Thông tư 08/2023/TT-BNV tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực Lưu trữ

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 08/2023/TT-BNV

Thông tư 08/2023/TT-BNV của Bộ Nội vụ quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực Lưu trữ
Cơ quan ban hành: Bộ Nội vụSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:08/2023/TT-BNVNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Phạm Thị Thanh Trà
Ngày ban hành:31/05/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực Lưu trữ

Ngày 31/5/2023, Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư số 08/2023/TT-BNV quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực Lưu trữ. Sau đây là một số nội dung đáng chú ý của Thông tư này.

1. 04 dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực Lưu trữ, gồm:

  • Dịch vụ thu thập tài liệu Phông lưu trữ Nhà nước Việt Nam của Lưu trữ lịch sử:
  • Dịch vụ bảo quản tài liệu lưu trữ Phông lưu trữ Nhà nước Việt Nam của Lưu trữ lịch sử
  • Dịch vụ sử dụng tài liệu lưu trữ Phông lưu trữ Nhà nước Việt Nam của Lưu trữ lịch sử phục vụ nhiệm vụ chính trị
  • Dịch vụ sử dụng tài liệu lưu trữ Phông lưu trữ Nhà nước Việt Nam của Lưu trữ phục vụ nhu cầu xã hội

2. 16 nội dung đánh giá chất lượng dịch vụ chỉnh lý tài liệu lưu trữ trên nền giấy, gồm:

  • Bàn giao, vận chuyển tài liệu đến nơi chỉnh lý
  • Vệ sinh sơ bộ tài liệu
  • Khảo sát và biên soạn các văn bản hướng dẫn chỉnh lý
  • Phân loại tài liệu, lập hồ sơ
  • Biện mục Phiếu tin…

3. 06 nội dung đánh giá chất lượng dịch vụ thu thập tài liệu lưu trữ vào lưu trữ lịch sử, gồm:

  • Lập Kế hoạch thu thập tài liệu
  • Hướng dẫn cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu chuẩn bị tài liệu giao nộp
  • Thẩm định Mục lục hồ sơ, tài liệu và thực tế tài liệu nộp lưu
  • Tiếp nhận tài liệu vào kho
  • Sắp xếp tài liệu lên giá
  • Lập hồ sơ về đợt thu thập tài liệu

4. Chất lượng dịch vụ được nghiệm thu sau khi toàn bộ tiêu chí được đánh giá ở mức độ Đạt. Cơ quan đặt hàng thực hiện nghiệm thu chất lượng dịch vụ đối với đơn vị cung ứng dịch vụ. Kết quả nghiệm thu được thể hiện bằng biên bản nghiệm thu.

Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2023.

Xem chi tiết Thông tư 08/2023/TT-BNV tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NỘI VỤ

_________

Số: 08/2023/TT-BNV

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________

Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2023

 

                                                                   

THÔNG TƯ

Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công
sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Lưu trữ

_________________________

 

Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2011;

Căn cứ Nghị định số 63/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;

Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Lưu trữ.

 

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định tiêu chí, tiêu chuẩn làm cơ sở để đánh giá chất lượng và nghiệm thu sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Lưu trữ, bao gồm: Dịch vụ thu thập tài liệu Phông lưu trữ Nhà nước Việt Nam của Lưu trữ lịch sử; dịch vụ bảo quản tài liệu lưu trữ Phông lưu trữ Nhà nước Việt Nam của Lưu trữ lịch sử; dịch vụ sử dụng tài liệu lưu trữ Phông lưu trữ Nhà nước Việt Nam của Lưu trữ lịch sử phục vụ nhiệm vụ chính trị; dịch vụ sử dụng tài liệu lưu trữ Phông lưu trữ Nhà nước Việt Nam của Lưu trữ lịch sử phục vụ nhu cầu xã hội (sau đây gọi tắt là dịch vụ).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương lựa chọn đơn vị sự nghiệp công để cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực Lưu trữ theo hình thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu (gọi tắt là cơ quan đặt hàng).

