Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 23/2011/TT-BVHTTDL thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình

Cơ quan ban hành: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 23/2011/TT-BVHTTDL Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Hoàng Tuấn Anh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
30/12/2011
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình

TÓM TẮT THÔNG TƯ 23/2011/TT-BVHTTDL

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Thông tư 23/2011/TT-BVHTTDL

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 23/2011/TT-BVHTTDL PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 23/2011/TT-BVHTTDL PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 23/2011/TT-BVHTTDL DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

------------------

Số: 23/2011/TT-BVHTTDL

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự  do - Hạnh phúc

--------------------------

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm  2011

THÔNG TƯ

Quy định thu thập, xử lý thông tin

về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình

Căn cứ Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;

Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;

Căn cứ Quyết định số 111/2008/QĐ-TTg ngày 15/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ, ngành;

Căn cứ Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư hướng dẫn việc thu thập và xử lý thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định nội dung thu thập thông tin, ghi chép, cập nhật thông tin vào “Sổ ghi chép thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình” (Sau đây gọi tắt là Sổ ghi chép); xử lý, báo cáo thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình trên phạm vi cả nước.

Đang theo dõi

2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với Ủy ban nhân dân các cấp, các cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch ở địa phương.

Đang theo dõi

Điều 2. Mục đích, yêu cầu của việc thu thập, xử lý thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình

Đang theo dõi

1. Mục đích

Đang theo dõi

a. Thu thập thông tin cơ bản, chính xác về thực trạng gia đình và biến động qua từng thời kỳ, làm cơ sở hoạch định chính sách phục vụ quản lý nhà nước về gia đình;

Đang theo dõi

b. Thu thập thông tin về thực trạng bạo lực gia đình làm cơ sở để xác định phương hướng, giải pháp phòng, chống bạo lực gia đình.

Đang theo dõi

2. Yêu cầu

- Thông tin được thu thập dưới hình thức ghi chép và cập nhật thông tin vào Sổ ghi chép;

- Việc ghi chép thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình phải đảm bảo tính khách quan, trung thực, đầy đủ và chính xác;

- Chữ viết và chữ số khi ghi chép phải sạch sẽ, rõ ràng, dễ đọc;

- Trong trường hợp ghi sai thì gạch bỏ thông tin sai bằng cách gạch 1 gạch đè lên thông tin sai, rồi ghi thông tin đúng vào vị trí thích hợp, không được tẩy xoá thông tin đã ghi chép;

- Đối với những ô không có thông tin thì quy ước đánh chữ "X" để tránh trường hợp ghi thêm hoặc ghi nhầm thông tin.

- Ứng dụng công nghệ thông tin trong xử lý số liệu.

Đang theo dõi

Điều 3. Đối tượng thu thập thông tin

Đang theo dõi

1. Đối tượng thu thập thông tin về gia đình

Tất cả những hộ gia đình đã đăng ký hộ khẩu thường trú, tạm trú trên địa bàn các tỉnh/thành trong phạm vi cả nước.

Đang theo dõi

2. Đối tượng thu thập thông tin về phòng, chống bạo lực gia đình.

Tất cả các vụ bạo lực gia đình được phát hiện, được xử lý trên địa bàn tỉnh/ thành trong cả nước.

Đang theo dõi

Điều 4. Nội dung thu thập thông tin

Đang theo dõi

1. Thông tin về gia đình

- Tổng số hộ gia đình;

- Loại hình hộ gia đình;

- Hộ gia đình có người cao tuổi;

- Hộ gia đình có trẻ em;

- Hộ gia đình có người tảo hôn;

- Hộ gia đình có bạo lực gia đình;

- Hộ gia đình đạt danh hiệu Gia đình văn hóa.

Đang theo dõi

2. Thông tin về phòng, chống bạo lực gia đình

- Tổng số vụ bạo lực gia đình;

- Hình thức bạo lực gia đình;

- Người gây bạo lực gia đình: giới tính, biện pháp đã xử lý;

- Nạn nhân bị bạo lực gia đình: giới tính, độ tuổi;

- Số vụ bạo lực gia đình đã được xử lý;

- Cơ sở trợ giúp nạn nhân bạo lực gia đình: Cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình, Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, Cơ sở bảo trợ xã hội, Cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình, Địa chỉ tin cậy ở cộng đồng.

Đang theo dõi

Điều 5. Quy định về Sổ ghi chép

Đang theo dõi

1. Phạm vi lập Sổ ghi chép

 Sổ ghi chép được lập ở tất cả các xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) trong phạm vi cả nước.

Đang theo dõi

2. Thời điểm ghi chép sổ là ngày đầu tiên của tháng đầu quý 1 và quý 3.

Đang theo dõi

3. Mẫu sổ ghi chép

Đang theo dõi

a. Sổ ghi chép thông tin về gia đình (Phụ lục 01).

Đang theo dõi

b. Sổ ghi chép thông tin về phòng, chống bạo lực gia đình (Phụ lục 02).

Đang theo dõi

Điều 6. Trách nhiệm thu thập thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình

Đang theo dõi

1. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm tổ chức thực hiện ghi chép thông tin ban đầu, cập nhật thông tin theo thôn, ấp, bản (gọi chung là thôn) định kỳ 6 tháng, 1 năm và quản lý Sổ ghi chép;

Đang theo dõi

2. Phòng Văn hóa và Thông tin quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có trách nhiệm thu thập thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình đóng trên địa bàn quản lý của mình định kỳ 6 tháng, 1 năm.

