Thông tư liên tịch 02/2018/TTLT-VKSTC-TATC-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT phối hợp thi hành quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự về khiếu nại, tố cáo
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 02/2018/TTLT-VKSTC-TATC-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công an; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Quốc phòng; Bộ Tài chính; Tòa án nhân dân tối cao; Viện kiểm sát nhân dân tối cao | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2018/TTLT-VKSTC-TATC-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Vũ Thị Mai; Hà Công Tuấn; Trần Công Phàn; Lê Quý Vương; Lê Chiêm; Nguyễn Trí Tuệ |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 05/09/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hình sự |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phối hợp thi hành giải quyết khiếu nại, tố cáo trong tố tụng hình sự
Viện kiểm sát Nhân dân tối cao, Tòa án Nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư liên tịch 02/2018/TTLT-VKSTC-TATC-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT về việc phối hợp thi hành một số quy định của Bộ luật Tố tụng Hình sự về khiếu nại, tố cáo.
Tại Thông tư này, Liên bộ nêu rõ khi tiếp nhận khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết, tùy từng trường hợp cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, xử lý như sau:
- Khiếu nại đủ điều kiện thụ lý thì thụ lý để giải quyết;
- Khiếu nại không đủ điều kiện thụ lý thì trả lại đơn và nêu rõ lý do không thụ lý;
- Khiếu nại chưa đủ thông tin, tài liệu về điều kiện thụ lý phải yêu cầu người khiếu nại bổ sung để thụ lý;
- Khiếu nại có nhiều nội dung và thuộc thẩm quyền giải quyết của nhiều cơ quan thì hướng dẫn cho người khiếu nại viết thành đơn riêng.
Trong thời hạn 3 ngày, kể từ ngày thụ lý hoặc ban hành quyết định giải quyết khiếu nại, cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số điều tra, Tòa án phải gửi văn bản thông báo thụ lý hoặc quyết định giải quyết khiếu nại…
Thông tư này được ban hành ngày 05/09/2018 và có hiệu lực từ ngày 19/10/2018.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 02/2018/TTLT-VKSTC-TATC-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT tại đây
tải Thông tư liên tịch 02/2018/TTLT-VKSTC-TATC-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO - TÒA ÁN DÂN DÂN TỐI CAO - BỘ CÔNG AN – BỘ QUỐC PHÒNG - BỘ TÀI CHÍNH – BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 02/2018/TTLT-VKSTC-TATC-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 05 tháng 9 năm 2018 |
Căn cứ Bộ luật Tố tụng hình sự ngày 27 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư liên tịch quy định việc phối hợp thi hành một số quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự về khiếu nại, tố cáo.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư liên tịch này áp dụng đối với cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng, cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến khiếu nại, tố cáo trong tố tụng hình sự.
Trong Thông tư liên tịch này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Việc ban hành các văn bản trong việc tiếp nhận, phân loại, thụ lý và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong tố tụng hình sự được thực hiện theo 11 mẫu ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này.
PHỐI HỢP TRONG VIỆC TIẾP NHẬN, PHÂN LOẠI, THỤ LÝ VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
Cơ quan, người có thẩm quyền thụ lý khiếu nại để giải quyết khi có đủ các điều kiện sau đây:
Trường hợp vì lý do bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan mà người khiếu nại không thực hiện được quyền khiếu nại theo đúng thời hiệu quy định thì người khiếu nại phải có giấy tờ, tài liệu chứng minh hoặc văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
Người khiếu nại có thể tự mình hoặc thông qua người bào chữa, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp hoặc người đại diện thực hiện quyền khiếu nại; trường hợp người khiếu nại là người dưới 18 tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự mà không thể tự mình khiếu nại thì việc khiếu nại được thực hiện thông qua người đại diện hợp pháp và phải có giấy tờ chứng minh.
Trên cơ sở kết quả kiểm tra, nếu thấy đủ căn cứ giải quyết và không cần phải xác minh nội dung khiếu nại thì người giải quyết khiếu nại ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay.
Trường hợp cần phải xác minh nội dung khiếu nại, người giải quyết khiếu nại tự mình xác minh hoặc ra quyết định phân công người tiến hành xác minh nội dung khiếu nại. Người được phân công xác minh có trách nhiệm xây dựng kế hoạch xác minh nội dung khiếu nại trình người có thẩm quyền phê duyệt.
Hồ sơ giải quyết khiếu nại phải được đánh số bút lục theo thứ tự tài liệu và lưu trữ theo quy định của pháp luật.
Trường hợp khiếu nại thỏa mãn các điều kiện theo quy định tại Điều 5 của Thông tư liên tịch này mà không được giải quyết theo đúng quy định của pháp luật, xâm hại nghiêm trọng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại thì được thực hiện theo quy định tại điểm p khoản 1 Điều 6 Thông tư liên tịch số 02/2017/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BQP ngày 22/12/2017 của Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Công an và Bộ Quốc phòng quy định việc phối hợp giữa các cơ quan tiến hành tố tụng trong thực hiện một số quy định của Bộ luật tố tụng hình sự về trả hồ sơ để điều tra bổ sung.
