơn vị (phải ghi rõ nội dung cần sửa đổi, trích dẫn điều khoản cần sửa đổi và tên văn bản cần sửa đổi; lý do sửa đổi): tối đa 10 điểm.
- Phát hiện để kiến nghị xử lý trách nhiệm tập thể hoặc cá nhân (một hoặc nhiều đối tượng/nội dung và nêu cụ thể, đích danh với đầy đủ bằng chứng thuyết phục): tối đa 5 điểm.
+ Có phát hiện xử lý tài chính quy đổi từ 1.500 trđ trở lên;
+ Nếu có kiểm toán chi tiết dự án đầu tư thì phát hiện xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ 1,2% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên;
+ Nếu có kiểm tra, đối chiếu người nộp thuế; đơn vị sử dụng ngân sách (gọi chung là đơn vị kiểm tra, đối chiếu): có từ 80% đơn vị có kết quả (đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Khoản 5 Điều 4) trở lên;
+ Có phát hiện xử lý tài chính quy đổi từ 500 trđ trở lên;
+ Nếu có kiểm toán chi tiết dự án đầu tư thì phát hiện xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ 0,8% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên;
+ Nếu có kiểm tra, đối chiếu người nộp thuế; đơn vị sử dụng ngân sách (gọi chung là đơn vị kiểm tra, đối chiếu): có từ 65% đơn vị có kết quả (đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Khoản 5 Điều 4) trở lên;
+ Có phát hiện xử lý tài chính quy đổi từ 50 trđ trở lên, hoặc phát hiện để kiến nghị khác từ 250 trđ trở lên.
+ Nếu có kiểm toán chi tiết dự án đầu tư thì phát hiện xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ 0,5% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên;
+ Nếu có kiểm tra, đối chiếu người nộp thuế; đơn vị sử dụng ngân sách (gọi chung là đơn vị kiểm tra, đối chiếu): có từ 50% đơn vị có kết quả (đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Khoản 5 Điều 4) trở lên;
Đối với kiểm tra, đối chiếu người nộp thuế: Mỗi đơn vị kiểm tra, đối chiếu có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi đạt từ 0,05% tổng doanh thu, thu nhập trở lên đối với đơn vị có tổng doanh thu, thu nhập đến 1.000 tỷ đồng, hoặc từ 500 trđ trở lên đối với đơn vị có tổng doanh thu, thu nhập trên 1.000 tỷ đồng.
Đối với kiểm tra, đối chiếu đơn vị sử dụng ngân sách (hoặc ngân sách cấp xã): Mỗi đơn vị kiểm tra, đối chiếu có kiến nghị xử lý tài chính đạt từ 0,05% kinh phí được đối chiếu (hoặc tổng chi ngân sách xã) trở lên.
- Thành viên Đoàn kiểm toán được xếp loại theo bốn mức: Xuất sắc, Khá, Đạt và Còn hạn chế.
- Đánh giá Thành viên Đoàn kiểm toán theo kết quả đạt được trong cả cuộc kiểm toán do Thành viên đoàn kiểm toán có thể tham gia nhiều Tổ kiểm toán khác nhau trong một Đoàn KTNN.
Không có đơn, thư khiếu nại, tố cáo, khởi kiện (hoặc có nhưng không đúng) phản ánh tới Lãnh đạo KTNN và các đơn vị về các hành vi vi phạm: Sách nhiễu, gây khó khăn, phiền hà, tiêu cực, tham nhũng, tham ô, lãng phí, lợi dụng chức vụ quyền hạn để vụ lợi, báo cáo sai lệch kết quả kiểm toán, tiết lộ bí mật nhà nước bí mật nghề nghiệp...; không vi phạm kỷ luật, kỷ cương, Quy chế tổ chức hoạt động của Đoàn kiểm toán, Quy tắc ứng xử của Kiểm toán viên nhà nước, gây mất đoàn kết nội bộ; không bị kỷ luật trong quá trình thực hiện kiểm toán.
- Đối với Thành viên đoàn kiểm toán không phải là Tổ trưởng Tổ kiểm toán: đạt từ 85 điểm trở lên.
- Đối với Tổ trưởng Tổ kiểm toán (kể cả Phó trưởng đoàn kiêm Tổ trưởng): Từ 50% số đơn vị được giao làm Tổ trưởng trong cuộc kiểm toán đạt loại Xuất sắc, số đơn vị còn lại xếp loại từ mức Đạt trở lên. Trường hợp là thành viên (không là Tổ trưởng) Tổ kiểm toán khác xếp loại từ mức Đạt trở lên.
- Đối với Phó trưởng đoàn (không kiêm Tổ trưởng Tổ kiểm toán), Trưởng đoàn kiểm toán: Đoàn kiểm toán đạt loại Xuất sắc.
- Đối với thành viên Đoàn kiểm toán không phải là Tổ trưởng Tổ kiểm toán: đạt từ 70 điểm trở lên.
- Đối với Tổ trưởng Tổ kiểm toán (kể cả Phó trưởng đoàn kiêm Tổ trưởng): Từ 50% số đơn vị được giao làm Tổ trưởng trong cuộc kiểm toán đạt loại Khá, số đơn vị được giao làm Tổ trưởng còn lại xếp loại từ mức Đạt trở lên. Trường hợp là thành viên (không là Tổ trưởng) Tổ kiểm toán khác xếp loại từ mức Đạt trở lên.
- Đối với Phó trưởng đoàn (không kiêm Tổ trưởng Tổ kiểm toán), Trưởng đoàn kiểm toán: Đoàn kiểm toán đạt loại Khá.
- Đối với thành viên Đoàn kiểm toán không phải là Tổ trưởng Tổ kiểm toán: đạt từ 60 điểm trở lên.
- Đối với Tổ trưởng Tổ kiểm toán (kể cả Phó trưởng đoàn kiêm Tổ trưởng): Từ 50% số đơn vị được giao làm Tổ trưởng trong cuộc kiểm toán đạt loại Đạt trở lên. Trường hợp là thành viên (không là Tổ trưởng) Tổ kiểm toán khác xếp loại từ mức Đạt trở lên.
- Đối với Phó trưởng đoàn (không kiêm Tổ trưởng Tổ kiểm toán), Trưởng đoàn kiểm toán: Đoàn kiểm toán đạt loại Đạt.
Yêu cầu: Tổ kiểm toán và các thành viên của Tổ kiểm toán chấp hành đúng Luật KTNN, pháp luật có liên quan, Quy trình kiểm toán, Hệ thống chuẩn mực KTNN, Hệ thống mẫu biểu hồ sơ kiểm toán, Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn KTNN, quy định về bảo mật và an toàn thông tin kiểm toán và các quy định khác của ngành; chấp hành sự phân công, chỉ đạo của cấp trên; thái độ làm việc có tinh thần trách nhiệm, phối hợp công tác với các đồng nghiệp, các đơn vị trong và ngoài cơ quan.
Yêu cầu: Tổ kiểm toán xây dựng Kế hoạch kiểm toán chi tiết phù hợp với Kế hoạch kiểm toán tổng quát; thu thập đầy đủ thông tin cần thiết; đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ, đánh giá rủi ro, xác định đúng trọng yếu kiểm toán (nếu thuộc trường hợp phải thực hiện); phân tích thông tin, xác định đúng khoản mục, nội dung trọng yếu kiểm toán, phương pháp, thủ tục kiểm toán; lập đầy đủ phụ lục xác định khoảng cách mẫu chọn cho các khoản mục trọng yếu (nếu thuộc trường hợp phải xác định); xác định phạm vi, giới hạn, thời gian, địa điểm, đơn vị được kiểm toán; phân công cụ thể nhiệm vụ kiểm toán cùng thời gian thực hiện rõ ràng, phù hợp với năng lực của mỗi thành viên.
Yêu cầu: Tổ kiểm toán và các thành viên tuân thủ đúng nội dung kiểm toán được phân công; thực hiện đúng phương pháp, thủ tục, phạm vi, giới hạn, địa điểm, đơn vị được kiểm toán.
Yêu cầu: Tổ kiểm toán thực hiện hoàn thành đầy đủ các nội dung theo đúng hoặc rút ngắn thời gian đã được phê duyệt trong Kế hoạch kiểm toán tổng quát và Kế hoạch kiểm toán chi tiết được phê duyệt; lập Biên bản kiểm toán và thực hiện các công việc khác đúng thời gian quy định.
Yêu cầu: Tất cả các thành viên Tổ kiểm toán thực hiện đúng quy định tại Điểm 2.3 Khoản 2 Điều 4 của Quy định này.
Yêu cầu: Tất cả thành viên Tổ kiểm toán ghi nhật ký kiểm toán đầy đủ theo quy định (trường hợp đặc biệt được Tổng Kiểm toán nhà nước chấp thuận không ghi nhật ký thì vẫn được tính điểm tối đa).
Yêu cầu: Tổ kiểm toán duy trì thường xuyên hoạt động quản lý, kiểm tra, kiểm soát đúng trình tự, thủ tục, nội dung theo Quy chế kiểm soát chất lượng kiểm toán và các quy định của KTNN; đảm bảo chất lượng kiểm tra, kiểm soát; Tổ trưởng kiểm soát nhật ký kiểm toán theo quy định; thực hiện chế độ báo cáo kết quả, tiến độ kiểm toán định kỳ hoặc đột xuất theo quy định.
Yêu cầu: Biên bản kiểm toán tổng hợp đúng, đủ kết quả kiểm toán của thành viên Tổ kiểm toán; có đầy đủ ý kiến xác nhận, đánh giá các nội dung kiểm toán (theo quy định về mẫu biểu hồ sơ kiểm toán) phù hợp với kết quả kiểm toán; nội dung, thể thức tuân thủ quy định hiện hành của KTNN. Thông báo kết quả kiểm toán, Thông báo kết luận, kiến nghị kiểm toán tổng hợp đầy đủ kết quả kiểm toán, có đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp; kiến nghị kiểm toán phù hợp với kết quả kiểm toán và báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán, đúng đối tượng, khả thi.
Yêu cầu: Tổ kiểm toán phải quản lý, sắp xếp, lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ kiểm toán, bằng chứng kiểm toán theo quy định của KTNN.
- Kiến nghị sửa đổi, bổ sung, ban hành hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do cấp có thẩm quyền tại các Bộ, ngành, cơ quan trung ương ban hành, trừ trường hợp kiến nghị sửa đổi văn bản chỉ do các căn cứ ban hành văn bản đã được sửa đổi hoặc thay thế (phải ghi rõ nội dung cần sửa đổi, trích dẫn điều khoản cần sửa đổi và tên văn bản cần sửa đổi; lý do sửa đổi): tối đa 25 điểm.
- Kiến nghị sửa đổi, bổ sung, ban hành hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do cấp có thẩm quyền tại các cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương ban hành, trừ trường hợp kiến nghị sửa đổi văn bản chỉ do các căn cứ ban hành văn bản đã được sửa đổi hoặc thay thế; hoặc văn bản quản lý do các cơ quan quản lý nhà nước ban hành, trừ trường hợp kiến nghị sửa đổi, bổ sung, ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế quản lý tài chính của đơn vị (phải ghi rõ nội dung cần sửa đổi, trích dẫn điều khoản cần sửa đổi và tên văn bản cần sửa đổi; lý do sửa đổi): tối đa 10 điểm.
- Kiến nghị xử lý trách nhiệm tập thể hoặc cá nhân (một hoặc nhiều đối tượng/nội dung và nêu cụ thể, đích danh với đầy đủ bằng chứng thuyết phục): tối đa 5 điểm.
+ Nếu có kiểm toán chi tiết dự án đầu tư thì kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ 1,2% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 1,2% tổng giá trị được kiểm toán trở lên;
+ Nếu có kiểm toán chi tiết dự án đầu tư thì phát hiện xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ 0,8% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 0,8% tổng giá trị được kiểm toán trở lên;
+ Nếu có kiểm toán chi tiết dự án đầu tư thì phát hiện xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ 0,5% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 0,5% tổng giá trị được kiểm toán trở lên;
+ Từ 80% đơn vị có kết quả trở lên: 25 điểm.
+ Từ 65% đến dưới 80% đơn vị có kết quả: 10 điểm.
+ Từ 50% đến dưới 65% đơn vị có kết quả: 5 điểm.
+ Có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,6% trên tổng chi ngân sách trở lên; Riêng Tổ kiểm toán tổng hợp tại Sở Tài chính trong kiểm toán ngân sách địa phương có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,3% trên tổng chi cân đối ngân sách địa phương trở lên;
+ Nếu có kiểm toán chi tiết dự án đầu tư thì kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ 0,8% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 0,8% tổng giá trị được kiểm toán trở lên;
+ Nếu có kiểm tra, đối chiếu người nộp thuế; đơn vị sử dụng ngân sách (gọi chung là đơn vị kiểm tra, đối chiếu): có từ 65% đơn vị có kết quả (đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Khoản 5 Điều 4) trở lên.
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 5 điểm nếu đáp ứng đủ 3 điều kiện sau:
+ Có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,4% trên tổng chi ngân sách trở lên; Riêng Tổ kiểm toán tổng hợp tại Sở Tài chính trong kiểm toán ngân sách địa phương có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,2% trên tổng chi cân đối ngân sách địa phương trở lên;
+ Nếu có kiểm toán chi tiết dự án đầu tư thì phát hiện xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ 0,5% giá trị được kiểm toán trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 0,5% tổng giá trị được kiểm toán trở lên;
+ Nếu có kiểm tra, đối chiếu người nộp thuế; đơn vị sử dụng ngân sách (gọi chung là đơn vị kiểm tra, đối chiếu): có từ 50% đơn vị có kết quả (đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Khoản 5 Điều 4) trở lên.
- Có kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ 0,8% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 0,8% tổng giá trị được kiểm toán trở lên: 10 điểm.
- Có kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ 0,5% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 0,5% tổng giá trị được kiểm toán trở lên: 5 điểm.
+ Có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 1,5% trên tổng lợi nhuận trước thuế trở lên; trường hợp đơn vị có tổng lợi nhuận trước thuế nhỏ hơn hoặc bằng 0 thì có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,15% trên tổng doanh thu, thu nhập trở lên;
+ Nếu có kiểm toán chi tiết dự án đầu tư thì kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ 1,2% giá trị được kiểm toán trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 1,2% tổng giá trị được kiểm toán trở lên.
+ Có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,5% tổng lợi nhuận trước thuế trở lên; trường hợp đơn vị có tổng lợi nhuận trước thuế nhỏ hơn hoặc bằng 0 thì có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,05% trên tổng doanh thu, thu nhập trở lên;
+ Có kiểm toán chi tiết dự án đầu tư thì kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ 0,5% giá trị được kiểm toán; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 0,5% tổng giá trị được kiểm toán trở lên.
+ Có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,3% trên tổng lợi nhuận trước thuế (hoặc chênh lệch thu, chi) trở lên; trường hợp đơn vị có tổng lợi nhuận trước thuế (hoặc chênh lệch thu, chi) nhỏ hơn hoặc bằng 0 thì có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,03% trên tổng doanh thu, thu nhập trở lên;
+ Nếu có kiểm toán chi tiết dự án đầu tư thì kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ 1,2% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 1,2% tổng giá trị được kiểm toán trở lên.
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 10 điểm nếu đáp ứng đủ 2 điều kiện sau:
+ Có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,2% trên tổng lợi nhuận trước thuế (hoặc chênh lệch thu, chi) trở lên; trường hợp đơn vị có tổng lợi nhuận trước thuế (hoặc chênh lệch thu, chi) nhỏ hơn hoặc bằng 0 thì có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,02% trên tổng doanh thu, thu nhập trở lên;
+ Nếu có kiểm toán chi tiết dự án đầu tư thì kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ 0,8% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 0,8% tổng giá trị được kiểm toán trở lên.
+ Có kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ 1,2% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 1,2% tổng giá trị được kiểm toán trở lên;
+ Nếu có kiểm tra, đối chiếu người nộp thuế hoặc đơn vị sử dụng ngân sách: có từ 80% đơn vị có kết quả (đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Khoản 5 Điều 4) trở lên.
+ Có kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ 0,8% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 0,8% tổng giá trị được kiểm toán trở lên;
+ Nếu có kiểm tra, đối chiếu người nộp thuế hoặc đơn vị sử dụng ngân sách: có từ 65% đơn vị có kết quả (đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Khoản 5 Điều 4) trở lên.
+ Có kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ 0,5% giá trị được kiểm toán tương ứng; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 0,5% tổng giá trị được kiểm toán trở lên;
+ Nếu có kiểm tra, đối chiếu người nộp thuế hoặc đơn vị sử dụng ngân sách: có từ 50% đơn vị có kết quả (đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Khoản 5 Điều 4) trở lên.
- Tổ kiểm toán được xếp loại theo bốn mức: Xuất sắc, Khá, Đạt và Còn hạn chế.
- Tổ kiểm toán được xác định theo đơn vị được kiểm toán ghi trong Quyết định kiểm toán.
Không có đơn, thư khiếu nại, tố cáo, khởi kiện (hoặc có nhưng không đúng) phản ánh tới Lãnh đạo KTNN và các đơn vị về các hành vi vi phạm: Sách nhiễu, gây khó khăn, phiền hà, tiêu cực, tham nhũng, tham ô, lãng phí, lợi dụng chức vụ quyền hạn để vụ lợi, báo cáo sai lệch kết quả kiểm toán, tiết lộ bí mật nhà nước bí mật nghề nghiệp...; không có kiểm toán viên vi phạm kỷ luật, kỷ cương, Quy chế tổ chức hoạt động của Đoàn kiểm toán, Quy tắc ứng xử của Kiểm toán viên nhà nước, gây mất đoàn kết nội bộ; không bị kỷ luật trong quá trình thực hiện kiểm toán.
- Tổ kiểm toán được xếp loại Khá nếu đạt từ 70 điểm trở lên.
- Tổ kiểm toán được xếp loại Đạt nếu đạt từ 60 điểm trở lên.
- Tổ kiểm toán xếp loại Còn hạn chế nếu không đạt các tiêu chuẩn xếp loại từ mức Đạt trở lên.
- Các trường hợp đặc biệt khác do Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định.
Yêu cầu: Thành viên đoàn kiểm toán tuân thủ quy định của pháp luật; không gây sách nhiễu, khó khăn, can thiệp trái pháp luật vào hoạt động bình thường đơn vị được kiểm toán, đưa nhận hối lộ, báo cáo sai lệch, không đầy đủ kết quả kiểm toán, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để vụ lợi, tiết lộ các thông tin; thực hiện đầy đủ, đúng các quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của kiểm toán viên nhà nước tại Luật KTNN, Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn KTNN và các văn bản khác có liên quan; tuân thủ đầy đủ các quy định về đạo đức nghề nghiệp của kiểm toán viên nhà nước; không làm các công việc ảnh hưởng tới nhân cách hoặc tổn hại kết quả thực hiện công vụ của mình, làm ảnh hưởng đến uy tín của KTNN,...; thực hiện công việc với sự thận trọng và có trách nhiệm giữ bí mật quốc gia, bí mật nghề nghiệp của đơn vị được kiểm toán; bảo vệ các thông tin thu thập được từ các đơn vị được kiểm toán và các thông tin nội bộ của KTNN; sử dụng thẻ và sử dụng trang phục theo đúng quy định của KTNN; chấp hành sự phân công, chỉ đạo của cấp trên; thái độ làm việc có tinh thần trách nhiệm, phối hợp công tác với các các đơn vị trong và ngoài cơ quan.
Yêu cầu: Kế hoạch kiểm toán tổng quát được lập và phê duyệt trước khi thực hiện cuộc kiểm toán và theo đúng trình tự, thủ tục quy định; nội dung và thể thức tuân thủ quy định của KTNN; đầy đủ, rõ ràng số liệu và tình hình đơn vị; căn cứ chọn mẫu kiểm toán phù hợp; đảm bảo sự thống nhất giữa các nội dung của kế hoạch kiểm toán tổng quát.
Yêu cầu: Kế hoạch kiểm toán chi tiết được lập và phê duyệt theo quy định; xác định mục tiêu, nội dung, phạm vi phù hợp với Kế hoạch kiểm toán tổng quát và thực tế đơn vị được kiểm toán; đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ, đánh giá rủi ro, xác định đúng trọng yếu kiểm toán (nếu thuộc trường hợp phải thực hiện); phân tích thông tin, xác định đúng khoản mục, nội dung trọng yếu kiểm toán, phương pháp, thủ tục kiểm toán; lập đầy đủ phụ lục xác định khoảng cách mẫu chọn cho các khoản mục trọng yếu (nếu thuộc trường hợp phải xác định); phân công công việc cho các thành viên đầy đủ, đúng quy định, có phương pháp cụ thể để hướng dẫn công việc cho Tổ kiểm toán và Kiểm toán viên; nội dung và thể thức tuân thủ quy định của KTNN.
Yêu cầu: tổ chức thực hiện tuân thủ Kế hoạch kiểm toán được duyệt; các thành viên thực hiện đúng các phương pháp, thủ tục, phạm vi, giới hạn, địa điểm, đơn vị được kiểm toán phù hợp với từng nội dung kiểm toán; đảm bảo hoặc rút ngắn thời gian thực hiện so với Kế hoạch; lập biên bản kiểm toán và thực hiện các công việc khác tuân thủ thời gian quy định.