Đang theo dõi

3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thu thập thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn quản lý của mình định kỳ 6 tháng, 1 năm.

Đang theo dõi

Điều 7. Xử lý thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình

Đang theo dõi

1. Báo cáo tổng hợp thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình được gửi theo quy định sau:

Đang theo dõi

a. Biểu tổng hợp (Mẫu biểu số 01) 6 tháng của cấp xã  được hoàn thành và gửi về cấp huyện ngày 05 tháng 7 và biểu tổng hợp 1 năm được gửi chậm nhất ngày 05 tháng 12 hằng năm;

Đang theo dõi

b. Biểu tổng hợp (Mẫu biểu số 02) 6 tháng của cấp huyện được hoàn thành và gửi về cấp tỉnh ngày 10 tháng 7 và biểu tổng hợp 1 năm được gửi chậm nhất ngày 10 tháng 12 hằng năm;

Đang theo dõi

c. Biểu tổng hợp (Mẫu biểu số 03) 6 tháng của cấp tỉnh được hoàn thành và gửi về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ngày 15 tháng 7 và biểu tổng hợp 1 năm được gửi chậm nhất ngày 15 tháng 12 hằng năm.

Đang theo dõi

2. Các báo cáo được gửi dưới 2 hình thức: bằng văn bản và bằng tệp dữ liệu báo cáo (gửi kèm thư điện tử).

Đang theo dõi

Điều 8. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Đang theo dõi

a. Chỉ đạo, hướng dẫn Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thực hiện ghi chép Sổ, xử lý thông tin và báo cáo tổng hợp ở các cấp;

Đang theo dõi

b. Kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả ghi chép Sổ, tổng hợp thông tin của các địa phương, báo cáo lãnh đạo Chính phủ theo định kỳ hàng năm và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.

Đang theo dõi

2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Đang theo dõi

a. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị chức năng tổ chức thu thập thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình trên phạm vi cấp tỉnh quản lý và đảm bảo kinh phí để thực hiện;

Đang theo dõi

b. Kiểm tra việc thực hiện ghi chép Sổ tại địa phương.

Đang theo dõi

3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Đang theo dõi

a. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch triển khai thực hiện;

Đang theo dõi

b. Hướng dẫn về nghiệp vụ lập Sổ ghi chép, cách thức theo dõi, cập nhật, xử lý thông tin và lập các biểu báo cáo thống kê;

Đang theo dõi

c. Tổ chức in ấn và phát hành Sổ ghi chép thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình;

Đang theo dõi

d. Kiểm tra, tổng hợp kết quả thu thập thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình, báo cáo về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh

Đang theo dõi

a. Chỉ đạo các phòng ban liên quan và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ chức việc lập Sổ và duy trì Sổ ghi chép thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình;

Đang theo dõi

b. Kiểm tra việc ghi chép Sổ tại các địa bàn quản lý, xử lý thông tin, tổng hợp và lập báo cáo định kỳ và đột xuất gửi các cơ quan cấp trên theo quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

5. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn

Đang theo dõi

a. Tổ chức thu thập thông tin, số liệu về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn quản lý;

Đang theo dõi

b. Lập Sổ và duy trì Sổ ghi chép thông qua việc tổ chức ghi chép thông tin ban đầu và cập nhật thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn quản lý;

Đang theo dõi

c. Xử lý, tổng hợp thông tin và lập báo cáo định kỳ và đột xuất gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 9. Kinh phí thực hiện

Nguồn kinh phí ghi chép ban đầu và cập nhật thông tin theo định kỳ do ngân sách địa phương đảm bảo.

Đang theo dõi

Điều 10. Điều khoản thi hành

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 14 tháng 02 năm 2012. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu, chỉnh sửa bổ sung./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:

- VP Quốc hội;

- VP Chính phủ;

- VP Chủ tịch nước;

- VP TW và các Ban của Đảng;

- Toà án NDTC;

- Viện KSNDTC;

- Các Bộ, cơ quan thuộc CP;

- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;

- Kiểm toán nhà nước;

- Cơ quan TW của các đoàn thể;

- Sở VHTTDL; 

- Công báo;

- Website Chính phủ;

- Website Bộ VHTTDL;

- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);

- Bộ trưởng; các Thứ trưởng;

- Vụ Pháp chế;

- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ VHTTDL;

- Lưu: VT, GĐ. 14, T. 350.

 

BỘ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

 

Hoàng Tuấn Anh

Phụ lục 01

Mẫu Sổ ghi chép thông tin về Gia đình

(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2011/TT-BVHTTDL  ngày 30 tháng 12 năm 2011

của Bộ tr­ưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

 

Tỉnh / Thành phố:……………

Quận/Huyện:.............…………

Xã/Phường/Thị trấn: ……..……

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

SỔ GHI CHÉP THÔNG TIN VỀ GIA ĐÌNH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Họ và tên người ghi sổ………………………………..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Địa chỉ liên hệ…………………………………………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số điện thoại:…………………………………………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

QuyÓn sè:………………………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm...

 

Thời điểm ghi chép................

 

STT

Tên thôn (ấp, bản,

tổ dân phố, khu dân cư...)

 

 

Tổng số hộ gia đình

Loại hình gia đình

 

 

Số hộ

gia đình

có người cao tuổi (từ đủ 60 tuổi trở lên)

 

Số hộ

gia đình

trẻ em (dưới 16 tuổi)

 

Số hộ

gia đình có người tảo hôn

 

Số hộ

gia đình

có bạo lực gia đình

 

Số hộ

gia đình đạt danh hiệu "Gia đình văn hóa"

Số hộ

gia đình

2 thế hệ

(có vợ, chồng, con)

Số hộ

gia đình

2 thế hệ (chỉ có mẹ và con)

Số hộ

gia đình

2 thế hệ (chỉ có bố và con)

Số hộ

gia đình

3 thế hệ

trở

lên

Số hộ

gia đình

1 thế hệ

(có  cả vợ và chồng)

Số hộ

gia đình

đơn thân (không có

vợ, chồng)

Số hộ gia đình khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đang theo dõi

Phụ lục 02

Mẫu Sổ ghi chép thông tin về phòng, chống bạo lực gia đình

(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2011/TT-BVHTTDL  ngày 30 tháng 12 năm 2011

của Bộ tr­ưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

 

Tỉnh / Thành phố:…………………

Quận/Huyện:...................…………

Xã/Phường/Thị trấn: ……...………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

SỔ GHI CHÉP THÔNG TIN VỀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Họ và tên người ghi sổ………………………………..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Địa chỉ liên hệ…………………………………………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số điện thoại:…………………………………………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

QuyÓn sè:………………………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thời điểm ghi chép................

 

 

STT

Người gây bạo lực gia đình

Nạn nhân bị bạo lực gia đình

Ghi chú

Họ và tên

Giới tính

Tuổi

Biện pháp xử lý

Quan hệ với nạn nhân

Họ và tên

Giới tính

Tuổi

Hình thức bị bạo lực

Sử dụng các dịch vụ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đang theo dõi

Mẫu biểu 01

 

BÁO CÁO TỔNG HỢP THÔNG TIN VỀ GIA ĐÌNH

VÀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH

6 tháng....

 

Biểu 01/BC-X

Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2011/TT-BVHTTDL

ngày 30 tháng 12  năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Ngày nhận báo cáo: 05 tháng 7 hàng năm

Đơn vị báo cáo:

Xã/phường/thị trấn...

Đơn vị nhận báo cáo:

Phòng VH&TT quận/huyện...

 

TT

Chỉ tiêu

ĐVT

Số lượng

I

GIA ĐÌNH

 

 

1.

Tổng số hộ gia đình

Hộ

 

1.1

Số hộ gia đình 2 thế hệ (vợ, chồng, con)

Hộ

 

1.2

Số hộ gia đình 2 thế hệ (mẹ và con)

Hộ

 

1.3

Số hộ gia đình 2 thế hệ (bố và con)

Hộ

 

1.4

Số hộ gia đình 3 thế hệ trở lên

Hộ

 

1.5

Số hộ gia đình 1 thế hệ (vợ, chồng)

Hộ

 

1.6

Số hộ gia đình đơn thân (không có vợ hoặc chồng)

Hộ

 

1.7

Số hộ gia đình khác

Hộ

 

2.

Số hộ gia đình có người cao tuổi (từ đủ 60 tuổi trở lên)

Hộ

 

3.

Số hộ gia đình có trẻ em (dưới 16 tuổi)

Hộ

 

4.

Số hộ gia đình có bạo lực

Hộ

 

5.

Số hộ gia đình có người tảo hôn

Hộ

 

II

BẠO LỰC GIA ĐÌNH

 

 

1.

Tổng số vụ bạo lực gia đình

Vụ

 

2.

Hình thức bạo lực

 

 

2.1

Tinh thần

Vụ

 

2.2

Thân thể

Vụ

 

2.3

Tình dục

Vụ

 

2.4

Kinh tế

Vụ

 

3.

Người gây bạo lực gia đình

 

 

3.1

Giới tính

 

 

3.1.1

Nam

Vụ

 

3.1.2

Nữ

Vụ

 

3.2

Biện pháp đã xử lý người gây bạo lực gia đình

 

 

3.1.1

Góp ý, phê bình trong cộng đồng dân cư

Vụ

 

3.2.2

Áp dụng biện pháp cấm tiếp xúc

Vụ

 

3.2.3

Áp dụng các biện pháp giáo dục

Vụ

 

3.2.4

Tạm giữ; xử phạt hành chính

Vụ

 

3.2.5

Xử lý hình sự

Vụ

 

4.

Nạn nhân bị bạo lực gia đình

 

 

4.1

Giới tính

 

 

4.1.1

Nam

Vụ

 

4.1.2

Nữ

Vụ

 

4.2.