Việc giải trình, cung cấp hồ sơ, thông tin, tài liệu, chứng cứ liên quan đến khiếu nại, giải quyết khiếu nại được thực hiện trong thời hạn 03 ngày, kể từ khi nhận được yêu cầu.
Việc cung cấp hồ sơ, thông tin, tài liệu, chứng cứ liên quan đến khiếu nại, giải quyết khiếu nại về việc áp dụng biện pháp giữ người trong trường hợp khẩn cấp, bắt, tạm giữ, tạm giam được thực hiện trong thời hạn 12 giờ, kể từ khi nhận được yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết.
PHỐI HỢP TRONG VIỆC TIẾP NHẬN, PHÂN LOẠI, THỤ LÝ VÀ GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
Cơ quan, người có thẩm quyền thụ lý để giải quyết tố cáo khi có đủ các điều kiện sau đây:
Trường hợp khiếu nại đã được giải quyết đúng pháp luật, nhưng người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại nên đã tố cáo người giải quyết khiếu nại thì chỉ thụ lý tố cáo khi người tố cáo cung cấp được thông tin, tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho nội dung tố cáo.
Khi nhận được tố cáo, cơ quan, người có thẩm quyền tiếp nhận tố cáo xem xét, phân loại xử lý như sau:
Tố cáo đủ điều kiện thụ lý thì cơ quan, người có thẩm quyền thụ lý để giải quyết, thông báo việc thụ lý bằng văn bản cho người tố cáo nếu có yêu cầu.
Tố cáo không đủ điều kiện thụ lý thì thông báo bằng văn bản cho người tố cáo về việc không thụ lý giải quyết tố cáo.
Hồ sơ giải quyết tố cáo phải được đánh số bút lục theo thứ tự tài liệu và lưu trữ theo quy định của pháp luật.
Trường hợp tố cáo thỏa mãn các điều kiện theo quy định tại Điều 9 của Thông tư liên tịch này mà không được giải quyết theo đúng quy định của pháp luật xâm hại nghiêm trọng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người tố cáo thì thực hiện theo quy định tại điểm p khoản 1 Điều 6 Thông tư liên tịch số 02/2017/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BQP ngày 22/12/2017 của Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Công an và Bộ Quốc phòng, quy định việc phối hợp giữa các cơ quan tiến hành tố tụng trong thực hiện một số quy định của Bộ luật tố tụng hình sự về trả hồ sơ để điều tra bổ sung.
Trường hợp người bị tố cáo có hành vi vi phạm pháp luật nhưng chưa đến mức phải truy cứu trách nhiệm hình sự thì áp dụng các biện pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xử lý. Nếu xác định tố cáo là sai sự thật thì phải khôi phục hoặc kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của người bị tố cáo bị xâm phạm do việc tố cáo không đúng sự thật gây ra; đồng thời, kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xử lý người cố ý tố cáo sai sự thật.
PHỐI HỢP TRONG KIỂM SÁT VIỆC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
Viện kiểm sát tiến hành kiểm sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong tố tụng hình sự của Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra, Tòa án cùng cấp và cấp dưới từ khi tiếp nhận, thụ lý khiếu nại, tố cáo cho đến khi ban hành quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Biện pháp yêu cầu ra văn bản giải quyết có thể áp dụng đối với một việc khiếu nại, tố cáo, cũng có thể áp dụng đối với nhiều việc khiếu nại, tố cáo.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu của Viện kiểm sát, cơ quan được kiểm sát phải thực hiện yêu cầu của Viện kiểm sát. Trường hợp có lý do khách quan cần kéo dài thời hạn, cơ quan được kiểm sát phải thông báo rõ lý do bằng văn bản, thì thời hạn là 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản.
Biện pháp yêu cầu tự kiểm tra việc giải quyết khiếu nại, tố cáo có thể áp dụng đối với một việc khiếu nại, tố cáo hoặc nhiều việc khiếu nại, tố cáo trong một thời điểm.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu, cơ quan được kiểm sát phải thực hiện yêu cầu của Viện kiểm sát. Trường hợp có lý do khách quan cần kéo dài thời hạn, cơ quan được kiểm sát phải thông báo rõ lý do bằng văn bản, thì thời hạn là 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu, cơ quan được kiểm sát phải thực hiện yêu cầu của Viện kiểm sát. Trường hợp có lý do khách quan cần kéo dài thời hạn, cơ quan được kiểm sát phải thông báo rõ lý do bằng văn bản, thì thời hạn là 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản.
Biện pháp trực tiếp kiểm sát được áp dụng đối với kiểm sát những việc khiếu nại, tố cáo cụ thể hoặc kiểm sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong một thời điểm nhất định.
Việc trực tiếp kiểm sát phải có quyết định bằng văn bản và do Viện trưởng Viện kiểm sát tổ chức thực hiện. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định trực tiếp kiểm sát, cơ quan được kiểm sát phải xây dựng báo cáo theo các nội dung được kiểm sát và cung cấp đầy đủ hồ sơ, sổ thụ lý và các tài liệu khác có liên quan theo yêu cầu của Viện kiểm sát, tạo điều kiện cho Viện kiểm sát thực hiện việc kiểm sát.