Yêu cầu: Tất cả các thành viên Đoàn kiểm toán thực hiện đúng quy định tại Điểm 2.3 Khoản 2 Điều 4 của Quy định này.
Yêu cầu: Tất cả thành viên Đoàn kiểm toán ghi nhật ký kiểm toán, nhật ký công tác đầy đủ theo quy định.
Yêu cầu: Tổ chức quán triệt kế hoạch kiểm toán, bồi dưỡng kiến thức cho thành viên đoàn kiểm toán; tuân thủ Kế hoạch kiểm toán tổng quát và Kế hoạch kiểm toán chi tiết; kiểm tra, kiểm soát được thực hiện đầy đủ ở các cấp kiểm soát theo quy định Luật KTNN, Quy chế kiểm soát chất lượng kiểm toán và các quy định của KTNN; trình tự, thủ tục kiểm tra, kiểm soát theo quy định; đảm bảo chất lượng kiểm tra, kiểm soát; thực hiện chế độ báo cáo kết quả, tiến độ kiểm toán định kỳ hoặc đột xuất theo quy định.
Yêu cầu: Biên bản kiểm toán tổng hợp đúng, đủ kết quả kiểm toán của thành viên Tổ kiểm toán; có đầy đủ ý kiến xác nhận, đánh giá các nội dung kiểm toán (theo quy định về mẫu biểu, hồ sơ kiểm toán) phù hợp với kết quả kiểm toán, đúng đối tượng; nội dung, thể thức tuân thủ quy định của KTNN. Thông báo kết quả kiểm toán, Thông báo kết luận, kiến nghị kiểm toán tổng hợp đầy đủ kết quả kiểm toán, có đầy đủ bằng chứng kiểm toán; kiến nghị kiểm toán phù hợp với kết quả kiểm toán và Báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán.
Yêu cầu: Phản ánh đầy đủ, trung thực và khách quan kết quả, kết luận và kiến nghị kiểm toán; xác nhận tính đúng đắn, trung thực của thông tin và báo cáo được kiểm toán; đánh giá việc tuân thủ pháp luật, tính kinh tế, hiệu lực và hiệu quả trong quản lý, sử dụng các nguồn lực tại đơn vị được kiểm toán; nội dung, thể thức và việc trình bày tuân thủ quy định của KTNN; phát hành Báo cáo theo thời gian quy định. Thông báo kết quả kiểm toán tổng hợp đầy đủ kết quả kiểm toán, có đầy đủ bằng chứng kiểm toán; kiến nghị kiểm toán phù hợp với kết quả kiểm toán và Báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán.
Yêu cầu: Đoàn kiểm toán phải quản lý, sắp xếp, lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ kiểm toán, bằng chứng kiểm toán theo quy định của KTNN.
- Có từ 02 kiến nghị sửa đổi, bổ sung, ban hành hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do cấp có thẩm quyền tại các Bộ, ngành, cơ quan trung ương ban hành, trừ trường hợp kiến nghị sửa đổi văn bản chỉ do các căn cứ ban hành văn bản đã được sửa đổi hoặc thay thế (phải ghi rõ nội dung cần sửa đổi, trích dẫn điều khoản cần sửa đổi và tên văn bản cần sửa đổi; lý do sửa đổi): tối đa 25 điểm.
- Có 01 kiến nghị sửa đổi, bổ sung, ban hành hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do cấp có thẩm quyền tại các Bộ, ngành, cơ quan trung ương ban hành, trừ trường hợp kiến nghị sửa đổi văn bản chỉ do các căn cứ ban hành văn bản đã được sửa đổi hoặc thay thế (phải ghi rõ nội dung cần sửa đổi, trích dẫn điều khoản cần sửa đổi và tên văn bản cần sửa đổi; lý do sửa đổi): tối đa 10 điểm.
- Có kiến nghị sửa đổi, bổ sung, ban hành hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do cấp có thẩm quyền tại các cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương ban hành, trừ trường hợp kiến nghị sửa đổi văn bản chỉ do các căn cứ ban hành văn bản đã được sửa đổi hoặc thay thế; hoặc văn bản quản lý do các cơ quan quản lý nhà nước ban hành, trừ trường hợp kiến nghị sửa đổi, bổ sung, ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế quản lý tài chính của đơn vị (phải ghi rõ nội dung cần sửa đổi, trích dẫn điều khoản cần sửa đổi và tên văn bản cần sửa đổi; lý do sửa đổi); hoặc có kiến nghị xử lý trách nhiệm tập thể hoặc cá nhân (một hoặc nhiều đối tượng/nội dung và nêu cụ thể, đích danh với đầy đủ bằng chứng thuyết phục): tối đa 5 điểm.
+ Nếu có kiểm toán chi tiết dự án đầu tư thì kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ 1,2% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 1,2% tổng giá trị được kiểm toán trở lên;
+ Nếu có kiểm toán chi tiết dự án đầu tư thì kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ 0,8% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 0,8% tổng giá trị được kiểm toán trở lên;
+ Nếu có kiểm toán chi tiết dự án đầu tư thì kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ 0,5% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 0,5% tổng giá trị được kiểm toán trở lên;
+ Có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,6% trên tổng chi ngân sách trở lên;
+ Nếu có kiểm toán chi tiết dự án đầu tư thì kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ 0,8% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 0,8% tổng giá trị được kiểm toán trở lên;
+ Nếu có kiểm tra, đối chiếu người nộp thuế; đơn vị sử dụng ngân sách: có từ 65% đơn vị có kết quả (đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Khoản 5 Điều 4) trở lên.
+ Có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,4% trên tổng chi ngân sách trở lên;
+ Nếu có kiểm toán chi tiết dự án đầu tư thì kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ 0,5% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 0,5% tổng giá trị được kiểm toán trở lên;
+ Nếu có kiểm tra, đối chiếu người nộp thuế; đơn vị sử dụng ngân sách: có từ 50% đơn vị có kết quả (đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Khoản 5 Điều 4) trở lên.
- Có kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ 0,8% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 0,8% tổng giá trị được kiểm toán trở lên: 10 điểm.
- Có kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ 0,5% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 0,5% tổng giá trị được kiểm toán trở lên: 5 điểm.
+ Có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 1,5% trên tổng lợi nhuận trước thuế trở lên; trường hợp đơn vị có tổng lợi nhuận trước thuế nhỏ hơn hoặc bằng 0 thì có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,15% trên tổng doanh thu, thu nhập trở lên;
+ Nếu có kiểm toán chi tiết dự án đầu tư thì kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ 1,2% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 1,2% tổng giá trị được kiểm toán trở lên.
+ Có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,5% trên tổng lợi nhuận trước thuế trở lên; trường hợp đơn vị có tổng lợi nhuận trước thuế nhỏ hơn hoặc bằng 0 thì có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,05% trên tổng doanh thu, thu nhập trở lên;
+ Nếu có kiểm toán chi tiết dự án đầu tư thì kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ 0,5% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 0,5% tổng giá trị được kiểm toán trở lên.
