Quyết định 07/2016/QĐ-KTNN theo dõi, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 07/2016/QĐ-KTNN
Cơ quan ban hành: | Kiểm toán Nhà nước | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 07/2016/QĐ-KTNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hồ Đức Phớc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 14/12/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Kế toán-Kiểm toán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 07/2016/QĐ-KTNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC Số: 07/2016/QĐ-KTNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2016 |
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước ngày 24 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổng hợp và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành Quyết định quy định về theo dõi, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán nhà nước.
Nơi nhận: |
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
QUY ĐỊNH
VỀ THEO DÕI, KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ KIỂM TOÁN CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2016/QĐ-KTNN ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Tổng Kiểm toán nhà nước)
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy định này quy định trình tự, nội dung công việc, nhiệm vụ và trách nhiệm của các đơn vị, cá nhân có liên quan trong việc theo dõi, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán nhà nước (KTNN).
Quy định này được áp dụng đối với các đơn vị trực thuộc KTNN, các đơn vị được kiểm toán và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc theo dõi, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của KTNN.
Phối hợp với Vụ Tổng hợp và các đơn vị trong việc giải quyết các vấn đề liên quan (nếu có) đến chức năng, nhiệm vụ và phân công của Tổng Kiểm toán nhà nước.
THEO DÕI VIỆC THỰC HIỆN KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ KIỂM TOÁN
Trên cơ sở thông tin thu thập, tổng hợp tại Điều 8 Quy định này, đơn vị kiểm toán trực thuộc KTNN phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán (bao gồm cả kết luận, kiến nghị kiểm toán các năm trước chưa thực hiện) theo các nội dung sau:
Căn cứ kết quả đánh giá theo Điều 9 Quy định này, Thủ trưởng đơn vị kiểm toán trực thuộc KTNN tổ chức các hoạt động nhằm đảm bảo hiệu quả, hiệu lực việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán:
Thủ trưởng đơn vị kiểm toán trực thuộc KTNN tổ chức lập và báo cáo Tổng Kiểm toán nhà nước, đồng gửi Vụ Tổng hợp trước ngày 10 tháng 8 hàng năm (Mẫu số 07/THKN-BCTH).
Nội dung và phạm vi báo cáo: Tổng hợp tình hình thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của tất cả các đơn vị thuộc đối tượng được theo dõi, kiểm tra tính đến thời điểm ngày 31 tháng 7 hàng năm (bao gồm cả các đơn vị không kiểm tra, đơn vị đã tiến hành kiểm tra nhưng chưa phát hành Báo cáo kiểm tra, đã phát hành Báo cáo kiểm tra), tập trung vào 03 nhóm kiến nghị: Xử lý về tài chính; sửa đổi, bổ sung văn bản; kiểm điểm, xử lý trách nhiệm tập thể cá nhân có liên quan.
Thủ trưởng đơn vị kiểm toán trực thuộc KTNN tổ chức lập và báo cáo Tổng Kiểm toán nhà nước, đồng gửi Vụ Tổng hợp trước ngày 15 tháng 01 năm sau (Mẫu số 07/THKN-BCTH).
Nội dung và phạm vi báo cáo: Tổng hợp tình hình thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của tất cả các đơn vị thuộc đối tượng được theo dõi, kiểm tra tính đến thời điểm ngày 31 tháng 12 hàng năm; đối với tất cả các kết luận, kiến nghị kiểm toán.
Căn cứ các báo cáo kết quả việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của các đơn vị kiểm toán trực thuộc KTNN, Vụ Tổng hợp có trách nhiệm:
KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ KIỂM TOÁN
Hồ sơ trình Tổng Kiểm toán nhà nước gồm:
Nội dung thẩm định, tham gia ý kiến của Vụ Tổng hợp:
- Về thể thức, mẫu biểu kế hoạch: Sự tuân thủ đầy đủ các thông tin, nội dung yêu cầu đối với Kế hoạch kiểm tra năm theo khoản 3 Điều này và thể thức kế hoạch theo Mẫu số 01/THKN-KHN.
- Về hình thức, phạm vi kiểm tra:
+ Tính hợp lý về các đơn vị dự kiến kiểm tra theo hình thức kiểm tra tại đơn vị (theo đầu mối đơn vị được kiểm toán và đơn vị trực thuộc);
+ Tính hợp lý về thời gian tổ chức các cuộc kiểm tra.
- Các nội dung khác (nếu có).
- Kết quả cập nhật thông tin về kết luận, kiến nghị kiểm toán và tình hình thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán được thu thập, tổng hợp theo Điều 8 Quy định này;
- Kết quả đánh giá tình hình thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán theo Điều 9 Quy định này.