2. Các đơn vị sự nghiệp công lĩnh vực Lưu trữ (gọi tắt là đơn vị cung ứng dịch vụ).

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Lưu trữ là dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu trong lĩnh vực Lưu trữ thuộc danh mục do cấp có thẩm quyền ban hành, được Nhà nước bảo đảm kinh phí hoặc hỗ trợ kinh phí để thực hiện.

2. Chất lượng dịch vụ là mức độ sản phẩm dịch vụ đáp ứng được các chỉ tiêu, thông số kỹ thuật theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu của cơ quan đặt hàng.

3. Tiêu chí chất lượng dịch vụ là các chỉ tiêu, thông số kỹ thuật do pháp luật quy định và các yêu cầu của cơ quan đặt hàng để đơn vị cung ứng dịch vụ phải đáp ứng.

4. Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ là kết quả đánh giá các tiêu chí cần đạt được khi thực hiện các dịch vụ bằng phương thức đánh giá “Đạt” hoặc “Không đạt”.

 

Chương II. NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CÔNG LĨNH VỰC LƯU TRỮ

 

Điều 4. Nội dung và tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ thu thập tài liệu lưu trữ

1. Dịch vụ thu thập tài liệu lưu trữ bao gồm: Dịch vụ chỉnh lý tài liệu lưu trữ nền giấy; dịch vụ thu thập tài liệu lưu trữ vào Lưu trữ lịch sử.

2. Tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ chỉnh lý tài liệu lưu trữ nền giấy quy định tại Phụ lục 01 của Thông tư này.

3. Tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ thu thập tài liệu lưu trữ vào Lưu trữ lịch sử quy định tại Phụ lục 02 của Thông tư này.

Điều 5. Nội dung và tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bảo quản tài liệu lưu trữ

1. Dịch vụ bảo quản tài liệu lưu trữ bao gồm: Dịch vụ vệ sinh kho bảo quản tài liệu lưu trữ và vệ sinh tài liệu lưu trữ nền giấy; dịch vụ bồi nền tài liệu lưu trữ; dịch vụ tạo lập cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ.

2. Tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vệ sinh kho bảo quản tài liệu lưu trữ và vệ sinh tài liệu lưu trữ nền giấy thực hiện theo quy định tại Phụ lục 03 của Thông tư này.

3. Tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bồi nền tài liệu lưu trữ thực hiện theo quy định tại Phụ lục 04 của Thông tư này.

4. Tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ tạo lập cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ thực hiện theo quy định tại Phụ lục 05 của Thông tư này.

Điều 6. Nội dung và tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sử dụng tài liệu lưu trữ

1. Dịch vụ sử dụng tài liệu lưu trữ gồm: Dịch vụ phục vụ sử dụng tài liệu tại phòng Đọc; dịch vụ biên soạn, xuất bản ấn phẩm lưu trữ.

2. Tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ phục vụ sử dụng tài liệu tại phòng Đọc thực hiện theo quy định tại Phụ lục 06 của Thông tư này.

3. Tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ biên soạn, xuất bản ấn phẩm lưu trữ thực hiện theo quy định tại Phụ lục 07 của Thông tư này.

Điều 7. Nghiệm thu chất lượng dịch vụ

1. Chất lượng dịch vụ được nghiệm thu sau khi toàn bộ tiêu chí được đánh giá ở mức độ Đạt.

2. Cơ quan đặt hàng thực hiện nghiệm thu chất lượng dịch vụ đối với đơn vị cung ứng dịch vụ. Kết quả nghiệm thu được thể hiện bằng biên bản nghiệm thu.

3. Căn cứ kết quả nghiệm thu, đơn vị cung ứng dịch vụ quyết toán kinh phí với cơ quan đặt hàng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định của pháp luật.