+ Có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,3% trên tổng lợi nhuận trước thuế (hoặc chênh lệch thu, chi) trở lên; trường hợp đơn vị có tổng lợi nhuận trước thuế (hoặc chênh lệch thu, chi) nhỏ hơn hoặc bằng 0 thì có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,03% trên tổng doanh thu, thu nhập trở lên;
+ Nếu có kiểm toán chi tiết dự án đầu tư thì kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ 1,2% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 1,2% tổng giá trị được kiểm toán trở lên.
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 10 điểm nếu đáp ứng đủ 2 điều kiện sau:
+ Có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,2% trên tổng lợi nhuận trước thuế (hoặc chênh lệch thu, chi) trở lên; trường hợp đơn vị có tổng lợi nhuận trước thuế (hoặc chênh lệch thu, chi) nhỏ hơn hoặc bằng 0 thì có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,02% trên tổng doanh thu, thu nhập trở lên;
+ Nếu có kiểm toán chi tiết dự án đầu tư thì kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ 0,8% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 0,8% tổng giá trị được kiểm toán trở lên.
+ Có kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ 1,2% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 1,2% tổng giá trị được kiểm toán trở lên;
+ Nếu có kiểm tra, đối chiếu người nộp thuế; đơn vị sử dụng ngân sách: có từ 80% đơn vị có kết quả (đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Khoản 5 Điều 4) trở lên.
+ Có kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ 0,8% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 0,8% tổng giá trị được kiểm toán trở lên;
+ Nếu có kiểm tra, đối chiếu người nộp thuế; đơn vị sử dụng ngân sách: có từ 65% đơn vị có kết quả (đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Khoản 5 Điều 4) trở lên.
+ Có kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ 0,5% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 0,5% tổng giá trị được kiểm toán trở lên;
+ Nếu có kiểm tra, đối chiếu người nộp thuế; đơn vị sử dụng ngân sách: có từ 50% đơn vị có kết quả (đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Khoản 5 Điều 4) trở lên.
- Đoàn kiểm toán được xếp loại theo bốn mức: Xuất sắc, Khá, Đạt và Còn hạn chế.
- Đối với Đoàn kiểm toán nhà nước không có Tổ kiểm toán hoặc chỉ có 01 Tổ kiểm toán, tiêu chuẩn xếp loại chất lượng Đoàn kiểm toán lấy theo tiêu chuẩn xếp loại Tổ kiểm toán tương ứng với từng lĩnh vực kiểm toán.
Đoàn KTNN được xem xét xếp loại Xuất sắc, Khá, Đạt nếu Đoàn kiểm toán và các Thành viên trong Đoàn kiểm toán không có đơn, thư khiếu nại, tố cáo, khởi kiện (hoặc có nhưng không đúng) phản ánh tới Lãnh đạo KTNN và các đơn vị về các hành vi vi phạm: Sách nhiễu, gây khó khăn, phiền hà, tiêu cực, tham nhũng, tham ô, lãng phí, lợi dụng chức vụ quyền hạn để vụ lợi, báo cáo sai lệch kết quả kiểm toán, tiết lộ bí mật nhà nước bí mật nghề nghiệp...; không vi phạm kỷ luật, kỷ cương, Quy chế tổ chức hoạt động của Đoàn kiểm toán, Quy tắc ứng xử của Kiểm toán viên nhà nước, gây mất đoàn kết nội bộ; không bị kỷ luật trong quá trình thực hiện kiểm toán.
- Đoàn KTNN được xếp loại Khá nếu đạt từ 70 điểm trở lên.
- Đoàn KTNN được xếp loại Đạt nếu đạt từ 60 điểm trở lên.
- Đoàn KTNN xếp loại Còn hạn chế nếu không đạt các tiêu chuẩn xếp loại từ mức Đạt trở lên.
- Các trường hợp đặc biệt khác do Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.3. Tổng hợp danh sách các cuộc kiểm toán đăng ký chất lượng vàng của các đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán, báo cáo Tổng Kiểm toán nhà nước, đồng thời gửi Vụ Tổng hợp, Thanh tra KTNN. Căn cứ kết quả kiểm soát, thanh tra, kiểm tra (nếu có), hoặc đề nghị Đoàn kiểm toán cung cấp hồ sơ kiểm toán (nếu cần) để tổ chức thẩm định, đánh giá, chấm điểm đối với cuộc kiểm toán do các đơn vị chủ trì đề xuất cuộc kiểm toán chất lượng vàng với các nội dung: Xây dựng, kiểm soát, phê duyệt Kế hoạch kiểm toán chi tiết, Kế hoạch kiểm tra, đối chiếu (nếu có); Tổ chức thực hiện, tiến độ thực hiện Kế hoạch kiểm toán; Ghi, kiểm soát nhật ký kiểm toán; Tổ chức quản lý và kiểm tra, kiểm soát hoạt động kiểm toán, thực hiện chế độ báo cáo; Tổng hợp, lập, duyệt và thông qua Biên bản kiểm toán, lập và gửi Thông báo kết quả kiểm toán tại đơn vị được kiểm toán chi tiết, Thông báo kết luận, kiến nghị kiểm toán cho bên liên quan theo quy định của Hệ thống hồ sơ mẫu biểu kiểm toán của KTNN ban hành; Quản lý, lưu trữ hồ sơ, bằng chứng kiểm toán. Báo cáo kết quả chấm điểm cuộc kiểm toán được đề xuất để lựa chọn cuộc kiểm toán chất lượng vàng hàng năm về Ban Thi đua - Khen thưởng KTNN trước ngày 30 tháng 12 của năm (theo Phụ lục 04).
Căn cứ báo cáo thẩm định của Vụ Tổng hợp, Vụ Pháp chế và kết quả thanh tra, kiểm tra (nếu có) để tổ chức thẩm định, đánh giá, chấm điểm đối với cuộc kiểm toán do các đơn vị chủ trì đề xuất cuộc kiểm toán chất lượng vàng với các nội dung: Kế hoạch kiểm toán tổng quát; Báo cáo kiểm toán và thông báo kết quả kiểm toán của Đoàn kiểm toán; Điểm thành tích. Báo cáo kết quả chấm điểm cuộc kiểm toán được đề xuất để lựa chọn cuộc kiểm toán chất lượng vàng hàng năm về Ban Thi đua - Khen thưởng KTNN trước ngày 30 tháng 12 của năm (theo Phụ lục 05).
Trong quá trình thực hiện Quy định này nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán để tổng hợp, trình Tổng KTNN xem xét, giải quyết./.
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC PHỤ LỤC 01
KTNN CN/KV ……
______________
KẾT QUẢ CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI THÀNH VIÊN ĐOÀN KTNN
(Kèm theo Quy định về tiêu chí, thang điểm đánh giá và tiêu chuẩn xếp loại Thành viên Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán và Đoàn KTNN ban hành theo Quyết định số 963/QĐ-KTNN ngày 15/7/2022 của Tổng KTNN)
Đoàn kiểm toán: ..........................................................................................................................................................................................................................