Độ tuổi

 

 

4.2.1

Dưới 16 tuổi

Vụ

 

4.2.2

Nữ từ 16 - 59 tuổi

Vụ

 

4.2.3

Từ đủ 60 tuổi trở lên

Vụ

 

5

Số vụ bạo lực gia đình được xử lý

 

 

5.1

Nạn nhân dưới 16 tuổi

Vụ

 

5.2

Nạn nhân nữ từ 16-59 tuổi

Vụ

 

5.3

Nạn nhân từ đủ 60 tuổi trở lên

Vụ

 

6

Số cơ sở tư vấn

Cơ sở

 

6.1

Số người gây bạo lực được tư vấn

Người

 

6.2

Số nạn nhân bạo lực gia đình được tư vấn

Người

 

7

Số cơ sở khám, chữa bệnh

Cơ sở

 

7.1

Số nạn nhân đến cơ sở khám chữa bệnh

Người

 

8

Số cơ sở bảo trợ xã hội

Cơ sở

 

8.1

Số nạn nhân đến cơ sở bảo trợ xã hội

Người

 

9

Số cơ sở hỗ trợ nạn nhân

Cơ sở

 

9.1

Số nạn nhân đến Cơ sở hỗ trợ nạn nhân BLGĐ

Người

 

10

Số địa chỉ tin cậy ở cộng đồng

Địa chỉ

 

10.1

Số nạn nhân đến địa chỉ tin cậy ở cộng đồng

Người

 

 

 

Người lập báo cáo

(Ký và ghi rõ họ tên)

.......... ngày..........tháng.......năm........

Xác nhận lãnh đạo xã/phường/thị trấn

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

Mẫu biểu 01

 

BÁO CÁO TỔNG HỢP THÔNG TIN VỀ GIA ĐÌNH

VÀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH

Năm ....

 

 

Biểu 01/BC-X

Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2011/TT-BVHTTDL

ngày 30 tháng 12  năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Ngày nhận báo cáo: 05 tháng 12 hàng năm

Đơn vị báo cáo:

Xã/phường/thị trấn...

Đơn vị nhận báo cáo:

Phòng VH&TT quận/huyện...

 

TT

Chỉ tiêu

ĐVT

Số lượng

I

GIA ĐÌNH

 

 

1.

Tổng số hộ gia đình

Hộ

 

1.1

Số hộ gia đình 2 thế hệ (vợ, chồng, con)

Hộ

 

1.2

Số hộ gia đình 2 thế hệ (mẹ và con)

Hộ

 

1.3

Số hộ gia đình 2 thế hệ (bố và con)

Hộ

 

1.4

Số hộ gia đình 3 thế hệ trở lên

Hộ

 

1.5

Số hộ gia đình 1 thế hệ (vợ, chồng)

Hộ

 

1.6

Số hộ gia đình đơn thân (không có vợ hoặc chồng)

Hộ

 

1.7

Số hộ gia đình khác

Hộ

 

2.

Số hộ gia đình có người cao tuổi (từ đủ 60 tuổi trở lên)

Hộ

 

3.

Số hộ gia đình có trẻ em (dưới 16 tuổi)

Hộ

 

4.

Số hộ gia đình có bạo lực

Hộ

 

5.

Số hộ gia đình có người tảo hôn

Hộ

 

6.

Số hộ gia đình đạt danh hiệu gia đình văn hóa

Hộ

 

II

BẠO LỰC GIA ĐÌNH

 

 

1.

Tổng số vụ bạo lực gia đình

Vụ

 

2.

Hình thức bạo lực

 

 

2.1

Tinh thần

Vụ

 

2.2

Thân thể

Vụ

 

2.3

Tình dục

Vụ

 

2.4

Kinh tế

Vụ

 

3.

Người gây bạo lực gia đình

 

 

3.1

Giới tính

 

 

3.1.1

Nam

Vụ

 

3.1.2

Nữ

Vụ

 

3.2

Biện pháp đã xử lý người gây bạo lực gia đình

 

 

3.1.1

Góp ý, phê bình trong cộng đồng dân cư

Vụ

 

3.2.2

Áp dụng biện pháp cấm tiếp xúc

Vụ

 

3.2.3

Áp dụng các biện pháp giáo dục

Vụ

 

3.2.4

Tạm giữ; xử phạt hành chính

Vụ

 

3.2.5

Xử lý hình sự

Vụ

 

4.

Nạn nhân bị bạo lực gia đình

 

 

4.1

Giới tính

 

 

4.1.1

Nam

Vụ

 

4.1.2

Nữ

Vụ

 

4.2.

Độ tuổi

 

 

4.2.1

Dưới 16 tuổi

Vụ

 

4.2.2

Nữ từ 16 - 59 tuổi

Vụ

 

4.2.3

Từ đủ 60 tuổi trở lên

Vụ

 

5

Số vụ bạo lực gia đình được xử lý

 

 

5.1

Nạn nhân dưới 16 tuổi

Vụ

 

5.2

Nạn nhân nữ từ 16-59 tuổi

Vụ

 

5.3

Nạn nhân từ đủ 60 tuổi trở lên

Vụ

 

6

Số cơ sở tư vấn

Cơ sở

 

6.1

Số người gây bạo lực được tư vấn

Người

 

6.2

Số nạn nhân bạo lực gia đình được tư vấn

Người

 

7

Số cơ sở khám, chữa bệnh

Cơ sở

 

7.1

Số nạn nhân đến cơ sở khám chữa bệnh

Người

 

8

Số cơ sở bảo trợ xã hội

Cơ sở

 

8.1

Số nạn nhân đến cơ sở bảo trợ xã hội

Người

 

9

Số cơ sở hỗ trợ nạn nhân

Cơ sở

 

9.1

Số nạn nhân đến Cơ sở hỗ trợ nạn nhân BLGĐ

Người

 

10

Số địa chỉ tin cậy ở cộng đồng

Địa chỉ

 

10.1

Số nạn nhân đến địa chỉ tin cậy ở cộng đồng

Người

 

 

 

Người lập báo cáo

(Ký và ghi rõ họ tên)

.......... ngày..........tháng.......năm........

Xác nhận lãnh đạo xã/phường/thị trấn

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 


 Đang theo dõi

Mẫu biểu 02

 

BÁO CÁO TỔNG HỢP THÔNG TIN VỀ GIA ĐÌNH

VÀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH

6 tháng....

 

Biểu 02/BC-H

Ban hành theo Thông tư số 23/2011/TT-BVHTTDL

ngày 30 tháng 12  năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Ngày nhận báo cáo: 10 tháng 7 hàng năm

Đơn vị B/c:

Phòng VH&TT quận/ huyện......

Đơn vị nhận báo cáo:

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/TP...

 

 

TT

Chỉ tiêu

ĐVT

Số lượng

Tổng số

Thành thị

Nông thôn

I

GIA ĐÌNH

 

 

 

 

1.

Tổng số hộ gia đình

Hộ

 

 

 

1.1

Số hộ gia đình 2 thế hệ (vợ, chồng, con)

Hộ

 

 

 

1.2

Số hộ gia đình 2 thế hệ (mẹ và con)

Hộ

 

 

 

1.3

Số hộ gia đình 2 thế hệ (bố và con)

Hộ

 

 

 

1.4

Số hộ gia đình 3 thế hệ trở lên

Hộ

 

 

 

1.5

Số hộ gia đình 1 thế hệ (vợ, chồng)

Hộ

 

 

 

1.6

Số hộ gia đình đơn thân (không có vợ hoặc chồng)

Hộ

 

 

 

1.7

Số hộ gia đình khác

Hộ

 

 

 

2.

Số hộ gia đình có người cao tuổi (từ đủ 60 tuổi trở lên)

Hộ

 

 

 

3.

Số hộ gia đình có trẻ em (dưới 16 tuổi)

Hộ

 

 

 

4.

Số hộ gia đình có bạo lực

Hộ

 

 

 

5.

Số hộ gia đình có người tảo hôn

Hộ

 

 

 

II

BẠO LỰC GIA ĐÌNH

 

 

 

 

1.

Tổng số vụ bạo lực gia đình

Vụ

 

 

 

2.

Hình thức bạo lực

 

 

 

 

2.1

Tinh thần

Vụ

 

 

 

2.2

Thân thể

Vụ

 

 

 

2.3

Tình dục

Vụ

 

 

 

2.4

Kinh tế

Vụ

 

 

 

3.

Người gây bạo lực gia đình

 

 

 

 

3.1

Giới tính

 

 

 

 

3.1.1

Nam

Vụ

 

 

 

3.1.2

Nữ

Vụ

 

 

 

3.2

Biện pháp đã xử lý người gây bạo lực gia đình

 

 

 

 

3.1.1

Góp ý, phê bình trong cộng đồng dân cư

Vụ

 

 

 

3.2.2

Áp dụng biện pháp cấm tiếp xúc

Vụ

 

 

 

3.2.3

Áp dụng các biện pháp giáo dục

Vụ

 

 

 

3.2.4

Tạm giữ; xử phạt hành chính

Vụ

 

 

 

3.2.5

Xử lý hình sự

Vụ

 

 

 

4.

Nạn nhân bị bạo lực gia đình

 

 

 

 

4.1

Giới tính

 

 

 

 

4.1.1

Nam

Vụ

 

 

 

4.1.2

Nữ

Vụ

 

 

 

4.2.

Độ tuổi

 

 

 

 

4.2.1

Dưới 16 tuổi

Vụ

 

 

 

4.2.2

Nữ từ 16 - 59 tuổi

Vụ

 

 

 

4.2.3

Từ đủ 60 tuổi trở lên

Vụ

 

 

 

5

Số vụ bạo lực gia đình được xử lý

 

 

 

 

5.1

Nạn nhân dưới 16 tuổi

Vụ

 

 

 

5.2

Nạn nhân nữ từ 16-59 tuổi

Vụ

 

 

 

5.3

Nạn nhân từ đủ 60 tuổi trở lên

Vụ

 

 

 

6

Số cơ sở tư vấn

Cơ sở

 

 

 

6.1

Số người gây bạo lực được tư vấn

Người

 

 

 

6.2

Số nạn nhân bạo lực gia đình được tư vấn

Người

 

 

 

7

Số cơ sở khám, chữa bệnh

Cơ sở

 

 

 

7.1

Số nạn nhân đến cơ sở khám chữa bệnh

Người

 

 

 

8

Số cơ sở bảo trợ xã hội

Cơ sở

 

 

 

8.1

Số nạn nhân đến cơ sở bảo trợ xã hội

Người

 

 

 

9

Số cơ sở hỗ trợ nạn nhân

Cơ sở

 

 

 

9.1

Số nạn nhân đến Cơ sở hỗ trợ nạn nhân BLGĐ

Người

 

 

 

10

Số địa chỉ tin cậy ở cộng đồng

Địa chỉ

 

 

 

10.1

Số nạn nhân đến địa chỉ tin cậy ở cộng đồng

Người

 

 

 

 

 

 

Người lập báo cáo

(Ký và ghi rõ họ tên)

.......... Ngày..........tháng.......năm........

Xác nhận Phòng VH&TT

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

 

Mẫu biểu 02

 

BÁO CÁO TỔNG HỢP THÔNG TIN VỀ GIA ĐÌNH

VÀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH

Năm....