Trường hợp có căn cứ kết luận vi phạm pháp luật trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của cơ quan được kiểm sát, tùy tính chất mức độ vi phạm, Viện kiểm sát ban hành kháng nghị hoặc kiến nghị yêu cầu cơ quan được kiểm sát khắc phục vi phạm.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được kháng nghị hoặc kiến nghị của Viện kiểm sát, cơ quan được kiểm sát phải có văn bản trả lời; trường hợp cần kéo dài thời hạn thì cơ quan được kiểm sát phải có văn bản thông báo rõ lý do. Nội dung văn bản trả lời phải nêu ý kiến đồng ý thực hiện hoặc không đồng ý với kháng nghị hoặc kiến nghị của Viện kiểm sát.
Nếu không nhất trí với kháng nghị hoặc kiến nghị của Viện kiểm sát, cơ quan được kiểm sát có quyền kiến nghị đến Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được kiến nghị, Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp phải có văn bản kết luận và trả lời cơ quan được kiểm sát.
Viện kiểm sát đã ban hành kháng nghị hoặc kiến nghị có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện kháng nghị hoặc kiến nghị. Nội dung kiểm tra phải phù hợp với nội dung kháng nghị hoặc kiến nghị.
Việc kiểm tra phải có quyết định kiểm tra. Kết thúc kiểm tra, Viện kiểm sát phải có văn bản kết luận việc thực hiện kháng nghị hoặc kiến nghị của cơ quan được kiểm tra.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. CHÁNH ÁN |
KT. VIỆN TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
HỆ THỐNG
MẪU TRONG HOẠT ĐỘNG XỬ LÝ, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO TRONG TỐ TỤNG HÌNH SỰ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2018/TTLT-VKSTC-TATC-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT ngày 05/9/2018)
STT |
Mẫu |
Công tác xử lý đơn |
|
1 |
Thông báo về việc xử lý đơn |
2 |
Thông báo và chỉ dẫn. |
3 |
Phiếu chuyển đơn. |
4 |
Giấy báo tin. |
Công tác giải quyết |
|
5 |
Thông báo về việc thụ lý (hoặc không thụ lý) đơn khiếu nại (tố cáo) |
6 |
Quyết định phân công xác minh nội dung khiếu nại (tố cáo) |
7 |
Kế hoạch xác minh nội dung khiếu nại (tố cáo) |
8 |
Báo cáo kết quả xác minh và đề xuất |
9 |
Quyết định giải quyết khiếu nại (tố cáo) |
10 |
Quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại |
11 |
Thông báo (báo cáo) kết quả giải quyết khiếu nại (tố cáo) |
Mẫu số 01
Theo TTLT số 02 ngày 05
Tháng 9 năm 2018
..................(1)................ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-(2) |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
………, ngày tháng năm |
|
|
THÔNG BÁO
Về việc xử lý đơn
Kính gửi: |
……………………(3)………………………………… …………………………………………………………. |
……………(1) …………đã nhận được Văn bản số…… ngày….tháng…năm…….. của Quý cơ quan kèm theo đơn khiếu nại (hoặc tố cáo, kiến nghị, phản ánh) ghi ngày….tháng….năm……. của……………(4)…..…………
địa chỉ……………………………………………...………...………………
…………………………………………………………………….…………
Nội dung đơn:……………………….………(5)…………………….
…………………………………………………………..…………………..
……………………………………………………………..…………...……
Căn cứ quy định của pháp luật………………… ……(1)………..… đã ………………………………….(6)…………………………………….
…(1)… trân trọng thông báo để Quý cơ quan biết.
Nơi nhận: - Như kính gửi; - Lưu: VT, (8). |
|
……………..(7)………………… (ký, đóng dấu) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 01: Thông báo về việc xử lý đơn
1. Phạm vi sử dụng: Để thông báo kết quả xử lý đơn.
Khi cơ quan nhận được đơn khiếu nại, kiến nghị, phản ảnh của cá nhân (cơ quan, tổ chức) do cơ quan Trung ương Đảng, Nhà nước, Đại biểu Quốc hội, Đoàn Đại biểu Quốc hội, Đại biểu HĐND, UBMT Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận hoặc các cơ quan báo chí chuyển đến mà không thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc không đủ điều kiện thụ lý thì trả đơn cho người khiếu nại, kiến nghị, phản ánh và thông báo bằng văn bản cho cơ quan, người chuyển đơn biết.
Trong trường hợp cơ quan nhận được đơn tố cáo do các chủ thể trên chuyển đến nhưng không thuộc thẩm quyền giải quyết thì làm thủ tục chuyển đơn tố cáo đó đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết và thông báo đến chủ thể đã chuyển đơn tố cáo biết.
2. Chú thích:
(1)-Ghi tên cơ quan ban hành văn bản (phía trên góc trái văn bản ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp, nếu có);
(2)- Ký hiệu tên cơ quan ban hành văn bản (Ví dụ: VKSTC, TATC…);
(3)- Ghi tên cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân chuyển đơn đến;
(4)- Ghi họ tên người khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh);
(5)- Ghi tóm tắt nội dung khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh);
(6)- Ghi rõ hình thức xử lý đơn:
- Trả lại đơn và hướng dẫn gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
- Chuyển đơn đến cơ quan để giải quyết theo thẩm quyền;
- Hướng dẫn người gửi đơn bổ sung tài liệu để đảm bảo điều kiện thụ lý
(7)- Người có thẩm quyền..
(8)- Ký hiệu tên đơn vị tham mưu ban hành văn bản (Ví dụ: Vụ 12 ghi V12, Phòng 12 ghi P12…);
Mẫu số 02 Theo TTLT số 02 ngày 05 Tháng 9 năm 2018
|
..................(1)................ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: / TB-…(2)…
|
………, ngày tháng năm |
THÔNG BÁO VÀ CHỈ DẪN
Kính gửi: |
…………………(3)………………………………….. |
Địa chỉ: ………………………………………………………………..
………………………………….……………………………………………..
Ngày….tháng….năm…. …,…………(1)……..………………………
đã nhận được đơn ghi ngày….tháng….năm…. của ông (bà, cơ quan, tổ chức).
Nội dung đơn:……………………(4)…………………………………
………………………………………………………………………..………
…………………………………………………………………………..……
……………………………………………………………………………..…
Theo quy định của pháp luật, việc khiếu nại trên không thuộc thẩm quyền giải quyết của ………………(1)……………………
……………(1)…………………trả lại đơn và các tài liệu kèm theo (nếu có), hướng dẫn ông (bà, cơ quan, tổ chức) gửi đơn đến ……(5)………để thực hiện quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
Thông báo này chỉ thực hiện 01 lần.
Nơi nhận: |
|
…………………(6)……………. |
- Như trên; - Lưu: VT, (7). |
|
(ký, đóng dấu) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 02: Thông báo và chỉ dẫn
1. Phạm vi sử dụng:
Khi cơ quan nhận được đơn khiếu nại của cá nhân (cơ quan, tổ chức) mà nội dung khiếu nại, không thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc không thuộc trách nhiệm kiểm sát việc giải quyết (đối với VKS) thì thông báo trả lại đơn và chỉ dẫn cho người gửi đơn biết.
2. Chú thích:
(1)- Ghi tên cơ quan ban hành văn bản (phía trên góc trái văn bản ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp, nếu có);
(2)- Ký hiệu tên cơ quan ban hành văn bản (Ví dụ: VKSTC, TATC, …);
(3)- Ghi họ tên cá nhân (cơ quan, tổ chức) được thông báo chỉ dẫn;
(4)- Ghi tóm tắt nội dung khiếu nại;
(5)- Ghi tên cơ quan có thẩm quyền giải quyết việc khiếu nại đó;
(6)- Người có thẩm quyền
(7)- Ghi ký hiệu đơn vị tham mưu ban hành văn bản (Ví dụ: Vụ 12 ghi V12, Phòng 12 ghi P12…).
Mẫu số 03
Theo TTLT số 02 ngày 05
Tháng 9 năm 2018
..................(1)................ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|||
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|||
Số: /PC- …(2) |
………, ngày tháng năm |
PHIẾU CHUYỂN ĐƠN
Kính gửi: |
…………………(3)…………………………………. |
Ngày….tháng….năm……., …………(1)………….nhận được đơn ghi ngày….tháng….năm…. của…………………(4)……….……………..
địa chỉ:………………………………………………….……………………
……………………………………………………………………………….
Nội dung đơn:…………………………(5)…………..………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Theo quy định của pháp luật,……………(1)………….chuyển đơn trên đến………………(3)…………..để xử lý (hoặc giải quyết) theo thẩm quyền.
Nơi nhận: |
|
………………….(6)…………… |
- Như trên. - Lưu: …(7)…. |
|
(ký, đóng dấu) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 03: Phiếu chuyển đơn
1. Phạm vi sử dụng:
- Dùng chuyển đơn khiếu nại, tố cáo trong hoạt động tư pháp không thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc trách nhiệm kiểm sát việc giải quyết (đối với VKS);
2. Chú thích:
(1)- Ghi tên cơ quan ban hành phiếu chuyển (phía trên góc trái văn bản ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp, nếu có);
(2)- Ký hiệu tên cơ quan ban hành văn bản (Ví dụ: VKSTC, TATC,…);
(3)- Ghi tên cơ quan được chuyển đơn đến;
(4)- Ghi họ tên, địa chỉ người khiếu nại (tố cáo);
(5)- Ghi tóm tắt nội dung khiếu nại (tố cáo);
(6)- Người có thẩm quyền;
(7)- Ký hiệu tên đơn vị tham mưu ban hành văn bản (Ví dụ: V12, P12,…).