 

Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Trách nhiệm của cơ quan đặt hàng

a) Tổ chức hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát đơn vị cung ứng dịch vụ thực hiện dịch vụ đạt hiệu quả, đảm bảo đúng khối lượng, chất lượng, định mức và thời gian thực hiện.

b) Tổ chức đánh giá, nghiệm thu chất lượng dịch vụ theo tiêu chí, tiêu chuẩn được quy định tại Thông tư này, các quy định pháp luật khác có liên quan.

c) Căn cứ biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng và tài liệu khác có liên quan, cơ quan đặt hàng thanh toán kinh phí cho đơn vị cung ứng dịch vụ và quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.

d) Thực hiện kiểm tra, giám sát theo định kỳ hoặc đột xuất, nếu phát hiện sai sót yêu cầu đơn vị cung ứng dịch vụ khắc phục, xử lý kịp thời, đảm bảo chất lượng dịch vụ.

2. Trách nhiệm của đơn vị cung ứng dịch vụ

a) Tổ chức thực hiện cung ứng dịch vụ đảm bảo đúng quy trình và chất lượng theo tiêu chí, tiêu chuẩn được quy định tại Thông tư này, các quy định pháp luật khác có liên quan.

b) Chịu trách nhiệm lập quyết toán kinh phí cung ứng dịch vụ theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 9. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2023.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Nội vụ để nghiên cứu, giải quyết./.

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
- Cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Công báo; Website Chính phủ; Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản quy phạm pháp luật; Website Bộ Nội vụ;
- Bộ Nội vụ: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ;
- Lưu: VT, TCCB.

BỘ TRƯỞNG




Phạm Thị Thanh Trà

 

 

 

PHỤ LỤC 01

TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHỈNH LÝ TÀI LIỆU LƯU TRỮ NỀN GIẤY
(Kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BNV ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

___________________________

 

Stt

Nội dung công việc

Tiêu chí đánh giá

Tiêu chuẩn đánh giá

Đạt

Không Đạt

1

Bàn giao, vận chuyển tài liệu đến nơi chỉnh lý

- Có Biên bản giao nhận có ký nhận của 02 bên

 

 

- Tài liệu an toàn, đủ số lượng

 

 

2

Vệ sinh sơ bộ tài liệu

Tài liệu sạch sẽ, không bị hư hại

 

 

3

Khảo sát và biên soạn các văn bản hướng dẫn chỉnh lý

- Có báo cáo kết quả khảo sát rõ ràng, thông tin đầy đủ

 

 

- Các văn bản hướng dẫn chỉnh lý đúng quy định, chi tiết, rõ ràng, đầy đủ thông tin, dễ thực hiện

 

 

4

Phân loại tài liệu, lập hồ sơ

- Tài liệu được phân loại theo Hướng dẫn phân loại

 

 

- Tiêu đề hồ sơ phản ánh đúng nội dung văn bản, tài liệu

 

 

- Xác định thời hạn bảo quản hồ sơ đúng quy định

 

 

- Hệ thống hóa văn bản, tài liệu trong hồ sơ

 

 

5

Biên mục Phiếu tin

Đầy đủ thông tin theo quy định

 

 

6

Hệ thống hóa hồ sơ và đánh số chính thức

- Đúng phương án phân loại

 

 

- Đánh số hồ sơ chính xác, không bị bỏ sót, nhảy số, trùng số

 

 

7

Biên mục hồ sơ

 

 

 

a)

Đánh số tờ

Chính xác, không bị bỏ sót, nhảy số

 

 

b)

Viết/đánh máy mục lục văn bản

Đầy đủ thông tin theo mẫu, rõ ràng

 

 

c)

Viết/in bìa hồ sơ

- Chính xác, đầy đủ nội dung tiêu đề hồ sơ theo phiếu tin

 

 

- Rõ ràng, sạch, đẹp

 

 

d)

Viết/in chứng từ kết thúc

Chính xác, đầy đủ thông tin

 

 

8

Vệ sinh tài liệu, tháo bỏ ghim kẹp, làm phẳng và đưa tài liệu vào bìa hồ sơ

- Tài liệu sạch sẽ, không còn ghim kẹp, không bị nhăn, quăn mép

 

 

- Tài liệu trong hồ sơ đầy đủ, đúng với tiêu đề

 

 

9

Đưa hồ sơ vào hộp, dán nhãn hộp

- Đúng thứ tự

 

 

- Nhãn hộp đầy đủ thông tin theo mẫu

 

 