 

Biểu 02/BC-H

Ban hành theo Thông tư số 23/2011/TT-BVHTTDL

ngày 30 tháng 12  năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Ngày nhận báo cáo: 10 tháng 12 hàng năm

Đơn vị B/c:

Phòng VH&TT quận/ huyện......

Đơn vị nhận báo cáo:

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/TP...

 

TT

Chỉ tiêu

ĐVT

Số lượng

Tổng số

Thành thị

Nông thôn

I

GIA ĐÌNH

 

 

 

 

1.

Tổng số hộ gia đình

Hộ

 

 

 

1.1

Số hộ gia đình 2 thế hệ (vợ, chồng, con)

Hộ

 

 

 

1.2

Số hộ gia đình 2 thế hệ (mẹ và con)

Hộ

 

 

 

1.3

Số hộ gia đình 2 thế hệ (bố và con)

Hộ

 

 

 

1.4

Số hộ gia đình 3 thế hệ trở lên

Hộ

 

 

 

1.5

Số hộ gia đình 1 thế hệ (vợ, chồng)

Hộ

 

 

 

1.6

Số hộ gia đình đơn thân (không có vợ hoặc chồng)

Hộ

 

 

 

1.7

Số hộ gia đình khác

Hộ

 

 

 

2.

Số hộ gia đình có người cao tuổi (từ đủ 60 tuổi trở lên)

Hộ

 

 

 

3.

Số hộ gia đình có trẻ em (dưới 16 tuổi)

Hộ

 

 

 

4.

Số hộ gia đình có bạo lực

Hộ

 

 

 

5.

Số hộ gia đình có người tảo hôn

Hộ

 

 

 

6.

Số hộ gia đình đạt danh hiệu Gia đình văn hóa

Hộ

 

 

 

II

BẠO LỰC GIA ĐÌNH

 

 

 

 

1.

Tổng số vụ bạo lực gia đình

Vụ

 

 

 

2.

Hình thức bạo lực

 

 

 

 

2.1

Tinh thần

Vụ

 

 

 

2.2

Thân thể

Vụ

 

 

 

2.3

Tình dục

Vụ

 

 

 

2.4

Kinh tế

Vụ

 

 

 

3.

Người gây bạo lực gia đình

 

 

 

 

3.1

Giới tính

 

 

 

 

3.1.1

Nam

Vụ

 

 

 

3.1.2

Nữ

Vụ

 

 

 

3.2

Biện pháp đã xử lý người gây bạo lực gia đình

 

 

 

 

3.1.1

Góp ý, phê bình trong cộng đồng dân cư

Vụ

 

 

 

3.2.2

Áp dụng biện pháp cấm tiếp xúc

Vụ

 

 

 

3.2.3

Áp dụng các biện pháp giáo dục

Vụ

 

 

 

3.2.4

Tạm giữ; xử phạt hành chính

Vụ

 

 

 

3.2.5

Xử lý hình sự

Vụ

 

 

 

4.

Nạn nhân bị bạo lực gia đình

 

 

 

 

4.1

Giới tính

 

 

 

 

4.1.1

Nam

Vụ

 

 

 

4.1.2

Nữ

Vụ

 

 

 

4.2.

Độ tuổi

 

 

 

 

4.2.1

Dưới 16 tuổi

Vụ

 

 

 

4.2.2

Nữ từ 16 - 59 tuổi

Vụ

 

 

 

4.2.3

Từ đủ 60 tuổi trở lên

Vụ

 

 

 

5

Số vụ bạo lực gia đình được xử lý

 

 

 

 

5.1

Nạn nhân dưới 16 tuổi

Vụ

 

 

 

5.2

Nạn nhân nữ từ 16-59 tuổi

Vụ

 

 

 

5.3

Nạn nhân từ đủ 60 tuổi trở lên

Vụ

 

 

 

6

Số cơ sở tư vấn

Cơ sở

 

 

 

6.1

Số người gây bạo lực được tư vấn

Người

 

 

 

6.2

Số nạn nhân bạo lực gia đình được tư vấn

Người

 

 

 

7

Số cơ sở khám, chữa bệnh

Cơ sở

 

 

 

7.1

Số nạn nhân đến cơ sở khám chữa bệnh

Người

 

 

 

8

Số cơ sở bảo trợ xã hội

Cơ sở

 

 

 

8.1

Số nạn nhân đến cơ sở bảo trợ xã hội

Người

 

 

 

9

Số cơ sở hỗ trợ nạn nhân

Cơ sở

 

 

 

9.1

Số nạn nhân đến Cơ sở hỗ trợ nạn nhân BLGĐ

Người

 

 

 

10

Số địa chỉ tin cậy ở cộng đồng

Địa chỉ

 

 

 

10.1

Số nạn nhân đến địa chỉ tin cậy ở cộng đồng

Người

 

 

 

 

 

 

Người lập báo cáo

(Ký và ghi rõ họ tên)

.......... Ngày..........tháng.......năm........

Xác nhận Phòng VH & TT

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

Đang theo dõi

Mẫu biểu 03

 

BÁO CÁO TỔNG HỢP THÔNG TIN VỀ GIA ĐÌNH

VÀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH

6 tháng....