Mẫu số 04
Theo TTLT số 02 ngày 05
Tháng 9 năm 2018
..................(1)................ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: /GBT…(2)… |
………, ngày tháng năm |
GIẤY BÁO TIN
Kính gửi: |
……………………(3)…………………………………… |
Ngày….tháng….năm…., …………(1)…… …..đã nhận được đơn của ông (bà, cơ quan, tổ chức).
Nội dung đơn………………………………………………………
……………………………………(4)………………………………………
Căn cứ quy định của pháp luật …………..(5)……………………… ………………………………………………………………………………
Vậy, ………(1)……….báo cho ông (bà) biết./.
Nơi nhận: |
|
………………….(6)…………… |
- Như trên; - Lưu…(7)…. |
|
(ký, đóng dấu) |
|
|
|
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 04: Giấy báo tin
1. Phạm vi sử dụng:
- Để báo cho người khiếu nại, tố cáo biết việc khiếu nại, tố cáo của họ không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan mình và đã chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền để xử lý (hoặc giải quyết) nếu người khiếu nại, tố cáo có yêu cầu được thông báo;
- Khi cơ quan đã nhận đơn yêu cầu người gửi đơn cung cấp bổ sung tài liệu cần thiết cho việc xem xét, giải quyết.
Giấy báo tin không thay thế văn bản giải quyết khiếu nại, tố cáo.
2. Chú thích:
(1)- Ghi tên cơ quan ban hành văn bản (phía trên góc trái văn bản ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp, nếu có);
(2)- Ghi ký hiệu tên cơ quan ban hành văn bản (Ví dụ: VKSTC, TATC,…);
(3)- Ghi họ tên, địa chỉ công dân;
(4)- Ghi tóm tắt nội dung đơn;
(5)-Những vấn đề cần báo tin;
(6)- Người có thẩm quyền
(7)- Ký hiệu tên đơn vị tham mưu ban hành văn bản (Ví dụ: V12, P12,…).
Mẫu số 05
Theo TTLT số 02 ngày 05
Tháng 9 năm 2018
..................(1)................ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
Số: /TB -…(2)… |
………., ngày tháng năm 20 |
|
THÔNG BÁO
Về việc thụ lý (hoặc không thụ lý) đơn khiếu nại (tố cáo)
Kính gửi: |
Ông (bà)………………(3)………………………….
|
Ngày….tháng….năm…. …, …………(1)…………………………….……
đã nhận được đơn khiếu nại (tố cáo) ghi ngày….tháng….năm…. của ông (bà).
Nội dung đơn:……………………(4)………………………………….
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Căn cứ ………(5)…………………………………………………….
………………(1)…………đã thụ lý để giải quyết.
Vậy, thông báo để ông (bà) biết./.
Nơi nhận: |
|
………..(6)……….. (ký, đóng dấu) |
- Như trên; - VKS …(7)…(nếu Cơ quan ra thông báo không phải là VKS); - Lưu:VT, …(8)…. |
|
|
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 05: Thông báo về việc thụ lý
hoặc không thụ lý đơn khiếu nại (tố cáo)
1. Phạm vi sử dụng:
Văn bản dùng để thông báo đến người khiếu nại (tố cáo) biết việc đã thụ lý hoặc không thụ lý đơn khiếu nại (tố cáo) thuộc thẩm quyền giải quyết.
2. Chú thích:
(1)- Ghi tên cơ quan ban hành văn bản (phía trên góc trái văn bản ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp, nếu có);
(2)- Ghi ký hiệu tên cơ quan ban hành văn bản (Ví dụ: VKSTC, TATC,…);
(3)- Ghi họ tên, địa chỉ người khiếu nại (tố cáo);
(4)- Ghi tóm tắt nội dung khiếu nại (tố cáo);
(5)- Ghi rõ điều luật quy định thẩm quyền giải quyết;
(6)- Người có thẩm quyền;
(7)- Ghi tên Viện kiểm sát có thẩm quyền kiểm sát việc giải quyết;
(8)- Ký hiệu tên đơn vị tham mưu ban hành văn bản (Ví dụ: V12, P12,…).
Mẫu số 06
Theo TTLT số 02 ngày 05
Tháng 9 năm 2018
..................(1)................ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
Số: /QĐ-…(2)… |
………., ngày tháng năm 20 |
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CÔNG XÁC MINH NỘI DUNG KHIẾU NẠI (TỐ CÁO)
VIỆN TRƯỞNG/CHÁNH ÁN/THỦ TRƯỞNG……(1)……
Căn cứ Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/TTLT/2018/VKSNDTC-TANDTC-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT ngày 05/9/2018 của Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công ông (bà)……………(3)…………………………..
Chức vụ…………..
Xác minh, làm rõ và báo cáo đề xuất biện pháp giải quyết khiếu nại (tố cáo) của ông (bà)…………………(4)……………………………
Nội dung khiếu nại (tố cáo):……………….……..…………………
………………………………(5)…………………..……………………..
Thời gian thực hiện từ ngày…tháng …năm ….đến ngày.….tháng….năm….
Điều 2. Ông (bà)………………(3)…………………chịu trách nhiệm thực hiện quyết định này theo đúng quy định của pháp luật .