- Mục đích kiểm tra;
- Nội dung kiểm tra;
- Hình thức, phạm vi kiểm tra (đối với hình thức kiểm tra tại đơn vị phải nêu thời gian tổ chức cuộc kiểm tra);
- Tổ chức thực hiện.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành, Quyết định kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán phải được gửi cho đơn vị được kiểm tra.
- Kết quả cập nhật thông tin về kết luận, kiến nghị kiểm toán và tình hình thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán được thu thập, tổng hợp theo Điều 8 Quy định này;
- Kết quả đánh giá tình hình thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán theo Điều 9 Quy định này.
- Mục đích cuộc kiểm tra;
- Nội dung cuộc kiểm tra;
- Phạm vi kiểm tra;
- Phương pháp kiểm tra;
- Thời gian, nhân sự và đơn vị được kiểm tra chi tiết;
- Kinh phí và các điều kiện vật chất cần thiết cho cuộc kiểm tra.
- Thời hạn một cuộc kiểm tra không quá 15 ngày làm việc. Trường hợp cần thiết phải tăng thêm thời gian kiểm tra, mỗi cuộc kiểm tra chỉ được gia hạn một lần, thời gian gia hạn tối đa không quá 10 ngày làm việc; Thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm tra ban hành quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra trên cơ sở đề nghị của Trưởng Đoàn kiểm tra, đồng thời báo cáo và chịu trách nhiệm trước Tổng Kiểm toán nhà nước về việc gia hạn thời gian kiểm tra.
- Nhân sự Đoàn kiểm tra: Trưởng Đoàn kiểm tra phải là Phó trưởng phòng hoặc Kiểm toán viên chính trở lên; mỗi tổ kiểm tra phải có ít nhất 02 thành viên trong đó có 01 thành viên là kiểm toán viên trở lên (trường hợp thành lập Tổ). Thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm tra chịu trách nhiệm trước Tổng Kiểm toán nhà nước về nhân sự đáp ứng tiêu chuẩn khi phê duyệt kế hoạch kiểm tra, ban hành quyết định kiểm tra.
- Trường hợp việc kiểm tra được tổ chức đồng thời, kết hợp với cuộc kiểm toán tại đơn vị được kiểm toán: Thời gian kết thúc cuộc kiểm tra không vượt quá thời gian kết thúc cuộc kiểm toán; Trưởng Đoàn kiểm tra là Trưởng Đoàn kiểm toán.
Căn cứ vào Quyết định và kế hoạch kiểm tra, Trưởng Đoàn kiểm tra có trách nhiệm:
Đối với cuộc kiểm tra có nhiều nội dung phức tạp, trên diện rộng hoặc thành phần Đoàn kiểm tra có các thành viên là người của nhiều đơn vị tham gia, Trưởng Đoàn kiểm tra tổ chức tập huấn những nội dung cần thiết, thống nhất phương pháp tiến hành.
- Thành phần dự cuộc họp công bố Quyết định kiểm tra thực hiện kiến nghị kiểm toán do Trưởng Đoàn kiểm tra quyết định và thông báo trước ít nhất là 02 ngày làm việc cho Thủ trưởng đơn vị được kiểm tra để triệu tập, tối thiểu phải có các thành phần sau:
+ Các thành viên Đoàn kiểm tra theo Quyết định kiểm tra;
+ Thủ trưởng (hoặc người được ủy quyền) cơ quan, tổ chức được kiểm tra thực hiện kiến nghị kiểm toán;
+ Phụ trách kế toán của đơn vị được kiểm tra.
- Nội dung cuộc họp công bố quyết định, kế hoạch kiểm tra:
+ Trưởng Đoàn kiểm tra đọc toàn văn Quyết định kiểm tra thực hiện kết luận kiến nghị kiểm toán; quán triệt mục đích, yêu cầu của cuộc kiểm tra và nêu rõ nhiệm vụ, quyền hạn, thẩm quyền, trách nhiệm của Đoàn kiểm tra, quyền và nghĩa vụ của đơn vị được kiểm tra theo quy định và thông báo nội dung, phương pháp tiến hành kiểm tra, kế hoạch kiểm tra (dự kiến lịch trình kiểm tra) cụ thể;
+ Đại diện lãnh đạo (hoặc người được ủy quyền) đơn vị được kiểm tra báo cáo nội dung thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán theo đề cương đã được Đoàn kiểm tra gửi trước;
+ Các thành viên dự họp trao đổi về những nội dung chưa rõ để thống nhất phối hợp thực hiện Kế hoạch kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán.
