Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 106/2025/TT-BCA quy định thực hiện kết luận thanh tra Công an

Cơ quan ban hành: Bộ Công an
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 106/2025/TT-BCA Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Lương Tam Quang
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
17/11/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Hành chính

TÓM TẮT THÔNG TƯ 106/2025/TT-BCA

Quy định mới về thực hiện kết luận thanh tra trong Công an nhân dân

Ngày 17/11/2025, Bộ Công an đã ban hành Thông tư 106/2025/TT-BCA quy định việc thực hiện kết luận thanh tra của lực lượng Công an nhân dân, có hiệu lực từ ngày 25/11/2025.

Thông tư này áp dụng cho các sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân, Công an các đơn vị, địa phương, cơ quan thanh tra trong Công an nhân dân, thủ trưởng cơ quan thanh tra, trưởng đoàn và các thành viên đoàn kiểm tra, đối tượng thanh tra, người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức quản lý trực tiếp đối tượng thanh tra, và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

- Trách nhiệm của cơ quan thanh tra

Thanh tra Bộ Công an và Thanh tra Công an các đơn vị, địa phương có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Thông tư và pháp luật về thanh tra. Điều này bao gồm việc tổ chức thực hiện ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Bộ Công an, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra, và xử lý các hành vi vi phạm liên quan.

- Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan thanh tra

Chánh Thanh tra Bộ Công an và Chánh Thanh tra Công an các đơn vị, địa phương có trách nhiệm chỉ đạo và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến việc thực hiện kết luận thanh tra. Họ cũng phải báo cáo kết quả thực hiện với Thủ trưởng Công an cùng cấp.

- Trách nhiệm của đối tượng thanh tra và các bên liên quan

Đối tượng thanh tra và người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức quản lý trực tiếp đối tượng thanh tra phải thực hiện nội dung của kết luận thanh tra và báo cáo kết quả thực hiện với cấp có thẩm quyền.

- Theo dõi, đôn đốc và kiểm tra

Hoạt động theo dõi và đôn đốc việc thực hiện kết luận thanh tra được thực hiện thông qua việc tổng hợp kết quả và gửi văn bản yêu cầu báo cáo. Thủ trưởng cơ quan thanh tra có thể quyết định kiểm tra khi cần thiết và xử lý kết quả kiểm tra theo quy định.

Thông tư này thay thế Thông tư số 29/2019/TT-BCA và quy định rõ ràng về trách nhiệm của các bên liên quan trong việc thực hiện kết luận thanh tra, nhằm đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong hoạt động thanh tra của lực lượng Công an nhân dân.

Xem chi tiết Thông tư 106/2025/TT-BCA có hiệu lực kể từ ngày 25/11/2025

Tải Thông tư 106/2025/TT-BCA

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 106/2025/TT-BCA PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 106/2025/TT-BCA DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ CÔNG AN
_______

Số: 106/2025/TT-BCA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_____________________________
Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2025

THÔNG TƯ
Quy định việc thực hiện kết luận thanh tra của lực lượng Công an nhân dân
______________

Căn cứ Luật Thanh tra số 84/2025/QH15 ngày 25 tháng 6 năm 2025;

Căn cứ Luật Công an nhân dân số 37/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 21/2023/QH15, Luật số 30/2023/QH15, Luật số 38/2024/QH15, Luật số 52/2024/QH15 và Luật số 86/2025/QH15;

Căn cứ Nghị định số 216/2025/NĐ-CP ngày 05 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và hướng dẫn thi hành Luật Thanh tra;

Căn cứ Nghị định số 273/2025/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2025 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra Công an nhân dân;

Căn cứ Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an; Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ Công an;

Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định việc thực hiện kết luận thanh tra của lực lượng Công an nhân dân.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra của lực lượng Công an nhân dân và trách nhiệm của Công an các đơn vị, địa phương.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân (sau đây gọi chung là cán bộ).

Đang theo dõi

2. Công an các đơn vị, địa phương.

Đang theo dõi

3. Cơ quan thanh tra trong Công an nhân dân gồm:

Đang theo dõi

a) Thanh tra Bộ Công an;

Đang theo dõi

b) Thanh tra Công an tỉnh, thành phố; Thanh tra Cục Cảnh sát quản lý trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng; Thanh tra Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn cứu hộ (sau đây gọi chung là Thanh tra Công an các đơn vị, địa phương).