Nơi nhận: - (3) (để thực hiện); - Lưu: VT, (7), Hồ sơ |
|
…………………(6)…………. (ký, đóng dấu) |
|
|
|
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 06: Quyết định phân công
xác minh nội dung khiếu nại (tố cáo)
1. Phạm vi sử dụng:
Văn bản này được sử dụng để phân công xác minh nội dung khiếu nại (tố cáo).
2. Chú thích:
(1)- Ghi cơ quan ban hành quyết định (phía trên góc trái quyết định ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp, nếu có);
(2)- Ghi ký hiệu tên cơ quan ban hành văn bản (Ví dụ: VKSTC, TATC,…);
(3)- Ghi họ tên người được phân công (có thể phân công 01 người hoặc nhiều người tiến hành xác minh);
(4)- Họ tên, địa chỉ của người khiếu nại (tố cáo);
(5)- Ghi tóm tắt nội dung khiếu nại (tố cáo);
(6)- Người có thẩm quyền;
(7)- Ký hiệu tên đơn vị tham mưu ban hành văn bản (Ví dụ: V12, P12…).
Mẫu số 07
Theo TTLT số 02 ngày 05
Tháng 9 năm 2018
..................(1)................ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
Số: /KH-…(2)… |
………., ngày tháng năm 20 |
|
KẾ HOẠCH
Xác minh nội dung khiếu nại (tố cáo)
Tôi là........................................(3).....................................................................
Căn cứ Quyết định số .... ngày .... tháng .... năm ...... của ............ về việc phân công xác minh nội dung khiếu nại (tố cáo) của ông (bà) ........................(4)...................
Nội dung khiếu nại (tố cáo): ...........(5).................................................................................
.............................................................................................................................................................
Tôi lập kế hoạch xác minh như sau:
Bước 1: Nghiên cứu nội dung đơn và các tài liệu kèm theo để xác định nội dung cần xác minh; phân công nhiệm vụ cụ thể các thành viên trong tổ xác minh.
Từ ngày .... tháng ... năm .... đến ngày .... tháng ... năm ....
Bước 2: Tiến hành xác minh làm rõ những nội dung khiếu nại (tố cáo), biện pháp tiến hành.
Từ ngày .... tháng ... năm .... đến ngày .... tháng ... năm ....
Bước 3: Tổng hợp, đánh giá nội dung khiếu nại (tố cáo) và báo cáo đề xuất hướng giải quyết, dự thảo quyết định giải quyết.
Từ ngày .... tháng ... năm .... đến ngày .... tháng ... năm ....
Các điều kiện phục vụ việc xác minh (nếu cần).
Kính trình lãnh đạo cho ý kiến./.
Phê duyệt của người có thẩm quyền Người xây dựng kế hoạch
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 07: Kế hoạch xác minh nội dung khiếu nại (tố cáo)
Người được phân công xác minh nội dung khiếu nại, (tố cáo) xây dựng kế hoạch xác minh trình Thủ trưởng đơn vị phụ trách trực tiếp để xin ý kiến trước khi tiến hành.
(1) Ghi cơ quan ban hành văn bản;
(2) Ký hiệu tên đơn vị của người được phân công xác minh (Ví dụ: V12, P12…);
(3) Họ tên, chức vụ, đơn vị của người được phân công xác minh;
(4) Ghi họ tên, địa chỉ của người khiếu nại, (tố cáo);
(5) Ghi tóm tắt nội dung khiếu nại (tố cáo);
Mẫu số 08
Theo TTLT số 02 ngày 05
Tháng 9 năm 2018
|
|
..................(1)................ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-…(2)… |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
………., ngày tháng năm 20 |
BÁO CÁO KẾT QUẢ XÁC MINH VÀ ĐỀ XUẤT
Kính gửi: |
………………(3)………………………………………… |
Tôi là........................................(4)....................................................... Được phân xác minh nội dung khiếu nại (tố cáo) của ông (bà) ...................(5)........................
Nội dung khiếu nại, (tố cáo): ...........(6).............................................................................. .
………………………………………………………………………………
Kết quả xác minh……………………..(7)……………………………
………………………………………………………………………………
Nhận xét, đánh giá:………………………… ……(8)…………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Căn cứ điều luật……………………………(9)………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Đề xuất hướng giải quyết:……………………(10)…………………....
………………………………………………………………………………
Phê duyệt của người có thẩm quyền |
|
Người đề xuất |
|
|
|
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 08: Báo cáo kết quả xác minh và đề xuất
1. Phạm vi sử dụng:
Dùng cho người được phân công xác minh nội dung khiếu nại (tố cáo) và đề xuất giải quyết khiếu nại, (tố cáo).
2. Yêu cầu:
Phải thể hiện rõ quan điểm giải quyết đối với từng nội dung khiếu nại (tố cáo).