Căn cứ kế hoạch kiểm tra đã được duyệt, Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán, sử dụng các phương pháp kiểm tra để xác nhận với đơn vị được kiểm tra tình hình thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán, từ đó đưa ra kết luận chính xác, trung thực, khách quan về việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của đơn vị; cụ thể:
- Việc lãnh đạo, chỉ đạo của tập thể lãnh đạo, người đứng đầu trong việc chỉ đạo, điều hành thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán;
- Thời hạn nộp báo cáo kết quả thực hiện kiến nghị kiểm toán so với quy định tại Báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán, Thông báo kết quả kiểm toán tại đơn vị kiểm toán chi tiết;
- Tình hình thực hiện đối với tất cả các kết luận, kiến nghị kiểm toán (bao gồm cả những kết luận, kiến nghị chưa thực hiện những năm trước) từ xử lý các nghiệp vụ kinh tế và thực hiện nghĩa vụ với NSNN; chấp hành chế độ chính sách, pháp luật của nhà nước; kiểm điểm trách nhiệm tập thể, cá nhân cho đến việc sửa đổi, bổ sung cơ chế chính sách và quản lý điều hành;
- Xác định những kết luận, kiến nghị kiểm toán đơn vị đã thực hiện, đang thực hiện kèm theo những bằng chứng cụ thể; những kết luận, kiến nghị chưa thực hiện, xác định rõ nguyên nhân (chủ quan, khách quan) và đưa ra hướng khắc phục.
- Yêu cầu đơn vị được kiểm tra cung cấp tài liệu liên quan đến việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán như:
+ Báo cáo thực hiện của tổ chức, đơn vị về việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán theo Đề cương hướng dẫn của Đoàn kiểm tra;
+ Bằng chứng thực hiện kiến nghị kiểm toán (Chứng từ thực hiện kiến nghị xử lý tài chính theo quy định, hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư 165/2015/TT-BTC ngày 05/11/2015; các văn bản ban hành để chỉ đạo, xử lý, khắc phục các kiến nghị về chấn chỉnh công tác quản lý tài chính, kế toán; kiểm điểm trách nhiệm tập thể, cá nhân…);
+ Văn bản khiếu nại, kiến nghị của đơn vị về kết luận, kiến nghị kiểm toán và tài liệu liên quan (nếu có).
- Nghiên cứu, phân tích, xem xét, xử lý thông tin và số liệu, bằng chứng để kiểm tra các kết luận, kiến nghị kiểm toán đã thực hiện, đang thực hiện và những kết luận, kiến nghị chưa được thực hiện, nguyên nhân chưa thực hiện;
- Yêu cầu giải trình, đối thoại chất vấn, xác minh, làm việc với cơ quan liên quan để làm rõ, xác nhận tình hình thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán theo nguyên tắc mọi nội dung làm căn cứ xác nhận, kết luận phải được thể hiện bằng văn bản (công văn, biên bản làm việc, ...)
- Phương pháp đối chiếu: Đối chiếu kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán theo báo cáo của đơn vị với: (i) Kết luận, kiến nghị trên báo cáo kiểm toán; (ii) Kết luận, kiến nghị đang thực hiện, chưa thực hiện trên báo cáo kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị kỳ trước (nếu có); (iii) Hồ sơ, chứng từ chứng minh cho việc đã hoặc đang thực hiện kiến nghị.
- Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn các đối tượng đơn vị cử làm việc với tổ kiểm tra để làm rõ các vấn đề có liên quan.
- Phương pháp phân tích: Phân tích tình hình thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của đơn vị, nguyên nhân chủ quan, khách quan của việc chưa thực hiện kiến nghị.
- Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp tình hình kiểm tra để lập biên bản kiểm tra, tổng hợp các biên bản để lập báo cáo kiểm tra.
- Trong quá trình kiểm tra, Trưởng Đoàn kiểm tra có trách nhiệm báo cáo tình hình, kết quả kiểm tra theo yêu cầu của Thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm tra. Báo cáo nêu rõ những thuận lợi, khó khăn, nội dung, kết quả kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán, những vấn đề cần phải xin ý kiến chỉ đạo và kế hoạch tiếp theo.
- Trường hợp vấn đề khó khăn vướng mắc vượt khả năng và thẩm quyền của thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm tra thì thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm tra báo cáo Tổng Kiểm toán nhà nước xin ý kiến chỉ đạo.