TT |
Thành viên Đoàn KTNN |
|
Kết quả chấm điểm (theo các tiêu chí tại Điều 4) |
Cộng |
Xếp loại |
Ghi chú |
|
|||||||||||||||||
Tiêu chí 1 |
Tiêu chí 2 |
Tiêu chí 3 |
Tiêu chí 4 (Điểm thành tích) |
|
||||||||||||||||||||
TC 2.1 |
TC 2.2 |
TC 2.3 |
TC 2.4 |
Cộng |
Kiến nghị chuyển KQ sang CQĐT |
Sửa đổi, bổ sung ban hành, bãi bỏ VB QPPL do CQTW ban hành |
Sửa đổi, bổ sung ban hành, bãi bỏ VB QPPL do CQQL ĐP ban hành, VB quản lý |
Xử lý trách nhiệm tập thể/cá nhân |
Xử lý tài chính quy đổi |
Xử lý khác |
XLTC CP xây dựng |
Tỷ lệ KTĐC có KQ |
Ứng dụng phần mềm kiểm toán |
… |
|
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
Kết quả KT của các cộng tác viên không thuộc KTNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
Tổng cộng cả đoàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
……, ngày …… tháng …… năm ……….
TRƯỞNG ĐOÀN KTNN KIỂM TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú: Tỷ lệ kiểm tra đối chiếu có kết quả (cột 17) chấm điểm theo hướng dẫn tại Khoản 5 Điều 4 Quy định này.
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC KTNN CN/KV …… |
PHỤ LỤC 02 |
KẾT QUẢ CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI TỔ KIỂM TOÁN (1)
(Kèm theo Quy định về tiêu chí, thang điểm đánh giá và tiêu chuẩn xếp loại Thành viên Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán và Đoàn KTNN ban hành theo Quyết định số 963/QĐ-KTNN ngày 15/7/2022 của Tổng KTNN)
Đoàn kiểm toán......................................................................................................................................................................................................................
TT |
Tổ kiểm toán |
Tổ trưởng |
Kết quả chấm điểm (theo các tiêu chí tại Điều 6) |
Xếp loại |
Ghi chú |
||||||||||||||||||
Tiêu chí từ 1 đến 8 |
Tiêu chí 9 (Điểm thành tích) |
||||||||||||||||||||||
TC 1 |
TC 2 |
TC 3 |
TC 4 |
TC 5 |
TC 6 |
TC 7 |
TC 8 |
Kiến nghị chuyển KQ sang CQĐT |
Sửa đổi bổ sung, ban hành, bãi bỏ VB QPPL do CQTW ban hành |
Sửa đổi, bổ sung ban hành, bãi bỏ VB QPPL do CQQL ĐP ban hành, VB quản lý |
Xử lý trách nhiệm tập thể/cá nhân |
Xử lý tài chính quy đổi |
Xử lý khác |
XLTC CP xây dựng |
Tỷ lệ KTĐC có KQ |
Ứng dụng phần mềm kiểm toán |
... |
Cộng |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày …… tháng …… năm ……….
TRƯỞNG ĐOÀN KTNN KIỂM TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(1): Tổ kiểm toán được chấm điểm là Tổ kiểm toán thực hiện kiểm toán tại 01(một) đơn vị được kiểm toán có tên trong Quyết định kiểm toán.
(2): Tỷ lệ kiểm tra đối chiếu có kết quả (cột 19) chấm điểm theo hướng dẫn tại Khoản 5 Điều 4 Quy định này.
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC ____________
|
PHỤ LỤC 03 |
KẾT QUẢ CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI ĐOÀN KIỂM TOÁN
(Kèm theo Quy định về tiêu chí, thang điểm đánh giá và tiêu chuẩn xếp loại Thành viên Đoàn, Tổ kiểm toán và
Đoàn KTNN ban hành theo Quyết định số 963/QĐ-KTNN ngày 15/7/2022 của Tổng KTNN)
Đoàn kiểm toán: ..........................................................................................................................................................................................................................
I. CHẤM ĐIỂM
Nội dung và tiêu chí chấm điểm (theo các tiêu chí tại Điều 8) |
Điểm tối đa |
Chấm điểm của |
Ghi chú |
|
Đoàn KTNN |
KTNN CN/KV |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1. Tuân thủ pháp luật và các quy định của KTNN; chấp hành sự chỉ đạo của cấp trên; thái độ và tinh thần phối hợp tốt với các đơn vị công tác 1.1. Các thành viên Đoàn kiểm toán tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật 1.2. Các thành viên Đoàn kiểm toán tuân thủ đầy đủ các quy định có liên quan của KTNN, chấp hành chỉ đạo cấp trên, phối hợp công tác |
5,0
2,0 3,0 |
|
|
|
2. Xây dựng Kế hoạch kiểm toán tổng quát; xây dựng, kiểm soát, phê duyệt, Kế hoạch kiểm toán chi tiết; Kế hoạch kiểm tra, đối chiếu (nếu có) 2.1. Kế hoạch kiểm toán tổng quát 2.1.1. Được lập và phê duyệt trước khi thực hiện cuộc kiểm toán và theo đúng trình tự, thủ tục quy định 2.1.2. Nội dung và thể thức tuân thủ các quy định của KTNN 2.1.3. Đầy đủ, rõ ràng số liệu và tình hình đơn vị 2.1.4. Căn cứ chọn mẫu kiểm toán phù hợp; đảm bảo sự thống nhất giữa các nội dung của kế hoạch kiểm toán. 2.2. Kế hoạch kiểm toán chi tiết 2.2.1. Được lập và phê duyệt theo quy định 2.2.2. Xác định mục tiêu, nội dung, phạm vi phù hợp với Kế hoạch kiểm toán tổng quát và thực tế đơn vị được kiểm toán 2.2.3. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ, đánh giá và phân tích được rủi ro, xác định trọng yếu, trọng tâm kiểm toán 2.2.4. Xác định mẫu kiểm toán, các phương pháp kiểm toán phù hơp 2.2.5. Phân công công việc cho các thành viên đầy đủ, đúng quy định, có phương pháp cụ thể để hướng dẫn công việc cho Tổ kiểm toán và Kiểm toán viên 2.2.6. Nội dung và thể thức tuân thủ các quy định của KTNN. |
10,0
4,0 1,0
1,0 1,0 1,0
6,0 1,0 1,0
1,0
1,0 1,0
1,0 |
|
|
|
3. Tổ chức thực hiện, tiến độ thực hiện Kế hoạch kiểm toán 3.1. Tổ chức thực hiện tuân thủ Kế hoạch kiểm toán được duyệt 3.2. Các thành viên thực hiện đúng các phương pháp, thủ tục, phạm vi, giới hạn, địa điểm, đơn vị được kiểm toán phù hợp với từng nội dung kiểm toán; đảm bảo hoặc rút ngắn thời gian thực hiện so với Kế hoạch 3.3. Lập biên bản kiểm toán và thực hiện các công việc khác tuân thủ thời gian quy định. |