Đang theo dõi

4. Thủ trưởng cơ quan thanh tra trong Công an nhân dân gồm: Chánh Thanh tra Bộ Công an; Chánh Thanh tra Công an các đơn vị, địa phương.

Đang theo dõi

5. Trưởng đoàn và các thành viên Đoàn kiểm tra.

Đang theo dõi

6. Đối tượng thanh tra.

Đang theo dõi

7. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức quản lý trực tiếp đối tượng thanh tra.

Đang theo dõi

8. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra.

Đang theo dõi

Chương II

TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN  TRONG VIỆC THỰC HIỆN KẾT LUẬN THANH TRA,  QUYẾT ĐỊNH XỬ LÝ VỀ THANH TRA

Đang theo dõi

Điều 3. Trách nhiệm của cơ quan thanh tra trong Công an nhân dân

Đang theo dõi

1. Thanh tra Bộ Công an có trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Thông tư này, quy định của pháp luật về thanh tra trong việc thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra theo thẩm quyền;

Đang theo dõi

b) Tham mưu, tổ chức thực hiện ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Bộ Công an đối với các nội dung của kết luận thanh tra;

Đang theo dõi

c) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra, văn bản chỉ đạo, kiến nghị thực hiện kết luận thanh tra;

Đang theo dõi

d) Đề xuất việc xử lý hoặc xử lý theo thẩm quyền hành vi vi phạm của đối tượng thanh tra, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện kết luận thanh tra (nếu có);

Đang theo dõi

đ) Thông báo bằng văn bản cho cơ quan, đơn vị, tổ chức quản lý trực tiếp đối tượng thanh tra, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về kết quả theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra;

Đang theo dõi

e) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Thanh tra Công an các đơn vị, địa phương có trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Giúp Giám đốc Công an tỉnh, thành phố, Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng, Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn cứu hộ (sau đây gọi chung là Thủ trưởng Công an cùng cấp) thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Thông tư này, quy định của pháp luật về thanh tra trong việc thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra theo thẩm quyền;

Đang theo dõi

b) Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ trưởng Công an cùng cấp đối với các nội dung của kết luận thanh tra thuộc thẩm quyền giải quyết;

Đang theo dõi

c) Báo cáo kết quả theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra do mình ban hành và kết quả thực hiện ý kiến chỉ đạo hoặc kiến nghị thực hiện nội dung của kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra của cấp có thẩm quyền với Thủ trưởng Công an cùng cấp để tổng hợp, báo cáo theo quy định;

Đang theo dõi

d) Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 4. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan thanh tra trong Công an nhân dân và Thủ trưởng Công an cùng cấp

Đang theo dõi

1. Chánh Thanh tra Bộ Công an có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này và quy định của pháp luật về thanh tra có liên quan.

Đang theo dõi

2. Chánh Thanh tra Công an các đơn vị, địa phương có trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Kiến nghị Thủ trưởng Công an cùng cấp chỉ đạo việc thực hiện kết luận thanh tra thuộc thẩm quyền xử lý của Thủ trưởng Công an cùng cấp;

Văn bản kiến nghị phải được gửi đồng thời với kết luận thanh tra, trong đó đề xuất cách thức, biện pháp, thời hạn tổ chức thực hiện đối với các nội dung kiến nghị trong kết luận thanh tra thuộc thẩm quyền xử lý của Thủ trưởng Công an cùng cấp.

Đang theo dõi

b) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này và quy định của pháp luật về thanh tra có liên quan;

Đang theo dõi

c) Xử lý kịp thời kết quả theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra;

Đang theo dõi

d) Kịp thời báo cáo kết quả thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra với Thủ trưởng Công an cùng cấp.