3. Chú thích:
(1)- Ghi tên cơ quan ban hành quyết định; (phía trên góc trái văn bản ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp, nếu có);
(2)- Ký hiệu tên đơn vị của người được phân công xác minh;
(3)- Ghi họ tên, chức danh của người có thẩm quyền;
(4)- Ghi họ tên, chức vụ của người báo cáo;
(5)- Ghi họ tên, địa chỉ của người khiếu nại (tố cáo);
(6)- Ghi tóm tắt nội dung việc khiếu nại (tố cáo);
(7)- Báo cáo kết quả xác minh theo từng nội dung khiếu nại (tố cáo), trong đó nêu cụ thể quyết định, hành vi vi phạm pháp luật bị khiếu nại (tố cáo); nội dung giải trình của người bị khiếu nại (tố cáo); phân tích, đánh giá thông tin, tài liệu, chứng cứ để chứng minh tính đúng, sai của nội dung khiếu nại (tố cáo);
(8)- Nhận xét, đánh giá của người báo cáo về nội dung khiếu nại (tố cáo); nội dung quyết định hoặc hành vi bị khiếu nại (tố cáo);
(9)- Ghi điều luật làm căn cứ đề xuất giải quyết (thẩm quyền giải quyết, điều luật áp dụng để giải quyết);
(10)- Ghi đề xuất cụ thể hướng, biện pháp giải quyết:
+ Chấp nhận toàn bộ, chấp nhận một phần hay bác đơn khiếu nại (tố cáo);
+ Giữ nguyên, sửa đổi hoặc hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định bị khiếu nại.
+ Giải quyết các vấn đề cụ thể trong nội dung khiếu nại (tố cáo);
Mẫu số 09
Theo TTLT số 02 ngày 05
Tháng 9 năm 2018
..................(1)................ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
||
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
||
Số: /QĐ-…(2)… |
………., ngày tháng năm 20 |
|
|
|
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH
Giải quyết khiếu nại (tố cáo)
VIỆN TRƯỞNG/CHÁNH ÁN/THỦ TRƯỞNG……(1)……
Căn cứ Điều ... Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015;
Căn cứ Điều… Thông tư liên tịch số 02/TTLT/2018/VKSNDTC-TANDTC-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT ngày 05/9/2018 của Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đơn khiếu nại (tố cáo) ghi ngày….tháng….năm…. của……………(3)….
………….………………………….…………………………………
Nội dung khiếu nại (tố cáo):
1………………………………………(4)……………………………
2………………………………………………………………………
Trên cơ sở nghiên cứu hồ sơ, tài liệu có liên quan đến việc khiếu nại (tố cáo) và kết quả xác minh, nhận thấy: ………… (5)…………………….
………………………………………...………………………………………
Từ những căn cứ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:…………………………………(6)………………………….
Điều 2: Cơ quan…………………(7)…………….và ông (bà) có tên nêu trên chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này là ...(8).......
Nơi nhận: |
|
…………(9)…….. |
- Như Điều 2 (để thực hiện); |
|
(ký, đóng dấu) |
- Cơ quan cấp trên trực tiếp (để b/c); |
|
|
- …(10) (để biết); |
|
|
- VKS …(11)…; (nếu cơ quan giải quyết không phải là VKS) |
|
|
- Lưu: VT, (12), hồ sơ. |
|
|
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 09: Quyết định giải quyết khiếu nại (tố cáo)
1. Phạm vi sử dụng: Trong trường hợp cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại (tố cáo).
2. Chú thích:
(1)- Ghi tên cơ quan ban hành quyết định (phía trên góc trái văn bản ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp, nếu có);
(2)- Ghi ký hiệu tên cơ quan ban hành văn bản (Ví dụ: VKSTC, TATC…);.
(3)- Họ và tên, địa chỉ người gửi đơn khiếu nại, (tố cáo);
(4)- Ghi tóm tắt nội dung khiếu nại, (tố cáo);
(5)- Ghi kết quả nghiên cứu, nhận định, quan điểm của cơ quan ban hành quyết định giải quyết khiếu nại, (tố cáo) về nội dung khiếu nại, (tố cáo): khiếu nại, (tố cáo) đúng, đúng một phần hoặc sai toàn bộ.
(6)- Ghi nội dung giải quyết khiếu nại, tố cáo:
+ Chấp nhận toàn bộ, chấp nhận một phần hay bác đơn khiếu nại, (tố cáo);
+ Giữ nguyên, sửa đổi hoặc hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định bị khiếu nại.
+ Giải quyết các vấn đề cụ thể trong nội dung khiếu nại, (tố cáo);
(7)- Ghi tên cơ quan có nghĩa vụ thi hành quyết định giải quyết khiếu nại, (tố cáo);
(8)- Ghi quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu hay quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật (nếu là quyết định giải quyết lần đầu phải ghi rõ quyền khiếu nại tiếp theo);
(9)- Người có thẩm quyền;
(10)- Nếu có phối hợp với cơ quan khác giải quyết khiếu nại, tố cáo thì gửi cơ quan phối hợp để biết;
(11)- Ghi tên Viện kiểm sát có thẩm quyền kiểm sát việc giải quyết;
(12)- Ký hiệu tên đơn vị tham mưu ban hành văn bản (Ví dụ: V12, P12,…).