5,0 1,5 1,5
2,0 |
|
|
|
4. Thu thập, xử lý, đánh giá bằng chứng kiểm toán 4.1. Đoàn kiểm toán, tất cả các thành viên Đoàn kiểm toán sử dụng các phương pháp, thủ tục kiểm toán nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán đầy đủ, thích hợp 4.2. Quản lý, lưu trữ bằng chứng kiểm toán, hồ sơ và các tài liệu làm việc đối với từng nội dung kiểm toán đã thực hiện đảm bảo cơ sở cho kết luận, kiến nghị kiểm toán theo đúng quy định của KTNN. |
5,0 3,0
2,0 |
|
|
|
5. Ghi nhật ký kiểm toán Tất cả Thành viên Đoàn kiểm toán ghi nhật ký kiểm toán, nhật ký công tác đầy đủ theo quy định (trường hợp đặc biệt được Tổng KTNN chấp thuận không ghi nhật ký thì vẫn được tính điểm tối đa). |
5,0 5,0 |
|
|
|
6. Tổ chức quản lý và kiểm tra, kiểm soát hoạt động kiểm toán; thực hiện chế độ báo cáo 6.1. Tổ chức quán triệt kế hoạch kiểm toán, bồi dưỡng kiến thức cho Thành viên ĐKT 6.2. Tuân thủ Kế hoạch kiểm toán tổng quát và Kế hoạch kiểm toán chi tiết 6.3. Kiểm tra, kiểm soát được thực hiện đầy đủ ở các cấp kiểm soát theo quy định Luật KTNN, Quy chế kiểm soát chất lượng kiểm toán và các quy định của KTNN 6.4. Trình tự, thủ tục kiểm tra, kiểm soát theo quy định; đảm bảo chất lượng kiểm tra, kiểm soát 6.5. Thực hiện chế độ báo cáo kết quả, tiến độ kiểm toán định kỳ hoặc đột xuất theo quy định. |
5,0 1,0 1,0 1,0
1,0
1,0 |
|
|
|
7. Tổng hợp, lập, duyệt và thông qua Biên bản kiểm toán; lập và gửi Thông báo kết quả kiểm toán tại đơn vị được kiểm toán chi tiết, Thông báo kết luận, kiến nghị kiểm toán cho bên liên quan; Tổng hợp, lập, trình xét duyệt và phát hành Báo cáo kiểm toán của cuộc kiểm toán, Thông báo kết quả kiểm toán của Đoàn kiểm toán 7.1. Đối với Biên bản kiểm toán, Thông báo kết quả kiểm toán tại đơn vị được kiểm toán chi tiết, Thông báo kết luận, kiến nghị kiểm toán cho bên liên quan 7.1.1. Biên bản kiểm toán tổng hợp đúng, đủ kết quả kiểm toán của Thành viên Tổ kiểm toán 7.1.2. Có đầy đủ ý kiến xác nhận, đánh giá các nội dung kiểm toán (theo quy định về mẫu biểu, hồ sơ kiểm toán) phù hợp với kết quả kiểm toán, đúng đối tượng 7.1.3. Nội dung, thể thức tuân thủ quy định hiện hành của KTNN. 7.1.4. Thông báo kết quả kiểm toán, Thông báo kết luận, kiến nghị kiểm toán tổng hợp đầy đủ kết quả kiểm toán, có đầy đủ bằng chứng kiểm toán 7.1.5. Kiến nghị kiểm toán phù hợp với kết quả kiểm toán và Báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán. 7.2. Báo cáo kiểm toán, Thông báo kết quả kiểm toán của đoàn kiểm toán 7.2.1. Phản ánh đầy đủ, trung thực và khách quan kết quả, kết luận và kiến nghị kiểm toán; xác nhận tính đúng đắn, trung thực của thông tin và báo cáo được kiểm toán 7.2.2. Đánh giá việc tuân thủ pháp luật, tính kinh tế, hiệu lực và hiệu quả trong quản lý, sử dụng các nguồn lực tại đơn vị được kiểm toán 7.2.3. Nội dung, thể thức và việc trình bày tuân thủ các quy định của KTNN; Phát hành Báo cáo theo thời gian quy định. 7.2.4. Thông báo kết quả kiểm toán tổng hợp đầy đủ kết quả kiểm toán, có đầy đủ bằng chứng kiểm toán 7.2.5. Kiến nghị kiểm toán phù hợp với kết quả kiểm toán và Báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán. |
20,0
10,0
2,5 2,5
1,0 2,0
2,0
10,0 2,0
2,0
2,0
2,0
2,0 |
|
|
|
8. Quản lý, lưu trữ hồ sơ, bằng chứng kiểm toán Đoàn kiểm toán quản lý, sắp xếp, lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ kiểm toán, bằng chứng kiểm toán theo quy định của KTNN. |
5,0 5,0 |
|
|
|
9. Điểm thành tích 9.1. Có phát hiện sai sót được Tổng KTNN chấp thuận chuyển hồ sơ cho cơ quan điều tra 9.2. Có từ 02 kiến nghị sửa đổi, bổ sung, ban hành hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do cấp có thẩm quyền tại các Bộ, ngành, cơ quan trung ương ban hành 9.3. Có 01 kiến nghị sửa đổi, bổ sung, ban hành hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do cấp có thẩm quyền tại các Bộ, ngành, cơ quan trung ương ban hành 9.4. Có kiến nghị sửa đổi, bổ sung, ban hành hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do cấp có thẩm quyền tại các cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương ban hành; hoặc văn bản quản lý do các cơ quan quản lý nhà nước ban hành (phải có nội dung và tên văn bản cụ thể); hoặc có kiến nghị xử lý trách nhiệm tập thể hoặc cá nhân đối với một hoặc nhiều đối tượng/nội dung. 9.5. Có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi 9.6. Ứng dụng phần mềm của KTNN trong hoạt động kiểm toán (đối với các lĩnh vực, loại hình KT mà KTNN đã triển khai sử dụng phần mềm) 9.7. Thời gian phát hành Báo cáo kiểm toán sớm so với thời hạn quy định (Phát hành BCKT sớm mỗi 03 ngày so với thời hạn quy định được cộng thêm 01 điểm) 9.8. Đoàn kiểm toán có quy mô lớn (có từ 40 người trở lên theo Quyết định kiểm toán) |
25,0 25,0
10,0
5,0
25,0 5,0
5,0 |
|
|
|
II. KẾT QUẢ KIỂM TOÁN (Khoản 9 Điều 8)
1. Kết quả xử lý tài chính quy đổi:
2. Kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng (nếu kiểm toán chi tiết DAĐT):
3. Kiểm tra, đối chiếu doanh nghiệp, đơn vị dự toán, người nộp thuế:
5. Kiến nghị sửa đổi, bổ sung, ban hành hoặc bãi bỏ văn bản:
6. Kiến nghị quan trọng khác:
III. XẾP LOẠI ĐOÀN KTNN
1. Đoàn KTNN tự xếp loại:
2. Kiểm toán trưởng xếp loại:
TRƯỞNG ĐOÀN KTNN (Ký, ghi rõ họ tên) |
… …, ngày … tháng … năm …… KIỂM TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC VỤ CHẾ ĐỘ VÀ KSCLKT ____________ |
PHỤ LỤC 04 |
KẾT QUẢ CHẤM ĐIỂM CUỘC KIỂM TOÁN ĐỀ NGHỊ
XÉT CHỌN CUỘC KIỂM TOÁN CHẤT LƯỢNG VÀNG NĂM ...