- Kết quả thực hiện kế hoạch kiểm tra;
- Tính đúng đắn, phù hợp, đầy đủ giữa số liệu, thông tin được Đoàn kiểm tra xác nhận về tình hình thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán trong báo cáo kiểm tra năm kiểm tra và kiến nghị kiểm toán những năm trước chưa thực hiện;
- Tính đúng đắn, phù hợp giữa kết quả kiểm tra và kết luận, kiến nghị qua kiểm tra;
- Tính đầy đủ, phù hợp của các bằng chứng kiểm tra làm cơ sở cho các xác nhận, nhận xét, đánh giá, kết luận và kiến nghị qua kiểm tra;
- Tính đúng đắn của việc đính chính kết luận, kiến nghị kiểm toán (nếu có) trước khi báo cáo, trình Tổng Kiểm toán nhà nước theo quy định tại điểm b, khoản 3, Điều 5 Quy định này;
- Tuân thủ mẫu báo cáo kiểm tra về kết cấu, thể thức, nội dung; văn phạm và lỗi chính tả.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ký phát hành Báo cáo kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán, Trưởng Đoàn kiểm tra có trách nhiệm lập và nộp hồ sơ kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán vào lưu trữ theo quy định về lưu trữ hồ sơ kiểm toán của KTNN. Hồ sơ kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của mỗi đơn vị được kiểm tra bao gồm:
- Thông báo kiểm tra, Quyết định kiểm tra, Kế hoạch kiểm tra; văn bản thẩm định kế hoạch kiểm tra;
- Biên bản kiểm tra, Biên bản họp của Đoàn, Tổ; Báo cáo kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán và báo cáo thẩm định báo cáo kiểm tra.
- Các bằng chứng và tài liệu thu thập được trong quá trình kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán và các tài liệu có liên quan đến công tác quản lý thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán.
- Báo cáo tình hình thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của đơn vị được kiểm tra; văn bản giải trình của đơn vị (nếu có).
- Tài liệu khác theo quy định danh mục lưu trữ hồ sơ kiểm toán của KTNN.
- Việc bàn giao hồ sơ, tài liệu phải được lập thành biên bản, lưu cùng hồ sơ cuộc kiểm toán.
- Việc lưu trữ hồ sơ kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán được thực hiện theo quy định về lưu trữ hồ sơ kiểm toán của KTNN.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
DANH MỤC
PHỤ LỤC, MẪU BIỂU HỒ SƠ THEO DÕI, KIỂM TRA THỰC HIỆN KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ KIỂM TOÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2016/QĐ-KTNN ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Tổng Kiểm toán nhà nước)
STT |
TÊN |
KÝ HIỆU |
1 |
Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán năm |
Mẫu số 01/THKN-KHN Phụ lục số 01/THKN-KHN Phụ lục số 02/THKN-KHN |
2 |
Thông báo Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán năm |
Mẫu số 02/THKN-TBN |
3 |
Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán cuộc kiểm toán |
Mẫu số 03/THKN-KHKT |
4 |
Quyết định kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán |
Mẫu số 04/THKN-QĐ |
5 |
Biên bản kiểm tra |
Mẫu số 05/THKN-BBKT |
6 |
Báo cáo kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán cuộc kiểm toán |
Mẫu số 06/THKN-BCKT |
7 |
Báo cáo tổng hợp kết quả việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của KTNN năm |
Mẫu số 07/THKN-BCTH |
8 |
Công văn phát hành Báo cáo kiểm tra thực hiện kiến nghị kiểm toán. |
Mẫu số 08/THKN-CV |
9 |
Công văn đôn đốc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán |
Mẫu số 09/THKN-CV |
10 |
Công văn đề nghị xử lý đối với trường hợp không thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán |
Mẫu số 10/THKN-CV |
11 |
Các Phụ biểu kèm theo Biên bản kiểm tra, Báo cáo kiểm tra, Báo cáo kết quả việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán |
|
11.1 |
Kết quả thực hiện kiểm toán tăng thu NSNN năm… |
Phụ biểu số 01/THKN-NĐNS… |
11.2 |
Kết quả thực hiện kiểm toán giảm chi thường xuyên năm.. |
Phụ biểu số 02/THKN-NĐNS… |
11.3 |
Kết quả thực hiện kiểm toán giảm chi đầu tư xây dựng năm… |
Phụ biểu số 03/THKN-NĐNS… |
11.4 |
Bảng kê chứng từ thực hiện kiến nghị kiểm toán năm… |
Phụ biểu số 04/THKN-NĐNS… |
11.5 |
Bảng kê chứng từ thực hiện kiến nghị kiểm toán năm…(trích nguồn kinh phí 5%) |
Phụ biểu số 05/THKN-NĐNS… |
11.6 |
Tổng hợp kết quả thực hiện kiến nghị kiểm toán năm… |
Phụ biểu số 06/THKN-NĐNS… |
11.7 |
Tổng hợp các văn bản đã sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ theo kiến nghị KTNN năm… |
Phụ biểu số 07/THKN-NĐNS… |
11.8 |
Tổng hợp kết quả thực hiện kiến nghị kiểm toán về xử lý trách nhiệm tập thể, cá nhân |
Phụ biểu số 08/THKN-NĐNS… |