10

Vận chuyển tài liệu vào kho và xếp lên giá

- An toàn, đủ số lượng

 

 

- Sắp xếp đúng quy định

 

 

11

Giao, nhận tài liệu sau khi chỉnh lý

- Đủ số lượng

 

 

- Có Biên bản giao, nhận có chữ ký của 02 bên

 

 

12

Nhập phiếu tin vào cơ sở dữ liệu

Chính xác, đầy đủ thông tin

 

 

13

Lập mục lục hồ sơ

- Thống kê hồ sơ chính xác, đầy đủ theo Phương án phân loại

 

 

- Mục lục hồ sơ đầy đủ thông tin theo quy định

 

 

- In, đóng quyển đủ số lượng theo quy định

 

 

14

Lập Danh mục và thuyết minh tài liệu loại

- Đầy đủ thông tin theo quy định

 

 

- Sắp xếp, bó gói tài liệu loại theo Danh mục thống kê

 

 

15

Báo cáo tổng kết chỉnh lý và bàn giao tài liệu, bàn giao hồ sơ phông sau khi chỉnh lý

- Đầy đủ thông tin

 

 

- Đầy đủ tài liệu, hồ sơ theo quy định

 

 

- Có Biên bản bàn giao có chữ ký của 02 bên

 

 

16

Lập hồ sơ về đợt chỉnh lý

Đầy đủ các văn bản, tài liệu theo quy định

 

 

 

PHỤ LỤC 02

TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THU THẬP TÀI LIỆU LƯU TRỮ VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ
(Kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BNV ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

______________________

 

Stt

Nội dung công việc

Tiêu chí đánh giá

Tiêu chuẩn đánh giá

Đạt

Không đạt

1

Lập Kế hoạch thu thập tài liệu

Có Kế hoạch thu thập tài liệu được phê duyệt

 

 

2

Hướng dẫn cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu chuẩn bị tài liệu giao nộp

Có văn bản hướng dẫn

 

 

3

Thẩm định Mục lục hồ sơ, tài liệu và thực tế tài liệu nộp lưu

- Hồ sơ, tài liệu được hệ thống hóa đúng theo phương án phân loại

 

 

- Thời hạn bảo quản của hồ sơ, tài liệu đúng quy định của pháp luật lưu trữ và quy định của ngành, lĩnh vực

 

 

- Tiêu đề hồ sơ trong Mục lục phản ánh đúng nội dung hồ sơ, tài liệu trong thực tế

 

 

- Có báo cáo kết quả thẩm định

 

 

- Có văn bản phê duyệt của cơ quan quản lý

 

 

4

Tiếp nhận tài liệu vào kho

- Có Biên bản bàn giao có chữ ký của 02 bên

 

 

- Đủ số lượng hồ sơ theo Mục lục hồ sơ

 

 

- Đầy đủ văn bản hướng dẫn chỉnh lý, Danh mục tài liệu đóng dấu chỉ các mức độ mật (nếu có)

 

 

5

Sắp xếp tài liệu lên giá

Tài liệu được sắp xếp khoa học, thuận lợi cho bảo quản, tra tìm, phục vụ khai thác, sử dụng

 

 

6

Lập hồ sơ về đợt thu thập tài liệu

Đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định

 

 

 

PHỤ LỤC 03

TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VỆ SINH KHO BẢO QUẢN TÀI LIỆU LƯU TRỮ VÀ VỆ SINH TÀI LIỆU LƯU TRỮ NỀN GIẤY
(Kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BNV ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

___________________________

 

Stt

Nội dung công việc

Tiêu chí đánh giá

Tiêu chuẩn đánh giá

Đạt

Không đạt

1

Vệ sinh trần kho, tường, cột kho, sàn kho, hành lang

Sạch sẽ, khô ráo

 

 

2

Vệ sinh cửa (cửa sổ, cửa chớp, cửa ra vào, cửa thoát hiểm)

Sạch sẽ, không bị hư hại

 

 

3

Vệ sinh các trang thiết bị của kho (camera, thiết bị phòng cháy chữa cháy, hệ thống điều hòa nhiệt độ, máy hút ẩm, thiết bị chiếu sáng)