(Kèm theo Quy định về tiêu chí, thang điểm đánh giá và tiêu chuẩn xếp loại
Thành viên Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán và Đoàn KTNN ban hành theo Quyết định số 963/QĐ-KTNN ngày 15/7/2022 của Tổng KTNN)
TT |
Chỉ tiêu |
Số điểm |
1 |
2 |
3 |
I |
KTNN CHUYÊN NGÀNH (KHU VỰC) … |
|
1 |
Cuộc kiểm toán … |
|
1.1 |
Tuân thủ pháp luật và các quy định của KTNN; chấp hành sự chỉ đạo của cấp trên; thái độ và tinh thần phối hợp công tác (*) |
|
1.2 |
Xây dựng, kiểm soát, phê duyệt Kế hoạch kiểm toán chi tiết, Kế hoạch kiểm tra, đối chiếu (nếu có). |
|
1.3 |
Tổ chức thực hiện, tiến độ thực hiện Kế hoạch kiểm toán |
|
1.4 |
Thu thập, xử lý, đánh giá bằng chứng kiểm toán (*) |
|
1.5 |
Ghi nhật ký kiểm toán |
|
1.6 |
Tổ chức quản lý và kiểm tra, kiểm soát hoạt động kiểm toán; thực hiện chế độ báo cáo |
|
1.7 |
Tổng hợp, lập, duyệt và thông qua Biên bản kiểm toán, lập và gửi Thông báo kết quả kiểm toán tại đơn vị được kiểm toán chi tiết, Thông báo kết luận, kiến nghị kiểm toán cho bên liên quan theo quy định của Hệ thống hồ sơ mẫu biểu kiểm toán của KTNN ban hành. |
|
1.8 |
Quản lý, lưu trữ hồ sơ, bằng chứng kiểm toán (*) |
|
1.9 |
Điểm thành tích (*) |
|
2 |
Cuộc kiểm toán … |
|
... |
|
|
II |
KTNN CHUYÊN NGÀNH (KHU VỰC) ... |
|
... |
|
|
Lưu ý: các mục có dấu * lấy theo kết quả chấm điểm của KTNN chuyên ngành (khu vực).
………, ngày …... tháng … năm ……
VỤ TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
PHỤ LỤC 05 |
KẾT QUẢ CHẤM ĐIỂM CUỘC KIỂM TOÁN ĐỀ NGHỊ
XÉT CHỌN CUỘC KIỂM TOÁN CHẤT LƯỢNG VÀNG NĂM ...
(Kèm theo Quy định về tiêu chí, thang điểm đánh giá và tiêu chuẩn xếp loại
Thành viên Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán và Đoàn KTNN ban hành theo Quyết định số 963/QĐ-KTNN ngày 15/7/2022 của Tổng KTNN)
TT |
Chỉ tiêu |
Số điểm |
1 |
2 |
3 |
I |
KTNN CHUYÊN NGÀNH (KHU VỰC) … |
|
1 |
Cuộc kiểm toán … |
|
1.1 |
Tuân thủ pháp luật và các quy định của KTNN; chấp hành sự chỉ đạo của cấp trên; thái độ và tinh thần phối hợp công tác (*) |
|
1.2 |
Xây dựng Kế hoạch kiểm toán tổng quát |
|
1.3 |
Tổ chức thực hiện, tiến độ thực hiện Kế hoạch kiểm toán (*) |
|
1.4 |
Thu thập, xử lý, đánh giá bằng chứng kiểm toán (*) |
|
1.5 |
Ghi nhật ký kiểm toán (*) |
|
1.6 |
Tổ chức quản lý và kiểm tra, kiểm soát hoạt động kiểm toán, thực hiện chế độ báo cáo (*) |
|
1.7 |
Tổng hợp, lập, trình xét duyệt và phát hành Báo cáo kiểm toán của cuộc kiểm toán, Thông báo kết quả kiểm toán của Đoàn kiểm toán |
|
1.8 |
Quản lý, lưu trữ hồ sơ, bằng chứng kiểm toán (*) |
|
1.9 |
Điểm thành tích |
|
2 |
Cuộc kiểm toán … |
|
... |
|
|
II |
KTNN CHUYÊN NGÀNH (KHU VỰC) … |
|
... |
|
|
Lưu ý: các mục có dấu * lấy theo kết quả chấm điểm của KTNN chuyên ngành (khu vực).
……, ngày … tháng … năm ……
VỤ TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC BAN THI ĐUA - KHEN THƯỞNG |
PHỤ LỤC 06 |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHẤM ĐIỂM CUỘC KIỂM TOÁN ĐỀ
NGHỊ XÉT CHỌN CUỘC KIỂM TOÁN CHẤT LƯỢNG VÀNG NĂM ....
(Kèm theo Quy định về tiêu chí, thang điểm đánh giá và tiêu chuẩn xếp loại
Thành viên Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán và Đoàn KTNN ban hành theo Quyết định số 963/QĐ-KTNN ngày 15/7/2022 của Tổng KTNN)
TT |
Chỉ tiêu |
Kết quả chấm điểm |
|||
Đoàn KTNN |
KTNN CN/KV |
Vụ Tổng hợp |
Vụ CĐ và KSCLKT |
||
I |
KTNN CHUYÊN NGÀNH (KV) … |
|
|
|
|
1 |
Cuộc kiểm toán …. |
|
|
|
|
1.1 |
Tuân thủ pháp luật và các quy định của KTNN; chấp hành sự chỉ đạo của cấp trên; thái độ và tinh thần phối hợp công tác |
|
|
|
|
1.2 |
Xây dựng Kế hoạch kiểm toán tổng quát; xây dựng, kiểm soát, phê duyệt, Kế hoạch kiểm toán chi tiết; Kế hoạch kiểm tra, đối chiếu (nếu có) |
|
|
|
|
1.3 |
Tổ chức thực hiện, tiến độ thực hiện Kế hoạch kiểm toán |
|
|
|
|
1.4 |
Thu thập, xử lý, đánh giá bằng chứng kiểm toán |
|
|
|
|
1.5 |
Ghi nhật ký kiểm toán |
|
|
|
|
1.6 |
Tổ chức quản lý và kiểm tra, kiểm soát hoạt động kiểm toán; thực hiện chế độ báo cáo |
|
|
|
|
1.7 |
Tổng hợp, lập, duyệt và thông qua Biên bản kiểm toán; lập và gửi Thông báo kết quả kiểm toán tại đơn vị được kiểm toán chi tiết, Thông báo kết luận, kiến nghị kiểm toán cho bên liên quan; Tổng hợp, lập, trình xét duyệt và phát hành Báo cáo kiểm toán của cuộc kiểm toán, Thông báo kết quả kiểm toán của Đoàn kiểm toán |
|
|
|
|
1.8 |
Quản lý, lưu trữ hồ sơ, bằng chứng kiểm toán |
|
|
|
|
1.9 |
Điểm thành tích |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Xếp loại |
|
|
|
|
2 |
... |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
II |
KTNN CHUYÊN NGÀNH (KV) … |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm ……
TRƯỞNG BAN
(Ký, ghi rõ họ tên)