 

Biểu 03/BC-T

Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2011/TT-BVHTTDL

ngày 30 tháng 12  năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Ngày nhận báo cáo: 15 tháng 7 hàng năm

Đơn vị báo cáo:

Sở VHTT&DL tỉnh/TP... ....

Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

 

 

TT

Chỉ tiêu

ĐVT

Số lượng

Tổng số

Thành thị

Nông thôn

I

GIA ĐÌNH

 

 

 

 

1.

Tổng số hộ gia đình

Hộ

 

 

 

1.1

Số hộ gia đình 2 thế hệ (vợ, chồng, con)

Hộ

 

 

 

1.2

Số hộ gia đình 2 thế hệ (mẹ và con)

Hộ

 

 

 

1.3

Số hộ gia đình 2 thế hệ (bố và con)

Hộ

 

 

 

1.4

Số hộ gia đình 3 thế hệ trở lên

Hộ

 

 

 

1.5

Số hộ gia đình 1 thế hệ (vợ, chồng)

Hộ

 

 

 

1.6

Số hộ gia đình đơn thân (không có vợ hoặc chồng)

Hộ

 

 

 

1.7

Số hộ gia đình khác

Hộ

 

 

 

2.

Số hộ gia đình có người cao tuổi (từ đủ 60 tuổi trở lên)

Hộ

 

 

 

3.

Số hộ gia đình có trẻ em (dưới 16 tuổi)

Hộ

 

 

 

4.

Số hộ gia đình có bạo lực

Hộ

 

 

 

5.

Số hộ gia đình có người tảo hôn

Hộ

 

 

 

II

BẠO LỰC GIA ĐÌNH

 

 

 

 

1.

Tổng số vụ bạo lực gia đình

Vụ

 

 

 

2.

Hình thức bạo lực

 

 

 

 

2.1

Tinh thần

Vụ

 

 

 

2.2

Thân thể

Vụ

 

 

 

2.3

Tình dục

Vụ

 

 

 

2.4

Kinh tế

Vụ

 

 

 

3.

Người gây bạo lực gia đình

 

 

 

 

3.1

Giới tính

 

 

 

 

3.1.1

Nam

Vụ

 

 

 

3.1.2

Nữ

Vụ

 

 

 

3.2

Biện pháp đã xử lý người gây bạo lực gia đình

 

 

 

 

3.1.1

Góp ý, phê bình trong cộng đồng dân cư

Vụ

 

 

 

3.2.2

Áp dụng biện pháp cấm tiếp xúc

Vụ

 

 

 

3.2.3

Áp dụng các biện pháp giáo dục

Vụ

 

 

 

3.2.4

Tạm giữ; xử phạt hành chính

Vụ

 

 

 

3.2.5

Xử lý hình sự

Vụ

 

 

 

4.

Nạn nhân bị bạo lực gia đình

 

 

 

 

4.1

Giới tính

 

 

 

 

4.1.1

Nam

Vụ

 

 

 

4.1.2

Nữ

Vụ

 

 

 

4.2.

Độ tuổi

 

 

 

 

4.2.1

Dưới 16 tuổi

Vụ

 

 

 

4.2.2

Nữ từ 16 - 59 tuổi

Vụ

 

 

 

4.2.3

Từ đủ 60 tuổi trở lên

Vụ

 

 

 

5

Số vụ bạo lực gia đình được xử lý

 

 

 

 

5.1

Nạn nhân dưới 16 tuổi

Vụ

 

 

 

5.2

Nạn nhân nữ từ 16-59 tuổi

Vụ

 

 

 

5.3

Nạn nhân từ đủ 60 tuổi trở lên

Vụ

 

 

 

6

Số cơ sở tư vấn

Cơ sở

 

 

 

6.1

Số người gây bạo lực được tư vấn

Người

 

 

 

6.2

Số nạn nhân bạo lực gia đình được tư vấn

Người

 

 

 

7

Số cơ sở khám, chữa bệnh

Cơ sở

 

 

 

7.1

Số nạn nhân đến cơ sở khám chữa bệnh

Người

 

 

 

8

Số cơ sở bảo trợ xã hội

Cơ sở

 

 

 

8.1

Số nạn nhân đến cơ sở bảo trợ xã hội

Người

 

 

 

9

Số cơ sở hỗ trợ nạn nhân

Cơ sở

 

 

 

9.1

Số nạn nhân đến Cơ sở hỗ trợ nạn nhân BLGĐ

Người

 

 

 

10

Số địa chỉ tin cậy ở cộng đồng

Địa chỉ

 

 

 

10.1

Số nạn nhân đến địa chỉ tin cậy ở cộng đồng

Người

 

 

 

 

 

 

Người lập báo cáo

(Ký và ghi rõ họ tên)

.......... ngày..........tháng.......năm........

Xác nhận lãnh đạo Sở VHTT&DL

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

 

Mẫu biểu 03

 

BÁO CÁO TỔNG HỢP THÔNG TIN VỀ GIA ĐÌNH

VÀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH

Năm....

 

Biểu 03/BC-T

Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2011/TT-BVHTTDL

ngày 30 tháng 12  năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Ngày nhận báo cáo: 15 tháng 12 hàng năm

Đơn vị báo cáo:

Sở VHTT&DL tỉnh/TP... ....

Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

 

 

TT

Chỉ tiêu

ĐVT

Số lượng

Tổng số

Thành thị

Nông thôn

I

GIA ĐÌNH

 

 

 

 

1.