Sạch sẽ; không bị hư hại, ảnh hưởng đến tính năng hoạt động của thiết bị

 

 

4

Bàn giao tài liệu, vận chuyển tài liệu đến địa điểm vệ sinh

Biên bản bàn giao có ký nhận của 02 bên

 

 

Tài liệu an toàn, đủ số lượng

 

 

5

Vệ sinh giá đựng tài liệu

Sạch sẽ

 

 

6

Vệ sinh hộp đựng tài liệu

Bề mặt hộp sạch sẽ, không bị biến dạng

 

 

Nhãn hộp không bị rách, mờ chữ

 

 

7

Vệ sinh bìa hồ sơ, tài liệu

Bìa sạch sẽ, không bị rách, mờ các thông tin ghi trên bìa

 

 

8

Đưa tài liệu vào bìa hồ sơ, hộp

Đúng, đủ tài liệu trong hồ sơ

 

 

Hồ sơ đưa về đúng vị trí ban đầu

 

 

9

Sắp xếp, vận chuyển, bàn giao tài liệu

Đủ số lượng

 

 

An toàn

 

 

Có ký nhận của 02 bên

 

 

10

Sắp xếp tài liệu lên giá

Tài liệu đưa về đúng vị trí ban đầu

 

 

11

Lập hồ sơ về việc vệ sinh kho bảo quản tài liệu lưu trữ và tài liệu lưu trữ

Đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định

 

 

 

PHỤ LỤC 04

TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BỒI NỀN TÀI LIỆU LƯU TRỮ
(Kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BNV ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

____________________________

 

Stt

Nội dung công việc

Tiêu chí đánh giá

Tiêu chuẩn đánh giá

Đạt

Không đạt

1

Lựa chọn, thống kê tài liệu đưa ra bồi nền

Lập Danh mục tài liệu đưa ra bồi nền và mô tả đầy đủ các thông tin về tình trạng tài liệu

 

 

2

Bàn giao tài liệu, vận chuyển tài liệu đến địa điểm bồi nền

Biên bản bàn giao có ký nhận đính kèm Danh mục

 

 

Đủ số lượng, an toàn

 

 

3

Bồi nền tài liệu

Tài liệu sau bồi nền không bị nhăn, bong tróc, rách, mất chữ

 

 

4

Sắp xếp tài liệu, vận chuyển trả tài liệu cho bộ phận bảo quản

An toàn, đủ số lượng

 

 

Có ký nhận của 02 bên

 

 

5

Đưa tài liệu vào bìa, hộp và sắp xếp lên giá

Tài liệu trả về đúng vị trí ban đầu

 

 

6

Lập hồ sơ về việc bồi nền tài liệu

Đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định

 

 

 

 

PHỤ LỤC 05

TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TẠO LẬP CƠ SỞ DỮ LIỆU TÀI LIỆU LƯU TRỮ
(Kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BNV ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

____________________________

 

Stt

Nội dung thực hiện

Tiêu chuẩn đánh giá

Tiêu chuẩn đánh giá

Đạt

Không đạt

1

Khảo sát, lựa chọn, thống kê tài liệu cần số hóa

Có báo cáo kết quả khảo sát rõ ràng, đầy đủ nội dung thông tin cần khảo sát

 

 

Có danh mục thống kê tài liệu cần số hóa đã lựa chọn từ khối tài liệu trong kho theo quy định

 

 

2

Xây dựng kế hoạch số hóa và các tài liệu hướng dẫn, kiểm tra sản phẩm số hóa

Xây dựng đầy đủ các văn bản: Kế hoạch thực hiện số hóa; tài liệu hướng dẫn thực hiện số hóa; tài liệu hướng dẫn kiểm tra sản phẩm số hóa

 

 

Nội dung các văn bản đầy đủ, chi tiết theo đúng quy định của pháp luật hiện hành và phù hợp thực tế của tài liệu

 

 

3

Chuẩn bị tài liệu, thực hiện giao nhận tài liệu

Có Biên bản giao nhận có chữ ký của 02 bên (kèm theo Danh mục tài liệu đã lựa chọn để số hóa)