Mẫu số 10
Theo TTLT số 02 ngày 05
Tháng 9 năm 2018
..................(1)................ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: /QĐ-…(2)… |
………., ngày tháng năm 20 |
QUYẾT ĐỊNH
Đình chỉ việc giải quyết khiếu nại
VIỆN TRƯỞNG/CHÁNH ÁN/THỦ TRƯỞNG……(1)……
Căn cứ Điều..(3)..Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015;
Căn cứ Điều... Thông tư liên tịch số 02/TTLT/2018/VKSNDTC-TANDTC-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT ngày 05/9/2018 của Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đơn rút khiếu nại ghi ngày…….tháng…….năm………….……...
của ông (bà)……………………….…(4)...………….……… …………….
……………………………………………………………….………………
Nội dung đơn rút khiếu nại:
………………………………………..(5)……………..………………
…………………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Đình chỉ việc giải quyết khiếu nại của ông (bà)…………(4)……….
địa chỉ:……………………………………………………………………….
Điều 2: …………………(6)…………….và ông (bà) có tên nêu trên chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: |
|
……………(7)…………….. |
- Như Điều 2 (để thực hiện); - VKS …(8)…; (nếu cơ quan ra quyết định đình chỉ không phải là VKS); |
|
(ký, đóng dấu) |
- Cơ quan cấp trên trực tiếp (để b/c); |
|
|
- Lưu: VT, (9), hồ sơ. |
|
|
|
|
|
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 10: Quyết định đình chỉ việc giải quyết khiếu nại
1. Phạm vi sử dụng:
Sử dụng trong trường hợp người khiếu nại có đơn rút khiếu nại.
2. Chú thích:
(1)- Ghi tên cơ quan ban hành quyết định (phía trên góc trái văn bản ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp, nếu có);
(2)- Ký hiệu tên cơ quan ban hành văn bản (Ví dụ: VKSTC, TATC,…);
(3)- Các điều luật trong BLTTHS quy định về quyền của người khiếu nại và thẩm quyền của cơ quan, người giải quyết khiếu nại;
(4)- Ghi họ tên, địa chỉ người khiếu nại;
(5)- Ghi tóm tắt nội dung đơn rút khiếu nại;
(6)- Ghi tên cơ quan có nghĩa vụ thi hành quyết định này như: cơ quan, người có quyết định, hành vi bị khiếu nại;
(7)- Người có thẩm quyền;
(8)- Ghi tên Viện kiểm sát có thẩm quyền kiểm sát việc giải quyết;
(9)- Ký hiệu tên đơn vị tham mưu ban hành văn bản (Ví dụ: V12, P12…)..
Mẫu số 11
Theo TTLT số 02 ngày 05
Tháng 9 năm 2018
..................(1)................ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
Số: /TB- …(2)… |
………., ngày tháng năm 20 |
|
THÔNG BÁO (BÁO CÁO)
Kết quả giải quyết khiếu nại (tố cáo)
Kính gửi: |
…………………(3)…………………………………… ………………………………………………………… |
……………(1)………………….………đã nhận được Văn bản số…. ngày….tháng…năm…….. của Quý cơ quan kèm theo đơn khiếu nại (tố cáo) ghi ngày….tháng….năm……. của………………………(4)……………..…
………………………………………………………………………………
Về việc………………………………….…(5)………………………
……………………….………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Sau khi xem xét, kiểm tra, xác minh ………………(1)………đã ban hành Quyết định giải quyết khiếu nại (tố cáo) số…, ngày…tháng…năm…, ….(6)…..
Trân trọng thông báo (báo cáo) để Quý cơ quan biết.
Nơi nhận: |
|
……(7)…… (ký, đóng dấu) |
- Như trên; |
|
|
- Lưu:VT, (8), Hồ sơ.. |
|
|
|
|
|
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 11: Thông báo (báo cáo) kết quả
giải quyết khiếu nại (tố cáo)
1. Phạm vi sử dụng:
Văn bản này dùng để thông báo (hoặc báo cáo) kết quả giải quyết khiếu nại (tố cáo) đến các cơ quan Trung ương Đảng, Nhà nước, Đại biểu Quốc hội, Đoàn Đại biểu Quốc hội, Đại biểu HĐND, UBMT Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận hoặc các cơ quan báo chí chuyển đến.
2. Yêu cầu:
Văn bản cần ngắn gọn, rõ ràng và phải được gửi đến cơ quan, người chuyển đơn trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại (tố cáo).
3. Chú thích:
(1)- Ghi tên cơ quan ban hành văn bản (phía trên góc trái văn bản ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp, nếu có);
(2)- Ký hiệu tên cơ quan ban hành văn bản (Ví dụ: VKSTC, TATC,…);
(3)- Ghi tên cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân chuyển đơn khiếu nại (tố cáo);
(4)- Ghi họ tên, địa chỉ người khiếu nại (tố cáo);
(5)- Ghi tóm tắt nội dung khiếu nại (tố cáo);
(6)- Ghi tóm tắt kết quả của quyết định giải quyết khiếu nại (tố cáo);
(7)- Người có thẩm quyền;
(8)- Ký hiệu tên đơn vị tham mưu ban hành văn bản (Ví dụ: V12, P12,…).