Đang theo dõi

3. Thủ trưởng Công an cùng cấp có trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được kết luận thanh tra, văn bản kiến nghị của Chánh Thanh tra Công an các đơn vị, địa phương, Thủ trưởng Công an cùng cấp phải ban hành văn bản chỉ đạo hoặc có ý kiến chỉ đạo tại văn bản đề xuất của cơ quan thanh tra theo nội dung quy định tại khoản 2 Điều 53 Luật Thanh tra;

Đang theo dõi

b) Xem xét, xử lý khó khăn, vướng mắc trong thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra.

Đang theo dõi

Điều 5. Trách nhiệm của đối tượng thanh tra, người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức quản lý trực tiếp đối tượng thanh tra, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện kết luận thanh tra

Đang theo dõi

1. Đối tượng thanh tra có trách nhiệm thực hiện nội dung của kết luận thanh tra theo quy định tại khoản 1 Điều 54 Luật Thanh tra.

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày công khai kết luận thanh tra, căn cứ nội dung kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra, văn bản tổ chức thực hiện kết luận thanh tra, người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức quản lý trực tiếp đối tượng thanh tra có trách nhiệm thực hiện các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 54 Luật Thanh tra.

Đang theo dõi

3. Đối tượng thanh tra, người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức quản lý trực tiếp đối tượng thanh tra, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện kết luận thanh tra có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện kết luận thanh tra với cấp có thẩm quyền và Thủ trưởng cơ quan thanh tra trong Công an nhân dân có thẩm quyền giải quyết.

Đang theo dõi

Chương III

THEO DÕI, ĐÔN ĐỐC, KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN  KẾT LUẬN THANH TRA, QUYẾT ĐỊNH XỬ LÝ VỀ THANH TRA

Đang theo dõi

Điều 6. Đối tượng theo dõi, đôn đốc

Đối tượng theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận thanh tra thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 66 Nghị định số 216/2025/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Điều 7. Hình thức theo dõi, đôn đốc

Đang theo dõi

1. Hoạt động theo dõi thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra được thực hiện thông qua việc tổng hợp kết quả thực hiện kết luận thanh tra do đối tượng theo dõi báo cáo theo đúng thời hạn ghi trong kết luận thanh tra hoặc gửi văn bản yêu cầu đối tượng theo dõi báo cáo tình hình thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra và cung cấp thông tin, tài liệu kiểm chứng.

Đang theo dõi

2. Hoạt động đôn đốc thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra được thực hiện thông qua hình thức gửi văn bản đến đối tượng thanh tra, cơ quan, đơn vị, tổ chức quản lý trực tiếp đối tượng thanh tra, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra trong trường hợp đối tượng đôn đốc không báo cáo hoặc báo cáo không đầy đủ việc thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra.

Trường hợp cần thiết, Thủ trưởng cơ quan thanh tra trong Công an nhân dân cử cán bộ hoặc tổ công tác làm việc với đối tượng thanh tra, người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức quản lý trực tiếp đối tượng thanh tra, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra để hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện.

Đang theo dõi

Điều 8. Nội dung theo dõi, đôn đốc

Nội dung theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra thực hiện theo quy định tại Điều 67 Nghị định số 216/2025/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Điều 9. Báo cáo kết quả theo dõi, đôn đốc

Sau khi nhận được báo cáo kết quả thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra của đối tượng theo dõi, đôn đốc, trong thời hạn 15 ngày, cán bộ được giao nhiệm vụ theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra căn cứ vào nội dung theo dõi, đôn đốc có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản với Thủ trưởng cơ quan thanh tra trong Công an nhân dân quản lý trực tiếp về kết quả theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra.

Thủ trưởng cơ quan thanh tra trong Công an nhân dân căn cứ vào nội dung báo cáo quyết định việc tiếp tục hoặc kết thúc việc theo dõi, đôn đốc hoặc quyết định kiểm tra theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 10. Căn cứ kiểm tra, quyết định kiểm tra, thời hạn kiểm tra

Đang theo dõi

1. Thủ trưởng cơ quan thanh tra trong Công an nhân dân quyết định kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra khi có một trong các căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 68 Nghị định số 216/2025/NĐ-CP.

Đang theo dõi

2. Quyết định kiểm tra bao gồm các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 68 Nghị định số 216/2025/NĐ-CP.

Đang theo dõi

3. Việc thực hiện kiểm tra và thời hạn kiểm tra thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 68 và khoản 1 Điều 69 Nghị định số 216/2025/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Điều 11. Nội dung kiểm tra

Nội dung kiểm tra thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 69 Nghị định số 216/2025/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Điều 12. Báo cáo kết quả kiểm tra

Đang theo dõi

1. Chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra hoặc cán bộ được giao nhiệm vụ kiểm tra có trách nhiệm báo cáo kết quả kiểm tra với Thủ trưởng cơ quan thanh tra trong Công an nhân dân quản lý trực tiếp để báo cáo Thủ trưởng Công an cùng cấp.

Đang theo dõi

2. Báo cáo kết quả kiểm tra bao gồm các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 70 Nghị định số 216/2025/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Điều 13. Xử lý kết quả kiểm tra

Đang theo dõi

1. Căn cứ báo cáo kết quả kiểm tra, Thủ trưởng cơ quan thanh tra trong Công an nhân dân xử lý kết quả kiểm tra theo quy định tại khoản 1 Điều 71 Nghị định số 216/2025/NĐ-CP.

Đang theo dõi

2. Trường hợp kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra, ý kiến chỉ đạo hoặc kiến nghị thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra có nội dung không thực hiện được thì báo cáo Thủ trưởng Công an cùng cấp xem xét, quyết định.

Đang theo dõi

Điều 14. Lập, quản lý hồ sơ theo dõi, đôn đốc, kiểm tra

Đang theo dõi

1. Thủ trưởng cơ quan thanh tra trong Công an nhân dân phân công cán bộ lập, quản lý hồ sơ theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra. Cán bộ được phân công có trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Lập hồ sơ trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày kết luận thanh tra được công bố hoặc gửi cho đối tượng thanh tra;

Đang theo dõi

b) Thu thập những thông tin, tài liệu liên quan đến việc thực hiện kết luận thanh tra, yêu cầu, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra;

Đang theo dõi

c) Kết thúc hồ sơ sau khi Thủ trưởng cơ quan thanh tra có văn bản thông báo kết thúc theo dõi, đôn đốc, kiểm tra.

Đang theo dõi

2. Các thông tin, tài liệu thu thập được trong quá trình theo dõi, đôn đốc, kiểm tra là thông tin, tài liệu thuộc hồ sơ theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra và chỉ được cung cấp hoặc công bố khi được Thủ trưởng cơ quan thanh tra trong Công an nhân dân cho phép.

Đang theo dõi

3. Việc lưu trữ, quản lý hồ sơ theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an về công tác lưu trữ tài liệu hình thành phố biến trong Công an nhân dân.

Đang theo dõi

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 15. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 11 năm 2025 và thay thế Thông tư số 29/2019/TT-BCA ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định việc thực hiện kết luận thanh tra trong Công an nhân dân.

Đang theo dõi

Điều 16. Trách nhiệm thi hành

Đang theo dõi

1. Thanh tra Bộ Công an có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Thủ trưởng đơn vị thuộc cơ quan Bộ, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương, cơ quan, tổ chức có liên quan báo cáo về Bộ Công an (qua Thanh tra Bộ Công an) để kịp thời hướng dẫn./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các đồng chí Thứ trưởng Bộ Công an;
- UBND các tỉnh, thành phố;
- Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ;
- Công an các tỉnh, thành phố;
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính - Bộ Tư pháp;
- Công báo;
-  Cổng thông tin điện tử: Chính phủ, Bộ Công an;
- Lưu: VT, X05.

BỘ TRƯỞNG








Đại tướng Lương Tam Quang

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 106/2025/TT-BCA của Bộ Công an quy định việc thực hiện kết luận thanh tra của lực lượng Công an nhân dân

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 106/2025/TT-BCA

01

Luật Công an nhân dân của Quốc hội, số 37/2018/QH14

02

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Công an nhân dân của Quốc hội, số 21/2023/QH15

03

Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở của Quốc hội, số 30/2023/QH15

04

Luật Công nghiệp quốc phòng, an ninh và động viên công nghiệp của Quốc hội, số 38/2024/QH15

05

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam của Quốc hội, số 52/2024/QH15

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×