Tổng số hộ gia đình

Hộ

 

 

 

1.1

Số hộ gia đình 2 thế hệ (vợ, chồng, con)

Hộ

 

 

 

1.2

Số hộ gia đình 2 thế hệ (mẹ và con)

Hộ

 

 

 

1.3

Số hộ gia đình 2 thế hệ (bố và con)

Hộ

 

 

 

1.4

Số hộ gia đình 3 thế hệ trở lên

Hộ

 

 

 

1.5

Số hộ gia đình 1 thế hệ (vợ, chồng)

Hộ

 

 

 

1.6

Số hộ gia đình đơn thân (không có vợ hoặc chồng)

Hộ

 

 

 

1.7

Số hộ gia đình khác

Hộ

 

 

 

2.

Số hộ gia đình có người cao tuổi (từ đủ 60 tuổi trở lên)

Hộ

 

 

 

3.

Số hộ gia đình có trẻ em (dưới 16 tuổi)

Hộ

 

 

 

4.

Số hộ gia đình có bạo lực

Hộ

 

 

 

5.

Số hộ gia đình có người tảo hôn

Hộ

 

 

 

6.

Số hộ gia đình đạt danh hiệu Gia đình văn hóa

Hộ

 

 

 

II

BẠO LỰC GIA ĐÌNH

 

 

 

 

1.

Tổng số vụ bạo lực gia đình

Vụ

 

 

 

2.

Hình thức bạo lực

 

 

 

 

2.1

Tinh thần

Vụ

 

 

 

2.2

Thân thể

Vụ

 

 

 

2.3

Tình dục

Vụ

 

 

 

2.4

Kinh tế

Vụ

 

 

 

3.

Người gây bạo lực gia đình

 

 

 

 

3.1

Giới tính

 

 

 

 

3.1.1

Nam

Vụ

 

 

 

3.1.2

Nữ

Vụ

 

 

 

3.2

Biện pháp đã xử lý người gây bạo lực gia đình

 

 

 

 

3.1.1

Góp ý, phê bình trong cộng đồng dân cư

Vụ

 

 

 

3.2.2

Áp dụng biện pháp cấm tiếp xúc

Vụ

 

 

 

3.2.3

Áp dụng các biện pháp giáo dục

Vụ

 

 

 

3.2.4

Tạm giữ; xử phạt hành chính

Vụ

 

 

 

3.2.5

Xử lý hình sự

Vụ

 

 

 

4.

Nạn nhân bị bạo lực gia đình

 

 

 

 

4.1

Giới tính

 

 

 

 

4.1.1

Nam

Vụ

 

 

 

4.1.2

Nữ

Vụ

 

 

 

4.2.

Độ tuổi

 

 

 

 

4.2.1

Dưới 16 tuổi

Vụ

 

 

 

4.2.2

Nữ từ 16 - 59 tuổi

Vụ

 

 

 

4.2.3

Từ đủ 60 tuổi trở lên

Vụ

 

 

 

5

Số vụ bạo lực gia đình được xử lý

 

 

 

 

5.1

Nạn nhân dưới 16 tuổi

Vụ

 

 

 

5.2

Nạn nhân nữ từ 16-59 tuổi

Vụ

 

 

 

5.3

Nạn nhân từ đủ 60 tuổi trở lên

Vụ

 

 

 

6

Số cơ sở tư vấn

Cơ sở

 

 

 

6.1

Số người gây bạo lực được tư vấn

Người

 

 

 

6.2

Số nạn nhân bạo lực gia đình được tư vấn

Người

 

 

 

7

Số cơ sở khám, chữa bệnh

Cơ sở

 

 

 

7.1

Số nạn nhân đến cơ sở khám chữa bệnh

Người

 

 

 

8

Số cơ sở bảo trợ xã hội

Cơ sở

 

 

 

8.1

Số nạn nhân đến cơ sở bảo trợ xã hội

Người

 

 

 

9

Số cơ sở hỗ trợ nạn nhân

Cơ sở

 

 

 

9.1

Số nạn nhân đến Cơ sở hỗ trợ nạn nhân BLGĐ

Người

 

 

 

10

Số địa chỉ tin cậy ở cộng đồng

Địa chỉ

 

 

 

10.1

Số nạn nhân đến địa chỉ tin cậy ở cộng đồng

Người

 

 

 

 

 

 

Người lập báo cáo

(Ký và ghi rõ họ tên)

.......... ngày..........tháng.......năm........

Xác nhận lãnh đạo Sở VHTT&DL

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 23/2011/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc quy định thu thập, xử lý thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 23/2011/TT-BVHTTDL

01

Luật phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 của Quốc hội

02

Nghị định 185/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch

03

Quyết định 111/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ, ngành

04

Nghị định 08/2009/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình

05

Quyết định 43/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

image

Nghị quyết 405/NQ-CP của Chính phủ về kéo dài thời gian giải quyết chính sách, chế độ với người làm việc ngoài chỉ tiêu biên chế tại các Hội do Đảng và Nhà nước giao nhiệm vụ ở cấp tỉnh, cấp huyện trước ngày 01/07/2025 tại Nghị quyết 07/2025/NQ-CP ngày 17/09/2025 của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với đối tượng chịu sự tác động do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp theo Kết luận 183-KL/TW ngày 01/08/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư

Chính sách, Lao động-Tiền lương

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×