 

 

4

Vận chuyển tài liệu đến địa điểm thực hiện số hóa

An toàn, đủ số lượng

 

 

5

Chuẩn bị máy móc, thiết bị thực hiện số hóa

Đủ máy quét, máy tính, nguồn điện, thiết bị lưu điện, thiết bị lưu dữ liệu phù hợp với từng loại hình tài liệu (khổ giấy), tình trạng vật lý của tài liệu đáp ứng yêu cầu việc thực hiện số hóa

 

 

6

Số hóa tài liệu

Số hóa đủ số lượng

 

 

File số hóa phải bảo đảm các tiêu chuẩn theo quy định

 

 

7

Lưu dữ liệu số hóa vào thư mục và đặt tên file số hóa

Không nhầm lẫn file tài liệu trong các thư mục

 

 

Đặt tên file theo đúng quy định

 

 

8

Sao lưu dữ liệu tài liệu số hóa từ các máy trạm về máy chủ

Chính xác, đầy đủ dữ liệu

 

 

9

Biên mục nội dung dữ liệu đặc tả hồ sơ và văn bản trong hồ sơ

Mô tả đầy đủ các trường thông tin theo quy định

 

 

10

Kiểm tra sản phẩm

Có báo cáo kết quả kiểm tra; đã thực hiện sửa lỗi theo kết quả kiểm tra

 

 

11

Kết nối, kiểm tra kết nối dữ liệu đặc tả với file số hóa trên phần mềm hệ thống cơ sở dữ liệu

Đầy đủ, chính xác, đảm bảo khả năng truy cập

 

 

12

Ký số đối với các file số hóa

Chữ ký số phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật về hình thức và nội dung theo quy định

 

 

13

Nghiệm thu và bàn giao cơ sở dữ liệu số hóa

Biên bản nghiệm thu có chữ ký

 

 

Biên bản bàn giao có chữ ký

 

 

14

Vận chuyển và bàn giao tài liệu vào kho bảo quản

Vận chuyển an toàn về kho bảo quản

 

 

Kiểm đếm, bàn giao đầy đủ số lượng hồ sơ, tài liệu và có ký nhận

 

 

Sắp xếp tài liệu lên giá theo trật tự ban đầu

 

 

15

Lập hồ sơ về việc tạo lập cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ

Đầy đủ các văn bản, tài liệu theo quy định

 

 

 

PHỤ LỤC 06

TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ PHỤC VỤ SỬ DỤNG TÀI LIỆU TẠI PHÒNG ĐỌC
(Kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BNV ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

____________________________________

 

I. Phục vụ độc giả sử dụng tài liệu tại phòng Đọc

Stt

Nội dung công việc

Tiêu chí đánh giá

Tiêu chuẩn đánh giá

Đạt

Không đạt

1

Tiếp nhận và kiểm tra giấy tờ của độc giả

Đúng, đầy đủ giấy tờ theo yêu cầu

 

 

2

Đăng ký sử dụng tài liệu

Mô tả đầy đủ thông tin

 

 

3

Trình duyệt hồ sơ độc giả

Có xác nhận của người có thẩm quyền; đúng thời hạn

 

 

4

Đăng ký độc giả; độc giả viết Phiếu yêu cầu đọc tài liệu

Thông tin đầy đủ, chính xác

 

 

5

Duyệt phiếu yêu cầu

Có chữ ký của người có thẩm quyền; đúng thời hạn

 

 

Đủ số lượng tài liệu theo yêu cầu được duyệt

 

 

Có ký nhận

 

 

6

Giao tài liệu cho độc giả, theo dõi việc sử dụng tài liệu của độc giả

Đủ số lượng tài liệu theo yêu cầu được duyệt

 

 

Có ký nhận

 

 

Tài liệu không bị mất mát, hư hại

 

 

7

Nhận lại tài liệu từ độc giả

Tài liệu an toàn, đủ số lượng

 

 

Có ký nhận

 

 

8

Thu phí sử dụng tài liệu

Biên lai thu phí theo quy định của Nhà nước

 

 

9

Trả tài liệu vào kho

Tài liệu an toàn, đủ số lượng

 

 

Có ký nhận

 

 

10

Sắp xếp tài liệu lên giá

Tài liệu được trả về vị trí ban đầu

 

 

11

Lập hồ sơ phục vụ độc giả

Đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định

 

 

II. Cấp bản sao tài liệu lưu trữ, bản chứng thực lưu trữ

TT

Nội dung công việc

Tiêu chí đánh giá

Tiêu chuẩn đánh giá

Đạt

Không đạt

1

Tiếp nhận và trình duyệt Phiếu yêu cầu sao, chứng thực tài liệu

Thông tin trong Phiếu yêu cầu sao, chứng thực tài liệu đầy đủ, chính xác

 

 

Có chữ ký phê duyệt của người có thẩm quyền

 

 

2

Vào sổ đăng ký yêu cầu sao, chứng thực tài liệu; nhận tài liệu và tiến hành sao, chứng thực tài liệu

Thông tin đầy đủ, chính xác

 

 

Đủ số lượng tài liệu theo yêu cầu được duyệt

 

 

Có ký nhận

 

 

Đảm bảo thể thức bản sao, bản chứng thực tài liệu theo quy định

 

 

3

Bàn giao bản sao tài liệu lưu trữ, bản chứng thực lưu trữ cho độc giả

Đủ số lượng

 

 

Có chữ ký

 

 

4

Thu phí sử dụng tài liệu

Biên lai thu phí theo quy định của Nhà nước

 

 

5

Trả tài liệu vào kho

Tài liệu an toàn, đủ số lượng

 

 

Có ký nhận

 

 

6

Sắp xếp tài liệu lên giá

Tài liệu được trả về vị trí ban đầu

 

 

7

Lập hồ sơ cấp bản sao tài liệu lưu trữ, bản chứng thực lưu trữ

Đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định

 

 

 

PHỤ LỤC 07

TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BIÊN SOẠN, XUẤT BẢN ẤN PHẨM LƯU TRỮ
(Kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BNV ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

________________________

 

Stt

Nội dung công việc

Tiêu chí đánh giá

Tiêu chuẩn đánh giá

Đạt

Không đạt

1

Xây dựng, trình duyệt Kế hoạch biên soạn, xuất bản ấn phẩm lưu trữ

Có Kế hoạch biên soạn, xuất bản ấn phẩm được phê duyệt: dự kiến chủ đề, hình thức công bố tài liệu và các thông số về ấn phẩm: số trang, kích cỡ, số lượng bản in, số màu, nơi in, phương thức phát hành

 

 

2

Thành lập Ban Biên soạn

Có Quyết định thành lập Ban Biên soạn

 

 

3

Xây dựng Đề cương biên soạn

Rõ ràng, đầy đủ nội dung, được thông qua

 

 

4

Khảo sát, lựa chọn, sưu tầm tài liệu dự kiến đưa ra công bố

Có Danh mục tài liệu kèm theo chú thích nội dung thông tin, dịch tài liệu (nếu có)

 

 

5

Biên soạn nội dung, thiết kế ấn phẩm

Có bản thảo ấn phẩm

 

 

Có maket ấn phẩm

 

 

6

Thẩm định bản thảo ấn phẩm

Ý kiến thẩm định của các cá nhân, cơ quan có liên quan

 

 

Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định; Biên bản các cuộc họp, các ý kiến của Hội đồng thẩm định (nếu có)

 

 

7

Biên tập, hiệu đính và hoàn thiện ấn phẩm

Bản thảo đã được biên tập, chỉnh sửa, hiệu đính

 

 

8

Thiết kế ấn phẩm, in, phát hành ấn phẩm

Hợp đồng xuất bản

 

 

Bản bông ấn phẩm (kèm bản sao tài liệu nếu cần)

 

 

Ấn phẩm xuất bản đúng quy cách, đủ số lượng

 

 

9

Lập hồ sơ biên soạn, xuất bản ấn phẩm lưu trữ

Đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định

 

 

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi