Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 44823/CT-HTr của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về việc thu hộ, chi hộ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 44823/CT-HTr
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế Thành phố Hà Nội | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 44823/CT-HTr | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Mai Sơn |
Ngày ban hành: | 09/07/2015 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Kế toán-Kiểm toán |
tải Công văn 44823/CT-HTr
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44823/CT-HTr | Hà Nội, ngày 09 tháng 07 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty TNHH Geroc
Địa chỉ: Số 67 Đường Xuân Diệu, P. Quảng An, Q. Tây Hồ, TP. Hà Nội
MST: 0105384804
Trả lời công văn số 37-15/GEROC/TAX không ngày tháng năm 2015 của Công ty TNHH Geroc hỏi về khoản thu hộ chi hộ, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013, Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC:
“1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Khoản chỉ có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt...”
- Căn cứ khoản 2 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN, quy định các khoản chi không được trừ khi tính thuế TNDN.
- Căn cứ tiết d khoản 7 Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng, quy định các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:
“d) Các khoản thu hộ không liên quan đến việc bán hàng hóa, dịch vụ của cơ sở kinh doanh.”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty ký hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, xúc tiến thương mại,... cho Công ty nước ngoài (được hưởng phần thù lao cố định và thù lao biến đổi), khi thực hiện hợp đồng, Công ty có nhận tiền từ Công ty nước ngoài để chi trả tiền mua vé máy bay, các khoản chi phí cho các chuyên gia nước ngoài sang Việt Nam (Lào, Campuchia,...) và nhân viên của Công ty đi công tác thì khoản thu này là doanh thu tính thuế của Công ty theo hợp đồng nêu trên. Công ty phải lập hóa đơn, kê khai thuế đối với khoản doanh thu này theo quy định.
Đối với các khoản chi phí phát sinh khi thực hiện hợp đồng, Công ty được hạch toán vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN nếu đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và không thuộc các khoản chi không được trừ quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (và các văn bản sửa đổi, bổ sung).
Nếu còn vướng mắc, đề nghị Công ty cung cấp hồ sơ và liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 1 để được xem xét, hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |