Quyết định 626/QĐ-UBND Bắc Ninh 2023 thủ tục hành chính Sở Tài nguyên và Môi trường

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 626/QĐ-UBND

Quyết định 626/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc công bố Danh mục và quy trình giải quyết nội bộ thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc NinhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:626/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Vương Quốc Tuấn
Ngày ban hành:26/05/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính, Tài nguyên-Môi trường

tải Quyết định 626/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 626/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
____________

Số: 626/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________

Bắc Ninh, ngày 26 tháng 5 năm 2023

 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT NỘI BỘ  THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẮC NINH

________________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ:số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/112018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốcSở Tài nguyên và Môi trường.

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1.Công bố kèm theo Quyết định nàydanh mục và quy trìnhgiải quyếtnội bộthủ tục hành chính (TTHC) được sửa đổi, bổ sungthuộc phạm vi chức năng quản lý củaSởTài nguyên và Môi trườngtỉnh Bắc Ninh, cụ thể:

- Phụ lục I: 25 danh mục vàquy trìnhgiải quyếtnội bộTTHClĩnh vực đất đai;

- Phụ lục II: 08 danh mục vàquy trìnhgiải quyếtnội bộTTHClĩnh vực tài nguyên nước;

- Phụ lục III:01danh mục vàquy trìnhgiải quyếtnội bộTTHClĩnh vực khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.

(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)

Điều 2.SởTài nguyên và Môi trườngcó trách nhiệm:

1. Rà soát, cập nhật đăng tải công khai đầy đủ nội dung TTHC được công bố tại Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh,Trang Thông tin điện tử của Sở; phối hợp với Trung tâm Hành chính công tỉnhvà hướng dẫn Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đainiêm yết công khai TTHC tại nơi tiếp nhận, giải quyết theo quy định.

2. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, cập nhật quy trình nội bộ, xây dựng quy trình điện tử, hoàn thiện việc triển khai thực hiện TTHC trên môi trường điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và cung cấp, tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo quy định.

Thời hạn hoàn thành 05ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.

Điều 3.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Thủ trưởng các đơn vị:Văn phòng UBND tỉnh,Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Hành chính công tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn vàcác cơ quan, tổ chức,cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều3;
- Cục KSTTHC (VP Chính phủ);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh,
Cổng TTĐT, Chuyên viên NN&TNMT;
- Lưu: VT, KSTT
HC.

KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vương Quốc Tuấn

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC VÀ NỘI DUNG QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số: 626/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)

 

I. Danh mục thủ tục hành chính

STT

Mã TTHC

Tên thủ TTHC

Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi

Cách thức thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời hạn giải quyết, quy trình thực hiện

Phí, lệ phí

Thủ tục hành chính cấp tỉnh

1

1.005398

Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023

- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023

- Nộp hồ sơ:Người sử dụng đất nộp hồ sơ một trong các hình thức sau:

+ Trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện;

+ UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ;

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện:

+ Văn phòng đăng ký đất đai (đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao)

+ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam).

- Cơ quan phối hợp (nếu có):UBND cấp xã.

* Thời hạn giải quyết:11 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:

- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.

- Thời gian giải quyết TTHC tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 10 ngày

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận, công khai hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Không quy định

2

2.001938

Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023

- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023

- Nộp hồ sơ:Người sử dụng đất nộp hồ sơ một trong các hình thức sau:

+ Trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện;

+ UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ;

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện:

+ Văn phòng đăng ký đất đai (đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao)

+ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam).

- Cơ quan phối hợp (nếu có):UBND cấp xã.

* Thời hạn giải quyết:11 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:

- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.

- Thời gian giải quyết TTHC tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 10 ngày

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận, công khai hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

 

3

1.004238

Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023

- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023

 

- Nộp hồ sơ:Người sử dụng đất nộp hồ sơ một trong các hình thức sau:

+ Trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện;

+ UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ;

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện:

+ Văn phòng đăng ký đất đai (đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao)

+ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam).

- Cơ quan phối hợp (nếu có):Phòng TNMT, Sở TNMT, cơ quan thuế, UBND cấp xã

 

* Thời hạn giải quyết:03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:

- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.

- Thời gian giải quyết TTHC tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 02 ngày

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Lệ phí: Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 28.000 đồng/lần/hồ sơ; tại xã, thị trấn 14.000 đồng/lần/hồ sơ; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/hồ sơ

(NQ 60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017)

 

4

1.004227

Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023

- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023

- Nộp hồ sơ:Người sử dụng đất nộp hồ sơ một trong các hình thức sau:

+ Trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện

Thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình đối với trường hợp thay đổi giấy tờ nhân thân, địa chỉ - TTHC đề án 06)

+ UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ;

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến toàn trình đối với trường hợp thay đổi nhân thân, một phần đối với các trường hợp còn lại; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện:

+ Văn phòng đăng ký đất đai (đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao)

+ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam).

- Cơ quan phối hợp (nếu có):Cơ quan Thuế, cơ quan quản lý công trình xây dựng, UBND cấp xã

 

* Thời hạn giải quyết:10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:

- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.

- Thời gian giải quyết TTHC tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 03 ngày

- Các cơ quan phối hợp:

+Cơquan quản lý công trình xây dựng:03 ngày;

+Cơ quan Thuế:03 ngày

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Lệ phí:

- Trường hợp xác nhận trực tiếp trên GCN đã cấp:Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 28.000 đồng/lần/hồ sơ; tại xã, thị trấn 14.000 đồng/lần/hồ sơ; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/hồ sơ.

Trường hợp thực hiện trích lục Bản đồ địa chính (nếu có) thì mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa.

- Trường hợp biến động cấp mới Giấy chứng nhận:

+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận (đất và tài sản): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 100.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 50.000 đồng/giấy; đối với tổ chức là 500.000 đồng/giấy.

+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận phần đất (không có nội dung chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 25.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 13.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 100.000 đồng/giấy.

+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp GCN quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (không có nội dung chứng nhận QSDĐ): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 75.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 38.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 400.000 đồng/giấy.

+ Mức thu trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa.

(NQ 60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017)

5

1.004221

Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023

- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023

- Nộp hồ sơ:Người sử dụng đất nộp hồ sơ một trong các hình thức sau:

+ Trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện;

+ UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ;

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện:

+ Văn phòng đăng ký đất đai (đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao)

+ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam).

- Cơ quan phối hợp (nếu có):UBND cấp xã.

*Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:

- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.

- Thời gian giải quyết TTHC tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 06 ngày

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Lệ phí:

- Trường hợp xác nhận trực tiếp trên GCN đã cấp:Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 28.000 đồng/lần/hồ sơ; tại xã, thị trấn 14.000 đồng/lần/hồ sơ; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/hồ sơ.

Trường hợp thực hiện trích lục Bản đồ địa chính (nếu có) thì mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa.

- Trường hợp biến động cấp mới Giấy chứng nhận:

+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận (đất và tài sản): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 100.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 50.000 đồng/giấy; đối với tổ chức là 500.000 đồng/giấy.

+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận phần đất (không có nội dung chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 25.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 13.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 100.000 đồng/giấy.

+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp GCN quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (không có nội dung chứng nhận QSDĐ): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 75.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 38.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 400.000 đồng/giấy.

+ Mức thu trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa.

6

1.004203

Tách thửa hoặc hợp thửa đất

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023

- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023

- Nộp hồ sơ:Người sử dụng đất nộp hồ sơ một trong các hình thức sau:

+ Trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện;

+ UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ;

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện:

+ Văn phòng đăng ký đất đai (đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao)

+ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam).

- Cơ quan phối hợp (nếu có):Cơ quan thuế

 

* Thời hạn giải quyết:14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:

- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.

- Thời gian giải quyết TTHC tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 10 ngày

- Cơ quan phối hợp (Cơ quan Thuế): 03 ngày.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

1. Lệ phí:

+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận (đất và tài sản): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 100.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 50.000 đồng/giấy; đối với tổ chức là 500.000 đồng/giấy.

+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận phần đất (không có nội dung chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 25.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 13.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 100.000 đồng/giấy.

+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp GCN quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (không có nội dung chứng nhận QSDĐ): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 75.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 38.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 400.000 đồng/giấy.

+ Mức thu trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa.

2. Phí thẩm định:

- Đối với hồ sơ tách thửa gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất mức thu phí: 700 đồng/m2/hồ sơ; quyền sở hữu nhà ở: 700 đồng/m2 sàn/hồ sơ; các tài sản khác gắn liền với đất mức thu phí 700 đồng/m2 sàn xây dựng/hồ sơ, tối đa không quá 2.000.000 đồng/hồ sơ.

7

1.004199

Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác sắn liền với đất

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023

- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023

 

- Nộp hồ sơ:Người sử dụng đất nộp hồ sơ một trong các hình thức sau:

+ Trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện;

+ UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ;

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:

Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện:

+ Văn phòng đăng ký đất đai (đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao)

+ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam).

- Cơ quan phối hợp (nếu có):UBND cấp xã.

* Thời hạn giải quyết:07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:

- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.

- Thời gian giải quyết TTHC tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 06 ngày

* Trường hợp cấp đổi mà phải đo đạc lại xác định diện tích, kích thước thửa đất thì thời gian thực hiện TTHC là 17 ngày (trong đó tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai không quá 16 ngày)

* Trường hợp cấp đổi đồng loạt nhiều Giấy chứng nhận thì thời gian thực hiện TTHC là 30 ngày (trong đó tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai không quá 29 ngày).

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Lệ phí:

+ Mức thu cấp GCN: Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 20.000 đồng/giấy, tại xã, thị trấn 10.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 50.000 đồng/giấy;

+ Mức thu trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa.

 

8

1.004193

Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023

- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023

- Nộp hồ sơ:Người sử dụng đất nộp hồ sơ một trong các hình thức sau:

+ Trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện;

+ UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ;

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:

Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 106 Luật Đất đai 2013; Điều 37 Nghị định 43/2014/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 5 Điều 1 Nghị định 10/2023/NĐ-CP, cụ thể: UBND cấp tỉnh; UBND cấp huyện; Sở Tài nguyên và Môi trường (nếu có hoặc theo ủy quyền); Văn phòng đăng ký đất đai (theo thẩm quyền hoặc theo ủy quyền) hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:

+ Sở TNMT, UBND cấp huyện

+ Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không

* Thời hạn giải quyết:10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:

- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.

- Thời gian giải quyết TTHC tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 06 ngày

- Cơ quan có thẩm quyền đính chính: 03 ngày.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Không quy định

9

1.004177

Thu hồi GCN đã cấp không đúng quy định của pháp luật đât đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện

(cấp tỉnh - trường

hợp đã thành lập

VPĐKĐĐ)

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023

- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023

- Nộp hồ sơ:Người sử dụng đất nộp hồ sơ một trong các hình thức sau:

+ Trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện;

+ UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ;

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:

+ UBND tỉnh (hoặc cơ quan được uỷ quyền) đối với Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu cho Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

+ UBND cấp huyện đối với Giấy chứng nhận đã cấp đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam

+ Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận và thực hiện các quyền của người sử dụng đất, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:

+ Văn phòng đăng ký đất đai (đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao)

+ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam)

- Cơ quan phối hợp (nếu có):Cơ quan Thanh tra

 

* Thời hạn giải quyết:Không quy định

Không quy định

10

1.003003

Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023

- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023

- Nộp hồ sơ:Người sử dụng đất nộp hồ sơ một trong các hình thức sau:

+ Trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện;

+ UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ;

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:

+ UBND tỉnh (hoặc cơ quan được uỷ quyền) đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

+ UBND cấp huyện (đối với trường hợp là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam)

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:

+ Văn phòng đăng ký đất đai (đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao)

+ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam).

- Cơ quan phối hợp (nếu có):UBND cấp xã; Cơ quan Thuế; Cơ quan quản lý công trình xây dựng; Phòng TNMT; Sở TNMT

* Thời hạn giải quyết:19 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:

- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.

- Thời gian giải quyết TTHC: 7 ngày, cụ thể:

+ Đối với hồ sơ của tổ chức được thực hiện tại Văn phòng đăng ký đất đai là 7 ngày

+ Đối với hồ sơ của hộ gia đình cá nhân được thực hiện tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai là 05 ngày và 02 ngày tại UBND cấp xã (không bao gồm thời gian niêm yết, công khai hồ sơ theo quy định).

- Các cơ quan phối hợp:

+ Cơ quan quản lý công trình, xây dựng: 03 ngày

+ Cơ quan Thuế: 03 ngày

- Cơ quan thẩm định hồ sơ, trình ký Giấy chứng nhận: 03 ngày

- Cơ quan ký Giấy chứng nhận: 02 ngày

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận, công khai hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

1. Lệ phí (Điều 7 -NQ60)

+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận (đất và tài sản): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 100.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 50.000 đồng/giấy; đối với tổ chức là 500.000 đồng/giấy.

+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận phần đất (không có nội dung chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 25.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 13.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 100.000 đồng/giấy.

+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp GCN quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (không có nội dung chứng nhận QSDĐ): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 75.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 38.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 400.000 đồng/giấy.

+ Mức thu trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa.

2. Phí (Điều 3 - NQ60)

Mức thu: Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân xin giao đất mới để làm nhà ở hoặc được công nhận quyền sử dụng đất như giao đất có thu tiền, mức thu 300.000 đồng/hồ sơ.

11

2.000983

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023

- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023

- Nộp hồ sơ:Người sử dụng đất nộp hồ sơ một trong các hình thức sau:

+ Trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện;

+ UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ;

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:

+ UBND tỉnh (hoặc cơ quan được uỷ quyền) đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

+ UBND cấp huyện (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam)

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:

+ Văn phòng đăng ký đất đai (đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao)

+ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam).

- Cơ quan phối hợp (nếu có):UBND cấp xã; Cơ quan Thuế; Cơ quan quản lý công trình xây dựng; Phòng TNMT; Sở TNMT

 

* Thời hạn giải quyết:19 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:

- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.

- Thời gian giải quyết TTHC: 7 ngày, cụ thể:

+ Đối với hồ sơ của tổ chức được thực hiện tại Văn phòng đăng ký đất đai là 7 ngày.

+ Đối với hồ sơ của hộ gia đình cá nhân được thực hiện tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai là 05 ngày và 02 ngày tại UBND cấp xã (không bao gồm thời gian niêm yết, công khai hồ sơ theo quy định).

- Các cơ quan phối hợp:

+ Cơ quan quản lý công trình, xây dựng: 03 ngày

+ Cơ quan Thuế: 03 ngày

- Cơ quan thẩm định hồ sơ, trình ký Giấy chứng nhận: 03 ngày

- Cơ quan ký Giấy chứng nhận: 02 ngày

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận, công khai hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

1. Lệ phí (Điều 7 -NQ60)

+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận (đất và tài sản): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 100.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 50.000 đồng/giấy; đối với tổ chức là 500.000 đồng/giấy.

+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận phần đất (không có nội dung chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 25.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 13.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 100.000 đồng/giấy.

+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp GCN quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (không có nội dung chứng nhận QSDĐ): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 75.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 38.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 400.000 đồng/giấy.

+ Mức thu trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa.

2. Phí (Điều 3 - NQ60)

Mức thu: Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân xin giao đất mới để làm nhà ở hoặc được công nhận quyền sử dụng đất như giao đất có thu tiền, mức thu 300.000 đồng/hồ sơ.

12

1.002255

Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023

- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023

- Nộp hồ sơ:Người sử dụng đất nộp hồ sơ một trong các hình thức sau:

+ Trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện;

+ UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ;

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:

+ UBND tỉnh (hoặc cơ quan được uỷ quyền) đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

+ UBND cấp huyện (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam)

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:

+ Văn phòng đăng ký đất đai (đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao)

+ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam).

-Cơ quan phối hợp (nếu có):UBND cấp xã;Cơ quan quản lýcông trìnhxây dựng;Cơ quan Thuế; Sở TNMT

* Thời hạn giải quyết:19 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:

- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.

- Thời gian giải quyết TTHC: 7 ngày, cụ thể:

+ Đối với hồ sơ của tổ chức được thực hiện tại Văn phòng đăng ký đất đai là 7 ngày

+ Đối với hồ sơ của hộ gia đình cá nhân được thực hiện tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai là 05 ngày và 02 ngày tại UBND cấp xã (không bao gồm thời gian niêm yết, công khai hồ sơ theo quy định).

- Các cơ quan phối hợp:

+ Cơ quan quản lý công trình, xây dựng: 03 ngày

+ Cơ quan Thuế: 03 ngày

- Cơ quan thẩm định hồ sơ, trình ký Giấy chứng nhận: 03 ngày

- Cơ quan ký Giấy chứng nhận: 02 ngày

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận, công khai hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Lệ phí:

+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp GCN quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (không có nội dung chứng nhận QSDĐ): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 75.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 38.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 400.000 đồng/giấy.

+ Mức thu trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa.

13

2.000976

Đăng ký thay đổi tài sản sắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023

- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023

 

- Nộp hồ sơ:Người sử dụng đất nộp hồ sơ một trong các hình thức sau:

+ Trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện;

+ UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ;

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Văn phòng đăng ký đất đai (đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao) hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam).

-Cơ quan phối hợp (nếu có):UBND cấp xã; Cơ quan quản lý công trình xây dựng; Cơ quan Thuế; PTNMT

* Thời hạn giải quyết:14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:

- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.

- Thời gian giải quyết TTHC tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai là 7 ngày

- Các cơ quan phối hợp:

+ Cơ quan quản lý công trình, xây dựng: 03 ngày

+ Cơ quan Thuế: 03 ngày

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận, công khai hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Lệ phí:

+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp GCN quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (không có nội dung chứng nhận QSDĐ): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 75.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 38.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 400.000 đồng/giấy.

+ Mức thu trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa.

14

1.002273

Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023

- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023

- Nộp hồ sơ:Người sử dụng đất nộp hồ sơ một trong các hình thức sau:

+ Trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện;

+ UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ;

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Văn phòng đăng ký đất đai (đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao) hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam).

-Cơ quan phối hợp (nếu có):Cơ quan quản lý công trình xây dựng; Cơ quan Thuế

* Thời hạn giải quyết:28 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:

- Đối với nội dung ra thông báo điều kiện chuyển nhượng: 20 ngày làm việc, trong đó:

+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.

+ Thời gian giải quyết TTHC tại Sở Tài nguyên và Môi trường là 19 ngày

- Đối với việc cấp Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển nhượng: 8 ngày làm việc, trong đó:

+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.

+ Thời gian thực hiện TTHC tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 4 ngày

+ Cơ quan phối hợp (Cơ quan thuế): 3 ngày

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

1. Lệ phí:

+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận (đất và tài sản): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 100.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 50.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 500.000 đồng/giấy.

+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận phần đất (không có nội dung chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 25.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 13.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 100.000 đồng/giấy.

+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp GCN quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (không có nội dung chứng nhận QSDĐ): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 75.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 38.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 400.000 đồng/giấy.+ Mức thu trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa.

2. Phí thẩm định: Mức thu phí: 700 đồng/m2/hồ sơ; quyền sở hữu nhà ở: 700 đồng/m2 sàn/hồ sơ; các tài sản khác gắn liền với đất mức thu phí 700 đồng/m2 sàn xây dựng/hồ sơ, tối đa không quá 2.000.000 đồng/hồ sơ.

15

1.002993

Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác sắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023

- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023

 

- Nộp hồ sơ:Người sử dụng đất nộp hồ sơ một trong các hình thức sau:

+ Trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện;

+ UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ;

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định

Thực hiện theo quy định Điều 37 Nghị định 43/2014/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 5 Điều 1 Nghị định 10/2023/NĐ-CP.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:

Văn phòng đăng ký đất đai (đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao) hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam)

-Cơ quan phối hợp (nếu có):UBND cấp xã ; Cơ quan quản lý công trình xây dựng; Cơ quan Thuế; PTNMT; STNMT

* Thời hạn giải quyết:08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:

- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.

- Thời gian giải quyết TTHC: 04 ngày tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

- Các cơ quan phối hợp (Cơ quan quản lý công trình, xây dựng; Cơ quan Thuế): 03 ngày

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận, công khai hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

1. Lệ phí:

+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận (đất và tài sản) đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 100.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 50.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 500.000 đồng/giấy.

+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận phần đất (không có nội dung chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 25.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 13.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 100.000 đồng/giấy.

+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp GCN quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (không có nội dung chứng nhận QSDĐ): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 75.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 38.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 400.000 đồng/giấy.

+ Mức thu trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa.

2. Phí (Điều 3 - NQ60)

Mức thu: chuyển nhượng quyền sử dụng đất mức thu phí: 700 đồng/m2/hồ sơ; quyền sở hữu nhà ở: 700 đồng/m2 sàn/hồ sơ; các tài sản khác gắn liền với đất mức thu phí 700 đồng/m2 sàn xây dựng/hồ sơ, tối đa không quá 2.000.000 đồng/hồ sơ.

16

2.000889

Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023

- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023

 

- Nộp hồ sơ:Người sử dụng đất nộp hồ sơ một trong các hình thức sau:

+ Trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện;

+ UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ;

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Văn phòng đăng ký đất đai (đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao) hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam)

-Cơ quan phối hợp (nếu có):UBND cấp xã; Cơ quan Thuế

* Thời hạn giải quyết:08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:

- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.

- Thời gian giải quyết TTHC: 04 ngày tại Văn phòng đăng ký đất đai; Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

- Cơ quan phối hợp (Cơ quan Thuế): 03 ngày

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

1. Lệ phí:

+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận (đất và tài sản): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 100.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 50.000 đồng/giấy; đối với tổ chức là 500.000 đồng/giấy.

+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận phần đất (không có nội dung chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 25.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 13.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 100.000 đồng/giấy.

+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp GCN quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (không có nội dung chứng nhận QSDĐ): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 75.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 38.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 400.000 đồng/giấy.

+ Mức thu trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa.

2. Phí (Điều 3 - NQ60)

Mức thu: chuyển nhượng quyền sử dụng đất mức thu phí: 700 đồng/m2/hồ sơ; quyền sở hữu nhà ở: 700 đồng/m2 sàn/hồ sơ; các tài sản khác gắn liền với đất mức thu phí 700 đồng/m2 sàn xây dựng/hồ sơ, tối đa không quá 2.000.000 đồng/hồ sơ.

17

1.001991

Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023

- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023

- Nộp hồ sơ:Người sử dụng đất nộp hồ sơ một trong các hình thức sau:

+ Trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện;

+ UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ;

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:

+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao bán tài sản gắn liền với đất thuê.

+ Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là hộ gia đình, cá nhân bán tài sản gắn liền với đất thuê

+ Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc cấp hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Văn phòng đăng ký đất đai (đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao) hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam)

- Cơ quan phối hợp (nếu có):PTNMT; STNMT; UBND cấp xã; Cơ quan Thuế

* Thời hạn giải quyết: 28ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:

- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.

- Thời gian giải quyết TTHC: 27 ngày làm việc, cụ thể:

+ Thời gian thực hiện thủ tục thuê đất 19 ngày:

++ Cơ quan thẩm định (Sở TNMT hoặc phòng TNMT): 12 ngày;

++ Cơ quan có thẩm quyền Quyết định (UBND cấp tỉnh hoặc UBND cấp huyện): 7 ngày

+ Thời gian thực hiện cấp GCN cho bên nhận góp vốn: 8 ngày

++ Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 5 ngày

++ Cơ quan phối hợp (Cơ quan Thuế): 3 ngày

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

1. Lệ phí:

+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận (đất và tài sản): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 100.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 50.000 đồng/giấy; đối với tổ chức là 500.000 đồng/giấy.

+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận phần đất (không có nội dung chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 25.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 13.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 100.000 đồng/giấy.

+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp GCN quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (không có nội dung chứng nhận QSDĐ): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 75.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 38.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 400.000 đồng/giấy.

+ Mức thu trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa.

2. Phí (Điều 3 - NQ60)

Mức thu:

+ Đối với hồ sơ xin giao đất, thuê đất để sản xuất, kinh doanh, xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê, mức thu phí 500 đồng/ m2đất được giao, thuê nhưng tối thiểu không dưới 400.000 đồng/hồ sơ, tối đa không quá 3.500.000 đồng/hồ sơ;

+ Đối với trường hợp

chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì mức thu phí: 700 đồng/m2/hồ sơ; quyền sở hữu nhà ở: 700 đồng/ m2 sàn/hồ sơ; các tài sản khác gắn liền với đất mức thu phí 700 đồng/m2 sàn xây dựng/hồ sơ, tối đa không quá 2.000.000 đồng/hồ sơ.

18

2.000880

Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023

- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023

- Nộp hồ sơ:Người sử dụng đất nộp hồ sơ một trong các hình thức sau:

+ Trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện;

+ UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ;

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:+ UBND tỉnh đối với trường hợp phải ban hành quyết định thu hồi đất để giao đất, cho thuê đất khi thực hiện chuyển đổi công ty; chia, tách doanh nghiệp; hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp

+ Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện cấp hoặc xác nhận thay đổi trên GCN đã cấp.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Văn phòng đăng ký đất đai (đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao) hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam).

- Cơ quan phối hợp (nếu có):PTNMT; STNMT; UBND cấp xã; Cơ quan Thuế.

 

* Thời hạn giải quyết:08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:

- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.

- Thời gian giải quyết TTHC tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 4 ngày.

- Cơ quan Thuế: 03 ngày

Trường hợp phải thu hồi đất để giao đất cho thuê đất thì thời gian thực hiện được bổ sung không quá 12 ngày làm việc (trong đó UBND tỉnh là 5 ngày; Sở TNMT là 7 ngày);

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

 

1. Lệ phí:

+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận (đất và tài sản): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 100.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 50.000 đồng/giấy; đối với tổ chức là 500.000 đồng/giấy.

+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận phần đất (không có nội dung chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 25.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 13.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 100.000 đồng/giấy.

+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp GCN quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (không có nội dung chứng nhận QSDĐ): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 75.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 38.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 400.000 đồng/giấy.

+ Mức thu trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa.

2. Phí (Điều 3 - NQ60)

Mức thu: chuyển nhượng quyền sử dụng đất mức thu phí: 700 đồng/m2/hồ sơ; quyền sở hữu nhà ở: 700 đồng/m2 sàn/hồ sơ; các tài sản khác gắn liền với đất mức thu phí 700 đồng/m2 sàn xây dựng/hồ sơ, tối đa không quá 2.000.000 đồng/hồ sơ.

19

1.001134

Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023

- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023

 

- Nộp hồ sơ:Người sử dụng đất nộp hồ sơ một trong các hình thức sau:

+ Trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện;

+ UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ;

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:

+ UBND tỉnh đối với đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao

+ UBND cấp huyện đối với hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam

+ Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai (đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao) hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam)

- Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã; Cơ quan quản lý công trình xây dựng; Cơ quan thuế; STNMT; PTNMT

* Thời hạn giải quyết:22 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:

- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.

- Thời gian giải quyết TTHC tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 07 ngày

- Cơ quan phối hợp (Cơ quan Thuế): 03 ngày

- Thời gian thẩm định, ký hợp đồng thuê đất: 7 ngày

- Thời gian của cơ quan có thẩm quyến quyết định (UBND tỉnh hoặc UBND huyện): 4 ngày

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

1. Lệ phí:

+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận (đất và tài sản): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 100.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 50.000 đồng/giấy; đối với tổ chức là 500.000 đồng/giấy.

+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận phần đất (không có nội dung chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 25.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 13.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 100.000 đồng/giấy.

+ Mức thu trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa.

20

1.005194

Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023

- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023

 

- Nộp hồ sơ:Người sử dụng đất nộp hồ sơ một trong các hình thức sau:

+ Trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện;

+ UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ;

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Văn phòng đăng ký đất đai (đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao) hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam).

- Cơ quan phối hợp (nếu có):UBND cấp xã.

* Thời hạn giải quyết:10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:

- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.

- Thời gian giải quyết TTHC tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 09 ngày.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

* Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận mà phải gắn với xác định lại thông tin thửa đất (đo đạc) thì thời gian thực hiện không quá 20 ngày làm việc.

Lệ phí: Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 20.000 đồng/giấy, tại xã, thị trấn 10.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 50.000 đồng/giấy;

21

1.001980

Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023

- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023

 

- Nộp hồ sơ:Người sử dụng đất nộp hồ sơ một trong các hình thức sau:

+ Trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn).

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện;

+ UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ;

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai (đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao) hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam)

- Cơ quan phối hợp (nếu có):Không

* Thời hạn giải quyết:10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:

- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.

- Thời gian giải quyết TTHC tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 09 ngày.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Lệ phí:

- Trường hợp xác nhận trực tiếp trên Giấy chứng nhận đã cấp thì thu: Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 28.000 đồng/lần/hồ sơ; tại xã, thị trấn 14.000 đồng/lần/hồ sơ; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/hồ sơ.

- Trường hợp cấp mới Giấy chứng thì mức thu như cấp mới GCN phần quyền sử dụng đất: Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 25.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 13.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 100.000 đồng/giấy.

-Trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa.

 

22

1.001009

Chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023

- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023

 

- Nộp hồ sơ:Người sử dụng đất nộp hồ sơ một trong các hình thức sau:

+ Trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện;

+ UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ;

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Sở TNMT đối với trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận

+ Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thay đổi trên GCN

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Văn phòng đăng ký đất đai (đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao) hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam)

- Cơ quan phối hợp(nếu có):Không

* Thời hạn giải quyết:10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:

- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.

- Thời gian giải quyết TTHC tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 05 ngày.

- Cơ quan phối hợp (Cơ quan Thuế): 03 ngày

- Cơ quan ký Giấy chứng nhận (nếu có): 01 ngày

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Lệ phí:

- Trường hợp xác nhận trực tiếp trên Giấy chứng nhận đã cấp thì thu: Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 28.000 đồng/lần/hồ sơ; tại xã, thị trấn 14.000 đồng/lần/hồ sơ; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/hồ sơ.

- Trường hợp cấp mới Giấy chứng thì mức thu như cấp mới GCN (phần quyền sử dụng đất):đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường là 25.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn là 13.000 đồng/giấy; đối với tổ chức là 100.000 đồng/giấy.

-Trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa.

23

1.001990

Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023

- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023

 

- Nộp hồ sơ:Người sử dụng đất nộp hồ sơ một trong các hình thức sau:

+ Trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện;

+ UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ;

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:

+UBND cấp tỉnh hoặc cấp huyện quyết định gia hạn sử dụng đất;

+ Sở TNMT hoặc phòng TNMT thẩm định nhu cầu sử dụng đất; ký hợp đồng thuê đất;

+ Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận gia hạn sử dụng đất vào GCN đã cấp

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Văn phòng đăng ký đất đai (đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao); Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam)

- Cơ quan phối hợp (nếu có):UBND cấp xã; Cơ quan thuế; PTNMT; STNMT

* Thời hạn giải quyết:07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:

- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.

- Thời gian giải quyết TTHC tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 03 ngày.

- Cơ quan phối hợp (Cơ quan Thuế): 03 ngày

* Trường hợp thẩm định nhu cầu sử dụng đất, trình cấp có thẩm quyền gia hạn, ký HĐTĐ thì thời gian được bổ sung không quá 12 ngày (trong đó cơ quan TNMT: 7 ngày; UBND cấp tỉnh hoặc cấp huyện: 5 ngày)

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

1. Lệ phí:

- Trường hợp xác nhận trực tiếp trên Giấy chứng nhận đã cấp thì thu: Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 28.000 đồng/lần/hồ sơ; tại xã, thị trấn 14.000 đồng/lần/hồ sơ; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/hồ sơ.

- Trường hợp cấp mới GCN thì:

+ Mức thu Cấp Giấy chứng nhận (đất và tài sản) đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường là 100.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn là 50.000 đồng/giấy; đối với tổ chức là 500.000 đồng/giấy.

+ Mức thu trường hợp cấp Giấy chứng nhận (quyền sử dụng đất) mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường là 25.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn là 13.000 đồng/giấy; đối với tổ chức là 100.000 đồng/giấy.

+ Mức thu trích lục Bản đồ địa chính (nếu có) đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường là 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn là 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa.

2. Phí (nếu phải thẩm định)

Mức thu:

+ Đối với hồ sơ xin giao đất, thuê đất để sản xuất, kinh doanh, xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê, mức thu phí 500 đồng/m2 đất được giao, thuê nhưng tối thiểu không dưới 400.000 đồng/hồ sơ, tối đa không quá 3.500.000 đồng/hồ sơ;

24

1.004206

Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023

- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023

- Nộp hồ sơ:Người sử dụng đất nộp hồ sơ một trong các hình thức sau:

+ Trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện;

+ UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ;

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai-Cơ quan phối hợp:UBND cấp xã

* Thời hạn giải quyết:05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:

- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.

- Thời gian giải quyết TTHC: 04 ngày;

+ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 02 ngày

+ UBND cấp xã: 02 ngày.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

 

Lệ phí: Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 28.000 đồng/hồ sơ, tại xã, thị trấn 14.000 đồng/hồ sơ;

Mức thu trích lục Bản đồ địa chính (nếu có) đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường là 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn là 8.000 đồng/lần/thửa;

25

1.004217

 

Gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023

- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023

 

- Nộp hồ sơ:Người sử dụng đất nộp hồ sơ một trong các hình thức sau:

+ Trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện;

+ UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ;

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:

+ Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định nhu cầu sử dụng đất; UBND cấp tỉnh quyết định gia hạn sử dụng đất;

+ Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đăng ký, xác nhận gia hạn sử dụng đất vào GCN đã cấp.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:STNMT;Văn phòng đăng ký đất đai.

 

* Thời hạn giải quyết:18 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:

- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.

- Thời gian giải quyết TTHC : 06 ngày;

+ 03 ngày tại Văn phòng đăng ký đất đai.

+ 03 ngày Cơ quan thuế (nếu có)

* Trường hợp thẩm định nhu cầu sử dụng đất, trình cấp có thẩm quyền gia hạn, ký HĐTĐ thì thời gian được bổ sung không quá 11 ngày (trong đó cơ quan TNMT: 7 ngày; UBND cấp tỉnh hoặc cấp huyện: 4 ngày)

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

 

1. Lệ phí:

- Trường hợp xác nhận trực tiếp trên Giấy chứng nhận đã cấp thì thu: Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 28.000 đồng/lần/hồ sơ; tại xã, thị trấn 14.000 đồng/lần/hồ sơ; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/hồ sơ.

- Trường hợp cấp mới GCN thì:

+ Mức thu Cấp Giấy chứng nhận (đất và tài sản) đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường là 100.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn là 50.000 đồng/giấy; đối với tổ chức là 500.000 đồng/giấy.

+ Mức thu trường hợp cấp Giấy chứng nhận (quyền sử dụng đất) mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường là 25.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn là 13.000 đồng/giấy; đối với tổ chức là 100.000 đồng/giấy.

+ Mức thu trích lục Bản đồ địa chính (nếu có) đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường là 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn là 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa.

2. Phí (nếu phải thẩm định)

Mức thu:

+ Đối với hồ sơ xin giao đất, thuê đất để sản xuất, kinh doanh, xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê, mức thu phí 500 đồng/m2 đất được giao, thuê nhưng tối thiểu không dưới 400.000 đồng/hồ sơ, tối đa không quá 3.500.000 đồng/hồ sơ;

II. Nội dung quy trình giải quyết nội bộ

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Thứ tự công việc

Nội dung công việc cụ thể

Đơn vị/người thực hiện

Thời gian thực hiện

(ngày làm việc)

1

1.005398

Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu

Bước 1

- Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến một trong các địa điểm sau:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh;

+ Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã

+ Địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công.

Hồ sơ: 01 bộ, thành phần gồm:

- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK, Thông tư số 24/TT-BTNMT ngày 15/5/2014.

- Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất (bản sao một trong các giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính).

Đối với hình thức nộp hồ sơ trên môi trường điện tử, thành phần hồ sơ phải nộp là các bản sao chứng thực điện tử.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu cung cấp dịch vụ

½ ngày

1

Bước 2

Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ cập nhật thông tin thửa đất đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có).

Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐK đất đai

10 ngày

1

Bước 3

Chuyển trả kết quả:Trả kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp hồ sơ tại UBND cấp xã

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ

½ ngày

2

2.001938

Đăng ký đất đai

lần đầu đối với

trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý

Bước 1

- Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến một trong các địa điểm sau:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh;

+ Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã

+ Địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công.

Hồ sơ: 01 bộ, thành phần gồm:

+ Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

+ Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất để quản lý (nếu có).

+ Sơ đồ hoặc trích đo địa chính thửa đất, khu đất được giao quản lý (nếu có).

Đối với hình thức nộp hồ sơ trên môi trường điện tử, thành phần hồ sơ phải nộp là các bản sao chứng thực điện tử.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu cung cấp dịch vụ

½ ngày

Bước 2

- Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc:

+ Kiểm tra hiện trạng đất.

+ Cập nhật thông tin thửa đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

10 ngày

Bước 3

Chuyển trả kết quả:Trả kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp hồ sơ tại UBND cấp xã

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ

½ ngày

3

1.004238

Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

Bước 1

- Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến một trong các địa điểm sau:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh;

+ Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã;

+ Địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công.

Hồ sơ: 01 bộ, thành phần gồm:

+ Văn bản thanh lý hợp đồng cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc hợp đồng cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có xác nhận đã được thanh lý hợp đồng.

+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế và trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Đối với hình thức nộp hồ sơ trên môi trường điện tử, thành phần hồ sơ phải nộp là các bản sao chứng thực điện tử.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu cung cấp dịch vụ

½ ngày

Bước 2

Kiểm tra điều kiện của hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC để thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết.

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3.

Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK

½ ngày

Bước 3

Thẩm định hồ sơ

Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, thực hiện các công việc sau:

+ Xác nhận việc xóa cho thuê, cho thuê lại, xóa góp vốn vào Giấy chứng nhận. Trường hợp cho thuê, cho thuê lại đất trong khu công nghiệp và trường hợp góp vốn quyền sử dụng đất mà đã cấp Giấy chứng nhận cho bên thuê, thuê lại đất, bên nhận góp vốn thì thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp; bên nhận góp vốn được cấp lại Giấy chứng nhận.

Trường hợp thời điểm hết thời hạn sử dụng đất trùng với thời điểm xóa cho thuê, cho thuê lại đất, xóa góp vốn bằng quyền sử dụng đất nếu người sử dụng đất không có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất hoặc không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn sử dụng đất thì thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp.

Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK

01 ngày

Bước 4

Duyệt hồ sơ, xác nhận trên Giấy chứng nhận đã cấp

+ Lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ có trách nhiệm xác nhận vào hồ sơ, Giấy chứng nhận hoặc ký Giấy chứng nhận mới đối với trường hợp phải cấp mới GCN

Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK

½ ngày

+ Ghi nhận việc xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, xóa góp vốn vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai, sao lưu hồ sơ, GCN đã ký trong thời gian 03 ngày (thời gian này không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính)

Cán bộ thụ lý hồ sơ

Không tính thời gian TTHC

1

Bước 5

Chuyển trả kết quả:Trả kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp hồ sơ tại UBND cấp xã

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ

½ ngày

4

1.004227

Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận

Bước 1

- Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến một trong các địa điểm sau:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh;

+ Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã;

+ Địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công.

Hồ sơ: 01 bộ, thành phần gồm:

- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT.

- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

- Một trong các giấy tờ liên quan đến nội dung biến động.

Đối với hình thức nộp hồ sơ trên môi trường điện tử, thành phần hồ sơ phải nộp là các bản sao chứng thực điện tử.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu cung cấp dịch vụ

½ ngày

Bước 2

Kiểm tra điều kiện của hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC để thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết.

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3.

Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK

½ ngày

Bước 3

Thẩm định hồ sơ:

Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, thực hiện các công việc sau đây:

+ Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;

+ Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK

½ ngày

Bước 4

Cơ quan quản lý công trình xây dựng cho ý kiến (nếu có):

Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho VPĐK trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc.

Cơ quan quản lý công trình xây dựng

03 ngày

1

Bước 5

Tổng hợp ý kiến, gửi thông tin xác định nghĩa vụ tài chính:

- Trường hợp đạt yêu cầu, gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định (bước 6);

- Trường hợp người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ tài chính, hồ sơ chuyển xuống bước 8.

- Trường hợp không đạt yêu cầu, chuyểnBPMC để thông báo cho người sử dụng đất biết, hoàn thiện.

Cán bộ xử lý hồ sơ

½ ngày

1

Bước 6

Cơ quan thuế:Thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính

Cơ quan thuế

03 ngày

1

Bước 7

Nhận thông báo nghĩa vụ tài chính, chuyển đến người sử dụng đất:

- Cán bộ nhận thông báo nghĩa vụ tài chính từ cơ quan thuế, chuyển BPMC để thông báo cho người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định (nếu có).

 

Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK

½ ngày

1

Bước 8

Hoàn thiện hồ sơ:Hoàn thiện hồ sơ đăng ký, xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định;

Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK

½ ngày

1

Bước 9

Duyệt hồ sơ, xác nhận trên Giấy chứng nhận đã cấp

+) Đối với hồ sơ hộ gia đình, cá nhân: Lãnh đạo CNVP xem xét hồ sơ, kýGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

+) Đối với hồ sơ tổ chức:Lãnh đạo VPĐK xem xét hồ sơ, kýGiấy chứng nhận.

Trong trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung thìchuyển lại cơ quan trình duyệt để lập văn bản thông báo bổ sung hồ sơ theo quy định sau đó chuyển lại BPMC để thông báo cho người sử dụng đất.

Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK

½ ngày

1

+Thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;

BPMC

Không tính thời gian TTHC

1

+Cập nhật, chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, dữ liệu địa chính, sao lưu hồ sơ, GCN đã ký trong thời gian 03 ngày (thời gian này không tính vào thời gian giải quyết TTHC).

Cán bộ thụ lý hồ sơ

Không tính thời gian TTHC

1

Bước 10

Chuyển trả kết quả:Trả kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp hồ sơ tại UBND cấp xã

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ

½ ngày

5

1.004221

Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề

Bước 1

- Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến một trong các địa điểm sau:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh;

+ Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã;

+ Địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công.

Hồ sơ: 01 bộ, thành phần gồm:

- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT.

- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp của một bên hoặc các bên liên quan.

- Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề.

- Sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.

Đối với hình thức nộp hồ sơ trên môi trường điện tử, thành phần hồ sơ phải nộp là các bản sao chứng thực điện tử.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu cung cấp dịch vụ

½ ngày

Bước 2

Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ kiểm tra, cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và thể hiện trên Giấy chứng nhận nếu có yêu cầu.

Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

06 ngày

Bước 3

Chuyển trả kết quả:Trả kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp hồ sơ tại UBND cấp xã

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ

½ ngày

6

1.004203

Tách thửa hoặc hợp thửa đất

Bước 1

- Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến một trong các địa điểm sau:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh;

+ Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã;

+ Địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công.

Hồ sơ: 01 bộ, thành phần gồm:

1. Hồ sơ khi thực hiện thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa đất

- Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/TT-BTNMT;

- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

2. Hồ sơ khi thực hiện thủ tục tách thửa đất từ Giấy chứng nhận đã cấp chung cho nhiều thửa đất để cấp riêng một Giấy chứng nhận.

- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT.

Đối với trường hợp thửa đất được tách ra từ Giấy chứng nhận đã cấp chung cho nhiều thửa đất để cấp riêng một Giấy chứng nhận thì không kê khai, không xác nhận các thông tin tại điểm 5 của mục I, các mục II và IV của Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

Đối với hình thức nộp hồ sơ trên môi trường điện tử, thành phần hồ sơ phải nộp là các bản sao chứng thực điện tử.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu cung cấp dịch vụ

½ ngày

Bước 2

Kiểm tra điều kiện của hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC để thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết.

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3.

Cán bộxử lý hồ sơ

01 ngày

Bước 3

Đo đạc địa chính để chia tách thửa đất

Bộ phận đo đạc của Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ có trách nhiệm đo đạc tách thửa đất theo đề nghị, sau khi hoàn thiện công tác đo đạc thì:

+ Chuyển trích lục thửa đất mới tách về Bộ phận đăng ký để chuyển bước 4.

+ Trường hợp tách thửa gắn với chuyển quyền sử dụng đất thì lập bản trích lục thửa đất mới tách theo kết quả đo đạc địa chính để chuyển cho người sử dụng đất thực hiện ký kết hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng một phần thửa đất mới tách.

+ Người sử dụng đất có trách nhiệm nộp bổ sung hồ sơ chuyển quyền theo quy định gồm: Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT; Tờ khai thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định; Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất có công chứng, chứng thực (02 bản)

Bộ phận đo đạc của VPĐK hoặc CNVPĐK

 

05 ngày

 

 

 

Bước 4

Kiểm tra, tập hợp, xác nhận hồ sơ:

- Kiểm tra, hoàn thiện hồ sơ;

- Lập phiếu chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định.

Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK

02 ngày

Bước 5

Cơ quan thuế:Thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính

Cơ quan thuế

03 ngày

Bước 6

Phê duyệt hồ sơ, xác nhận trên Giấy chứng nhận đã cấp

+ Lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ có trách nhiệm xác nhận vào hồ sơ, ký Giấy chứng nhận mới đối với thửa đất được tách mới theo hồ sơ.

Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK

02 ngày

+ Cập nhật, chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính, sao lưu hồ sơ, GCN đã ký trong thời gian 03 ngày (thời gian này không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính)

Cán bộ thụ lý hồ sơ

Không tính thời gian TTHC

Bước 7

Chuyển trả kết quả:Trả kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp hồ sơ tại UBND cấp xã

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ

½ ngày

7

1.004199

Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác sắn liền với đất

Bước 1

- Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến một trong các địa điểm sau:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh;

+ Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã

+ Địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công.

Hồ sơ: 01 bộ, thành phần gồm:

- Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT;

- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

- Bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay cho bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận sau khi đo đạc lập bản đồ địa chính mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng

Đối với hình thức nộp hồ sơ trên môi trường điện tử, thành phần hồ sơ phải nộp là các bản sao chứng thực điện tử.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu cung cấp dịch vụ

½ ngày

Bước 2

Kiểm tra điều kiện của hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC để thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết.

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3.

Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK

01 ngày

Bước 3

Thẩm định hồ sơ:

Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ có trách nhiệm:

+ Kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn đề nghị về lý do cấp đổi Giấy chứng nhận;

Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận sau đo đạc lập bản đồ địa chính mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng thì Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ có trách nhiệm thông báo danh sách các trường hợp làm thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận cho tổ chức tín dụng nơi nhận thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; xác nhận việc đăng ký thế chấp vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi được cơ quan có thẩm quyền ký cấp đổi.

Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

 

03 ngày

* Trường hợp cấp đổi mà phải đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất thì thời gian thực hiện TTHC là 17 ngày (trong đó tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ không quá 16 ngày)

13 ngày

* Trường hợp cấp đổi đồng loạt nhiều Giấy chứng nhận thì thời gian thực hiện TTHC là 30 ngày (trong đó tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ không quá 29 ngày).

26 ngày

Bước 4

Xác nhận hồ sơ, kết quả:

+Lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ký Giấy chứng nhận.

Trong trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung thì quay lạibước 3.

Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK

02 ngày

+ Cán bộ xử lý hồ sơ tiếp nhận Giấy chứng nhận, hồ sơ đã được phê duyệt, thực hiện cập nhật vào hồ sơ địa chính, dữ liệu địa chính, sao lưu hồ sơ, GCN đã ký trong thời gian 03 ngày (thời gian này không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính);

Cán bộ thụ lý hồ sơ

Không tính thời gian TTHC

Bước 5

Chuyển trả kết quả:Trả kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp hồ sơ tại UBND cấp xã

Trường hợp Giấy chứng nhận đang thế chấp tại tổ chức tín dụng thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công có trách nhiệm thực hiện việc trao Giấy chứng nhận đồng thời giữa ba bên (gồm: cán bộ tiếp nhận của VPĐKĐĐ tại TTHC tỉnh, huyện; người sử dụng đất và tổ chức tín dụng) theo quy định như sau:

- Người sử dụng đất ký, nhận Giấy chứng nhận mới từ Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ để trao cho tổ chức tín dụng nơi đang nhận thế chấp;

- Tổ chức tín dụng có trách nhiệm trao Giấy chứng nhận cũ đang thế chấp cho Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ để quản lý.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ

½ ngày

8

1.004193

Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp

Bước 1

- Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến một trong các địa điểm sau:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh;

+ Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã;

+ Địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công.

Hồ sơ: 01 bộ, thành phần gồm:

- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

- Đơn đề nghị đính chính Giấy chứng nhận đối với trường hợp phát hiện sai sót do lỗi của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Đối với hình thức nộp hồ sơ trên môi trường điện tử, thành phần hồ sơ phải nộp là các bản sao chứng thực điện tử.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu cung cấp dịch vụ

½ ngày

Bước 2

Kiểm tra điều kiện của hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC để thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết.

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3.

Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK

01 ngày

Bước 3

Thẩm định hồ sơ:

Trường hợp Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ phát hiện Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp có sai sót thì thông báo cho người sử dụng đất biết và yêu cầu người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp Giấy chứng nhận đã cấp để thực hiện đính chính.

- Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ có trách nhiệm kiểm tra; lập biên bản kết luận về nội dung và nguyên nhân sai sót; lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền thực hiện đính chính vào Giấy chứng nhận đã cấp có sai sót;

+Trường hợp đính chính mà người được cấp Giấy chứng nhận có yêu cầu cấpmớiGiấy chứng nhậnthì xác nhận vào đơn cấp đổi; in Giấy chứng nhận mới để trình ký

Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

 

06 ngày

Bước 4

Phê duyệt:

- Lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐcó trách nhiệm xác nhận vào hồ sơ, tùy theo thẩm quyền để trình ký GCN đính chính, cụ thể:

+ Trường hợp thuộc thẩm quyền của STNMT: VPĐK chuyển Phòng QLĐĐ, đo đạc và bản đồ trình lãnh đạo Sở ký xác nhận nội dung đính chính trên GCN đã cấp;

+ Trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện: CNVPĐK chuyển Phòng TNMT trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký xác nhận nội dung đính chính trên GCN đã cấp.

+ Thẩm quyền của Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với các trường hợp đính chính do Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đã thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định 10/2023/NĐ-CP thì Bộ phận đăng ký hoặc phòng đăng ký có trách nhiệm trình ký hồ sơ.

Lãnh đạo Sở hoặc Lãnh đọa UBND cấp huyện;

Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK

02 ngày

- Cập nhật vào hồ sơ địa chính, dữ liệu địa chính, sao lưu hồ sơ, GCN đã ký trong thời gian 03 ngày (thời gian này không tính vào thời gian giải quyết TTHC)

Cán bộ thụ lý hồ sơ

không tính thời gian giải quyết TTHC

Bước 5

Chuyển trả kết quả:Trả kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp hồ sơ tại UBND cấp xã

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ

½ ngày

9

1.004177

Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện

 

Bước 1

- Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến một trong các địa điểm sau:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh;

+ Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã

+ Địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công.

Hồ sơ: 01 bộ, thành phần gồm:

- Đơn phản ánh việc cấp Giấy chứng nhận không đúng quy định.

- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

Đối với hình thức nộp hồ sơ trên môi trường điện tử, thành phần hồ sơ phải nộp là các bản sao chứng thực điện tử.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu cung cấp dịch vụ

½ ngày

Bước 2

Kiểm tra điều kiện của hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC để thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết.

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3.

Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK

Không quy định

Bước 3

Thẩm định hồ sơ:

- Trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh hoặc STNMT (theo ủy quyền): Cán bộ VPĐK thẩm định hồ sơ, chuyển Phòng QLĐĐ, đo đạc và bản đồ trình Lãnh đạo Sở xem xét, phê duyệt.

- Trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện: Cán bộ bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của CNVPĐK thẩm định hồ sơ, chuyển Phòng TNMT xem xét, phê duyệt hồ sơ để trình Lãnh đạo UBND cấp huyện.

- Trường hợp thuộc thẩm quyền của VPĐK hoặc CNVPĐK: Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp GCN của VPĐK hoặc CNVPĐK thẩm định hồ sơ, dự thảo Quyết định thu hồi trình Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK.

Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

 

Không quy định

 

 

Bước 4

Phê duyệt:

- Trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh (hoặc STNMT theo ủy quyền): Lãnh đạo Sở ký Quyết định thu hồi GCN.

- Trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện: Lãnh đạo UBND cấp huyện ký Quyết định thu hồi.

- Trường hợp thuộc thẩm quyền của VPĐK hoặc CNVPĐK: Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK ký Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận

Lãnh đạo UBND huyện

Lãnh đạo Sở

Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK

Không quy định

- Cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính, sao lưu hồ sơ trong thời gian 03 ngày (thời gian này không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính).

Cán bộ thụ lý hồ sơ

không tính thời gian giải quyết TTHC

Bước 5

Chuyển trả kết quả:Trả kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ

½ ngày

10

1.003003

Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu

Bước 1

- Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến một trong các địa điểm sau:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh;

+ Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã

+ Địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công.

Hồ sơ: 01 bộ, thành phần gồm:

- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

- Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất (bản sao một trong các giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính).

Đối với hình thức nộp hồ sơ trên môi trường điện tử, thành phần hồ sơ phải nộp là các bản sao chứng thực điện tử.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu cung cấp dịch vụ

½ ngày

* Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện:

+ Thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có) đối với nơi chưa có bản đồ địa chính.

+ Kiểm tra hồ sơ; xác nhận hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất, sự phù hợp với quy hoạch đối với trường hợp không có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ.

+ Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở UBND cấp xã và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.

UBND cấp xã

Thời gian công khai niếm yết là 15 ngày không tính vào thời giải giải quyết TTHC

Bước 2

Kiểm tra điều kiện của hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC để thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết.

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3.

Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK

½ ngày

Bước 3

Thẩm định hồ sơ:Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ thực hiện các công việc như sau:

+ Gửi hồ sơ đến UBND cấp xã để lấy ý kiến về sửa dụng đất, tài sản… niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ.

+ Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất ở nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất đã thay đổi hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có).

+ Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ.

+ Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận vào đơn đăng ký.

+ Gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ theo quy định

Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

 

06 ngày

 

 

Bước 4

Cơ quan quản lý công trình xây dựng hoặc tài sản khác cho ý kiến:

Cơ quan quản lý công trình xây dựng hoặc tài sản khác có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho VPĐK hoặc CNVPĐK trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc

Cơ quan quản lý công trình xây dựng hoặc tài sản khác

03 ngày

Bước 5

Tổng hợp ý kiến, gửi thông tin xác định nghĩa vụ tài chính:

- Trường hợp đạt yêu cầu, gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định

- Trường hợp không đạt yêu cầu, hồ sơ chuyển xuống bước 10.

Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK

½ ngày

Bước 6

Cơ quan thuế:Thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính

Cơ quan thuế

03 ngày

Bước 7

Hoàn thiện hồ sơ:

Sau khi người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính, VPĐKĐĐ hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ, xác nhậnvào đơn đăng ký;In Giấy chứng nhận chuyển Phòng QLĐĐ, đo đạc và bản đồ hoặc Phòng TNMT.

Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK

01 ngày

Bước 8

Trình phê duyệt:

- Đối với hồ sơ của tổ chức: Phòng QLĐĐ, đo đạc và bản đồ thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh (hoặc Lãnh đạo Sở được ủy quyền) phê duyệt.

- Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân: Phòng TNMT thẩm định hồ sơ, Lãnh đạo UBND huyện phê duyệt.

-Trong trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung thìquay lại bước 7

Phòng QLĐĐ, đo đạc và bản đồ

PTNMT

02 ngày

Bước 9

Phê duyệt:

- Đối với hồ sơ của tổ chức: Chủ tịch/PCT UBND tỉnh (hoặc Lãnh đạo Sở được ủy quyền) phê duyệt.

- Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân: CT/ PCT UBND huyện phê duyệt.

-Trong trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung thìchuyển lại cơ quan trình duyệt để lập văn bản thông báo bổ sung hồ sơ theo quy định sau đó chuyển lại BPMC để thông báo cho người sử dụng đất.

Lãnh đạo Sở

Lãnh đạo UBND huyện

02 ngày

- Cập nhật vào hồ sơ địa chính, dữ liệu địa chính, sao lưu hồ sơ, GCN đã ký trong thời gian 03 ngày (thời gian này không tính vào thời gian giải quyết TTHC);

Cán bộ thụ lý hồ sơ

Không tính vào thời gian của THC

Bước 10

Chuyển trả kết quả:Trả kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp hồ sơ tại UBND cấp xã

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ

½ ngày

11

2.000983

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu

Bước 1

- Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến một trong các địa điểm sau:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh;

+ Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã

+ Địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công.

Hồ sơ: 01 bộ, thành phần gồm:

- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT;

- Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính).

Đối với hình thức nộp hồ sơ trên môi trường điện tử, thành phần hồ sơ phải nộp là các bản sao chứng thực điện tử.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu cung cấp dịch vụ

½ ngày

* Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện:

+ Trường hợp có đề nghị chứng nhận tài sản gắn liền với đất: Kiểm tra hồ sơ; xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.

UBND cấp xã

Thời gian công khai niếm yết là 15 ngày không tính vào thời giải giải quyết TTHC

Bước 2

Kiểm tra điều kiện của hồ sơ:

+ Trường hợp không đề nghị chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ.

+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC để thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết.

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3.

Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK

½ ngày

Bước 3

Thẩm định hồ sơ:

+ Đối với hồ sơ của Tổ chức: Cán bộ Phòng Đăng ký có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ;

+ Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân: Cán bộ thẩm định hoặc bộ phận đăng ký có trách nhiệm gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận về hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký.

Đối với hồ sơ cần xin ý kiến của Cơ quan quản lý công trình (đối với tài sản không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ theo quy định) thì chuyển B4; trường hợp đã đúng, đủ không phải xin ý kiến Cơ quan quản lý công trình xây dựng thì chuyển B5.

Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK

05 ngày

UBND cấp xã khi được lấy ý kiến có trách nhiệm xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

(Thời gian thực hiện công khai không quá 15 ngày và không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ)

UBND cấp xã (cán bộ địa chính)

01 ngày (Không tính thời gian công khai..)

Bước 4

Cơ quan quản lý công trình xây dựng cho ý kiến:

Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho VPĐK hoặc CNVPĐK trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc

Cơ quan quản lý công trình xây dựng

03 ngày

Bước 5

Tổng hợp ý kiến, gửi thông tin xác định nghĩa vụ tài chính:

- Trường hợp đạt yêu cầu, gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định

- Trường hợp không đạt yêu cầu, hồ sơ chuyển xuống bước 10.

Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK

½ ngày

Bước 6

Cơ quan thuế:Thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính

Cơ quan thuế

03 ngày

Bước 7

Hoàn thiện hồ sơ:

Sau khi người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính, VPĐKĐĐ hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ, xác nhậnvào đơn đăng ký;In Giấy chứng nhận chuyển Phòng QLĐĐ, đo đạc và bản đồ hoặc PTNMT.

Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK

01 ngày

Bước 8

Trình phê duyệt:

- Đối với hồ sơ của tổ chức: Phòng QLĐĐ, đo đạc và bản đồ thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh (hoặc Lãnh đạo Sở được ủy quyền) phê duyệt.

- Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân: PTNMT thẩm định hồ sơ, Lãnh đạo UBND huyện phê duyệt.

-Trong trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung thìquay lại bước 7

Phòng QLĐĐ, đo đạc và bản đồ

PTNMT

02 ngày

Bước 9

Phê duyệt:

- Đối với hồ sơ của tổ chức: Chủ tịch/PCT UBND tỉnh (hoặc Lãnh đạo Sở được ủy quyền) phê duyệt.

- Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân: CT/ PCT UBND huyện phê duyệt.

-Trong trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung thìchuyển lại cơ quan trình duyệt để lập văn bản thông báo bổ sung hồ sơ theo quy định sau đó chuyển lại BPMC để thông báo cho người sử dụng đất.

Lãnh đạo Sở

Lãnh đạo UBND huyện

02 ngày

- Cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính, sao lưu hồ sơ, GCN đã ký trong thời gian 03 ngày (thời gian này không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính);

Cán bộ thụ lý hồ sơ

Không tính vào thời gian của TTHC

Bước 10

Chuyển trả kết quả:Trả kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp hồ sơ tại UBND cấp xã

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ

½ ngày

12

1.002255

Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất

Bước 1

- Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công tích đến một trong các địa điểm sau:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh;

+ Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã

+ Địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công.

Hồ sơ: 01 bộ, thành phần gồm:

- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT;

- Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính).

Đối với hình thức nộp hồ sơ trên môi trường điện tử, thành phần hồ sơ phải nộp là các bản sao chứng thực điện tử.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu cung cấp dịch vụ

½ ngày

* Trường hợp hộ nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện: Kiểm tra hồ sơ; xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.

UBND cấp xã

Thời gian công khai niếm yết là 15 ngày không tính vào thời giải giải quyết TTHC

Bước 2

Kiểm tra điều kiện của hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC để thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết.

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3.

Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK

01 ngày

Bước 3

Thẩm định hồ sơ:

+ Đối với hồ sơ của Tổ chức: Cán bộ Phòng Đăng ký - Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ;

+ Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân: Cán bộ thẩm định hoặc bộ phận đăng ký có trách nhiệm gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận về hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký.

Đối với hồ sơ cần xin ý kiến của Cơ quan quản lý công trình (đối với tài sản không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ theo quy định) thì chuyển B4; trường hợp đã đúng, đủ không phải xin ý kiến Cơ quan quản lý công trình xây dựng thì chuyển B5.

Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK

5.5 ngày

UBND cấp xã khi được lấy ý kiến có trách nhiệm xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

(Thời gian thực hiện công khai không quá 15 ngày và không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ)

UBND cấp xã (cán bộ địa chính)

01 ngày (Không tính thời gian công khai..)

Bước 4

Cơ quan quản lý công trình xây dựng cho ý kiến:

Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho VPĐK hoặc CNVPĐK trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc

Cơ quan quản lý công trình xây dựng

03 ngày

Bước 5

Tổng hợp ý kiến, gửi thông tin xác định nghĩa vụ tài chính:

- Trường hợp đạt yêu cầu, gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định

- Trường hợp không đạt yêu cầu, hồ sơ chuyển xuống bước 10.

Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK

½ ngày

Bước 6

Cơ quan thuế:Thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính

Cơ quan thuế

03 ngày

Bước 7

Hoàn thiện hồ sơ:

Sau khi người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính, VPĐKĐĐ hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ, xác nhậnvào đơn đăng ký;In GCN chuyển Phòng QLĐĐ, đo đạc và bản đồ hoặc PTNMT.

Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK

01 ngày

Bước 8

- Đối với hồ sơ của tổ chức: Phòng QLĐĐ, đo đạc và bản đồ thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh (hoặc Lãnh đạo Sở được ủy quyền) phê duyệt.

- Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân: PTNMT thẩm định hồ sơ, Lãnh đạo UBND huyện phê duyệt.

-Trong trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung thìquay lại bước 7

Phòng QLĐĐ, đo đạc và bản đồ PTNMT

02 ngày

Bước 9

Phê duyệt:

- Đối với hồ sơ của tổ chức: Chủ tịch/PCT UBND tỉnh (hoặc Lãnh đạo Sở được ủy quyền) phê duyệt.

- Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân: CT/ PCT UBND huyện phê duyệt.

-Trong trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung thìchuyển lại cơ quan trình duyệt để lập văn bản thông báo bổ sung hồ sơ theo quy định sau đó chuyển lại BPMC để thông báo cho người sử dụng đất.

Lãnh đạo Sở

Lãnh đạo UBND huyện

02 ngày

- Cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính, sao lưu hồ sơ, GCN đã ký trong thời gian 03 ngày (thời gian này không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính);

Cán bộ thụ lý hồ sơ

Không tính vào thời gian của TTHC

Bước 10

Chuyển trả kết quả:Trả kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp hồ sơ tại UBND cấp xã

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ

½ ngày

13

2.000976

Đăng ký thay đổi tài sản sắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp

Bước 1

- Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến một trong các địa điểm sau:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh;

+ Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã

+ Địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công.

Hồ sơ: 01 bộ, thành phần gồm:

- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNM.

- Giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản.

Đối với hình thức nộp hồ sơ trên môi trường điện tử, thành phần hồ sơ phải nộp là các bản sao chứng thực điện tử.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu cung cấp dịch vụ

½ ngày

Bước 2

Kiểm tra điều kiện của hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC để thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết.

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3.

Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK

½ ngày

Bước 3

Thẩm định hồ sơ:

+ Đối với hồ sơ của Tổ chức: Cán bộ Phòng Đăng ký - Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ;

+ Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân: Cán bộ thẩm định hoặc bộ phận đăng ký có trách nhiệm gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận về hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký.

Đối với hồ sơ cần xin ý kiến của Cơ quan quản lý công trình thì chuyển B4; trường hợp đã đúng, đủ không phải xin ý kiến Cơ quan quản lý công trình xây dựng thì chuyển B5

Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK

02 ngày

 

UBND cấp xã khi được lấy ý kiến có trách nhiệm xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

(Thời gian thực hiện công khai không quá 15 ngày và không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ)

UBND cấp xã (cán bộ địa chính)

01 ngày (Không tính thời gian công khai..)

Bước 4

Cơ quan quản lý công trình xây dựng cho ý kiến:

Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho VPĐK hoặc CNVPĐK trong thời hạn không quá 03 ngày làm

Cơ quan quản lý công trình xây dựng

03 này

Bước 5

Tổng hợp ý kiến, gửi thông tin xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có)

- Trường hợp đạt yêu cầu, gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định

- Trường hợp không đạt yêu cầu, hồ sơ chuyển xuống bước 9.

Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK

½ ngày

Bước 6

Cơ quan thuế:Thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính

Cơ quan thuế

03 ngày

Bước 7

Hoàn thiện hồ sơ:

Sau khi người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính, VPĐKĐĐ hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ, xác nhậnvào đơn đăng ký;In GCN trình Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK ký GCN

Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK

01 ngày

Bước 8

Trình, ký GCN:

+ Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK xem xét, phê duyệt hồ sơ, ký GCN

+Trong trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung thìchuyển lại bộ phận chuyên môn để lập văn bản thông báo bổ sung hồ sơ theo quy định sau đó chuyển lại BPMC để thông báo cho người sử dụng đất.

Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK

02 ngày

+ Cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính, sao lưu hồ sơ, GCN đã ký trong thời gian 03 ngày (thời gian này không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính);

Cán bộ thụ lý hồ sơ

Không tính vào thời gian của TTHC

Bước 9

Chuyển trả kết quả:Trả kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp hồ sơ tại UBND cấp xã

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ

½ ngày

14

1.002273

Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở và trong các dự án kinh doanh bất động sản không phải dự án phát triển nhà ở

Bước 1

Thực hiện xác nhận điều kiện chuyển nhượng đất và bán nhà của Chủ đầu tư thực hiện Dự án: (20 ngày làm việc)

 

20 ngày

Bước 1.1

Chủ đầu tư có trách nhiệm nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể hồ sơ gồm:

*1. Thành phần hồ sơ đối với Chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở: Giấy chứng nhận hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền; chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư dự án; Sơ đồ nhà, đất đã xây dựng là bản vẽ mặt bằng hoàn công hoặc bản vẽ thiết kế mặt bằng có kích thước các cạnh của từng căn hộ đã bán phù hợp với hiện trạng xây dựng và hợp đồng đã ký; Giấy phép xây dựng (nếu có); Thông báo của cơ quan chuyên môn về xây dựng cho phép chủ đầu tư nghiệm thu công trình hoặc chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng; danh sách các căn hộ, công trình xây dựng (có các thông tin số hiệu căn hộ, diện tích đất, diện tích xây dựng và diện tích sử dụng chung, riêng của từng căn hộ; trường hợp nhà chung cư thì sơ đồ phải thể hiện phạm vi (kích thước, diện tích) phần đất sử dụng chung của các chủ căn hộ, mặt bằng xây dựng nhà chung cư, mặt bằng của từng tầng, từng căn hộ.

* 2. Thành phần hồ sơ đối với Chủ đầu tư dự án kinh doanh bất động sản không phải là dự án phát triển nhà ở: Giấy chứng nhận; chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của chủ dự án; Bản vẽ thiết kế mặt bằng phù hợp với hiện trạng xây dựng và hợp đồng đã ký; Thông báo của cơ quan chuyên môn về xây dựng cho phép chủ đầu tư nghiệm thu hạng mục công trình, công trình hoặc chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng; danh sách các tài sản gồm các thông tin tên của tài sản, diện tích đất, diện tích xây dựng sử dụng chung, sử dụng riêng của từng tài sản.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh.

½ ngày

Bước 1.2

Kiểm tra hiện trạng hồ sơ:

+ Phòng Quản lý đất đai hoặc Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hiện trạng sử dụng đất, nhà ở và công trình đã xây dựng không phải là nhà ở và điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở, công trình xây dựng của chủ đầu tư dự án.

+ Lập thông báo điều kiện chuyển nhượng trình lãnh đạo Sở phê duyệt

+ Đăng công khai kết quả kiểm tra trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, của Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất.

Phòng Quản lý đất đai, đo dạc bản đồ và viễn thám/ Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh

18 ngày

Bước 1.3

Lãnh đạo Sở phê duyệt thông báo

Lãnh đạo Sở

01 ngày

Bước 1.4

Trả kết quả: Chuyển thông báo về BPMC để gửi cho chủ đầu tư Dự án; đồng thời gửi 01 thông báo kèm theo sơ đồ nhà, đất đã kiểm tra cho Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện tiếp bước 2 (Cấp GCN cho bên nhận chuyển nhượng)

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh.

½ ngày

1

Bước 2

Cấp Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và mua nhà ở (căn hộ, công trình xây dựng trên đất) – 8 ngày

8 ngày làm việc

 

1

Bước 2.1

- Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến một trong các địa điểm sau:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh;

+ Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã

+ Địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công.

Hồ sơ: 01 bộ, thành phần gồm:

- Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo mẫu số 04a/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT;

- Hợp đồng về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở, công trình xây dựng không phải là nhà ở theo quy định của pháp luật;

- Biên bản bàn giao nhà, đất, công trình xây dựng không phải là nhà ở;

- Giấy tờ về nghĩa vụ tài chính;

Đối với hình thức nộp hồ sơ trên môi trường điện tử, thành phần hồ sơ phải nộp là các bản sao chứng thực điện tử.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu cung cấp dịch vụ

½ ngày

1

Bước 2.2

Kiểm tra điều kiện của hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC để thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết.

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3.

Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK

½ ngày

1

Bước 2.3

Thẩm định hồ sơ:

Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:

+ Kiểm tra các giấy tờ pháp lý trong hồ sơ; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận vào đơn đăng ký;

+ Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính

Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK

1 ½ ngày

1

Bước 2.4

Cơ quan thuế:Thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính

Cơ quan thuế

03 ngày

1

Bước 2.5

Hoàn thiện hồ sơ:

- Sau khi người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính,VPĐKĐĐ hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ, xác nhậnvào đơn đăng ký;In GCN trình Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK ký GCN:

Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK

01 ngày

1

Bước 2.6

Phê duyệt:

+) Đối với hồ sơ tổ chức: Lãnh đạo Văn phòng xem xét hồ sơ, kýGiấy chứng nhận.

+) Đối với hồ sơ hộ gia đình, cá nhân: Lãnh đạo Chi nhánh xem xét hồ sơ, kýGiấy chứng nhận

Trong trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung thìchuyển lại bộ phận chuyên môn để lập văn bản thông báo bổ sung hồ sơ theo quy định sau đó chuyển lại BPMC để thông báo cho người sử dụng đất.

Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK

01 ngày

1

+ Cập nhật vào hồ sơ địa chính, dữ liệu địa chính, sao lưu hồ sơ, GCN đã ký trong thời gian 03 ngày (thời gian này không tính vào thời gian giải quyết TTHC);

Cán bộ thụ lý hồ sơ

Không tính vào thời gian của TTHC

Bước 2.7

Chuyển trả kết quả:Trả kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp hồ sơ tại UBND cấp xã

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ

½ ngày

15

1.002993

Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác sản gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định

Bước 1

- Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến một trong các địa điểm sau:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh;

+ Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã

+ Địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công.

Hồ sơ: 01 bộ, thành phần gồm:

- Trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà có hợp đồng hoặc văn bản về chuyển quyền theo quy định nhưng bên chuyển quyền không trao Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển quyền, hồ sơ gồm:

+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT.

+ Hợp đồng hoặc văn bản về chuyển quyền đã lập theo quy định.

- Trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất nhưng không lập hợp đồng, văn bản chuyển quyền theo quy định, hồ sơ gồm có:

+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT;

+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

+ Giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có đủ chữ ký của bên chuyển quyền và bên nhận chuyển quyền.

Đối với hình thức nộp hồ sơ trên môi trường điện tử, thành phần hồ sơ phải nộp là các bản sao chứng thực điện tử.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu cung cấp dịch vụ

½ ngày

Bước 2

Kiểm tra điều kiện của hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC để thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết.

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3.

Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK

½ ngày

Bước 3

Thẩm định hồ sơ:

Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ thông báo bằng văn bản cho bên chuyển quyền và niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển quyền.

+ Trường hợp không rõ địa chỉ của người chuyển quyền để thông báo thì phải đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương ba số liên tiếp.

+ Sau thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo hoặc đăng tin lần đầu tiên trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương mà không có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ lập hồ sơ để ra quyết định hủy Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp không nộp Giấy chứng nhận để làm thủ tục đồng thời cấp Giấy chứng nhận mới cho bên nhận chuyển quyền.

Trường hợp có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì Văn phòng đăng ký đất đai hoặc hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ hướng dẫn các bên nộp đơn đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp theo quy định.

+ Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính

Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK

1 ½ ngày

Bước 4

Cơ quan thuế:Thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính

Cơ quan thuế

03 ngày

Bước 5

Hoàn thiện hồ sơ:

Sau khi người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính, VPĐKĐĐ hoặc CNVPĐKĐĐ có trách nhiệm hoàn thiệnhồ sơ đăng ký;xác nhậnvào đơn đăng ký;In Giấy chứng nhận, trìnhLãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK ký duyệt.

Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK

01 ngày

Bước 6

Trình, ký GCN:

+ Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK xem xét, phê duyệt hồ sơ, ký GCN

+Trong trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung thìchuyển lại bộ phận chuyên môn để lập văn bản thông báo bổ sung hồ sơ theo quy định sau đó chuyển lại BPMC để thông báo cho người sử dụng đất.

Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK

01 ngày

Bước 7

+ Cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính, sao lưu hồ sơ, GCN đã ký trong thời gian 03 ngày (thời gian này không tính vào thời gian giải quyết TTHC);

Cán bộ thụ lý hồ sơ

Không tính vào thời gian của TTHC

Bước 8

Chuyển trả kết quả:Trả kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp hồ sơ tại UBND cấp xã

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ

½ ngày

16

2.000889

Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận

Bước 1

- Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến một trong các địa điểm sau:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh;

+ Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã

+ Địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công.

Hồ sơ: 01 bộ, thành phần gồm:

+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT.

+ Hợp đồng, văn bản về việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng theo quy định.

+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

+ Văn bản chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư;

+ Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất;

+ Trường hợp người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đã chết trước khi được trao Giấy chứng nhận thì người được thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật thừa kế nộp bổ sung giấy tờ về thừa kế theo quy định;

+ Văn bản của các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;

+ Văn bản xác nhận trực tiếp sản xuất nông nghiệp đối với trường hợp nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa;

Đối với hình thức nộp hồ sơ trên môi trường điện tử, thành phần hồ sơ phải nộp là các bản sao chứng thực điện tử.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu cung cấp dịch vụ

½ ngày

Bước 2

Kiểm tra điều kiện của hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC để thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết.

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3.

Cán bộxử lý hồ sơ

1 ngày

Bước 3

Thẩm định hồ sơ:

Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, điều kiện thực hiện thủ tục và thực hiện các công việc sau đây:

+ Thông báo cho bên chuyển quyền sử dụng đất và niêm yết tại UBND cấp xã về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển quyền đối với trường hợp bên nhận chuyển quyền chỉ có Giấy chứng nhận của bên chuyển quyền; gửi văn bản đề nghị xác nhận hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đến UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, UBND cấp xã nơi có đất đối với trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa của hộ gia đình, cá nhân;

Trường hợp người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đã chết trước khi được trao Giấy chứng nhận thì người được thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật thừa kế nộp bổ sung giấy tờ về thừa kế theo quy định. Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ xác nhận thừa kế vào Giấy chứng nhận đã ký hoặc thực hiện cấp Giấy chứng nhận cho người được thừa kế theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Người được thừa kế có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính trong trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận đã chết phải thực hiện theo quy định của pháp luật.

* Trường hợp người sử dụng đất tặng cho quyền sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng thì phải lập văn bản tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định. Sau khi hoàn thành xây dựng công trình công cộng trên đất được tặng cho, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ căn cứ vào văn bản tặng cho quyền sử dụng đất đã được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận và hiện trạng sử dụng đất để đo đạc, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và thông báo cho người sử dụng đất nộp Giấy chứng nhận đã cấp để xác nhận thay đổi. Trường hợp người sử dụng đất tặng cho toàn bộ diện tích đất đã cấp Giấy chứng nhận thì thu hồi Giấy chứng nhận để quản lý.

Cán bộ xử lý hồ sơ

02 ngày

Bước 4

Cơ quan Thuế: Thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính

Cơ quan thuế

03 ngày

Bước 5

Duyệt hồ sơ, xác nhận trên Giấy chứng nhận đã cấp

+ Lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm xác nhận vào hồ sơ, Giấy chứng nhận hoặc ký Giấy chứng nhận mới đối với thửa đất được tách mới theo hồ sơ.

VPĐK hoặc CNVPĐK

01 ngày

 

+ Cập nhật, chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, dữ liệu địa chính, sao lưu hồ sơ trong thời gian 03 ngày (thời gian này không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính)

Cán bộ thụ lý hồ sơ

Không tính vào thời gian của TTHC

Bước 6

Chuyển trả kết quả:

Trả kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp nộp hồ sơ tại UBND xã

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ

½ ngày

17

1.001991

Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm

Bước 1

- Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công tích đến một trong các địa điểm sau:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh;

+ Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã

+ Địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công.

Hồ sơ: 01 bộ, thành phần gồm:

- Hợp đồng, văn bản mua bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về dân sự.

- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

- Hợp đồng thuê đất đã ký với Nhà nước.

- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT

Đối với hình thức nộp hồ sơ trên môi trường điện tử, thành phần hồ sơ phải nộp là các bản sao chứng thực điện tử.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu cung cấp dịch vụ

½ ngày

Bước 2

Kiểm tra điều kiện của hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc sau khi bổ sung mà vẫn không đáp ứng theo quy định thì Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC để thông báo hoàn thiện, trả hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì lập hồ sơ để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất, chuyển cho cơ quan tài nguyên và môi trường có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ cho thuê đất.

Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký cấp Giấy chứng nhận của văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

2 ngày

Bước 3

Thẩm định hồ sơ và điều kiện mua bán tài sản gắn liền với đất thuê

- Đối với hồ sơ tổ chức: Phòng quản lý đất đai, đo đạc và bản đồ tiếp nhận hồ sơ từ VPĐK; kiểm tra, hoàn thiện hồ sơ; lập tờ trình báo cáo lãnh đạo Sở phê duyệt và ký hợp đồng thuê đất cho bên nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn sau khi có Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh.

- Đối với hồ sơ hộ gia đình, cá nhân: Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ từ Chi nhánh VPĐK; kiểm tra, hoàn thiện hồ sơ; lập tờ trình báo trình Lãnh đạo UBND cấp huyện phê duyệt và ký hợp đồng thuê đất cho bên nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn sau khi có Quyết định phê duyệt của UBND cấp huyện.

Sở TNMT/ Phòng TNMT

12 ngày

Bước 4

Phê duyệt:Cấp có thẩm quyền quyết định việc thu hồi đất của bên bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất, cụ thể:

+ UBND tỉnh: Đối với hồ sơ tổ chức;

+ UBND huyện: Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân

VPUBND

Lãnh đạo UBND tỉnh, huyện

05 ngày

Bước 5

Lập phiếu, chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính:Văn phòng đăng ký đất đai/ Chi nhánh VPĐK tiếp nhận hồ sơ đã được phê duyệt từ Phòng Quản lý đất đai/ Phòng Tài nguyên và Môi trường; lập phiếu chuyển thuế chuyển cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.

Văn phòng đăng ký đất đai/ Chi nhánh VPĐK

02 ngày

Bước 6

Cơ quan Thuế: Thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính

Cơ quan Thuế

03 ngày

Bước 7

Duyệt hồ sơ, xác nhận trên Giấy chứng nhận đã cấp

+ Lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai/ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm xác nhận vào hồ sơ, in Giấy chứng nhận trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

03 ngày

 

 

+ Cập nhật, chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, dữ liệu địa chính, sao lưu hồ sơ trong thời gian 03 ngày (thời gian này không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính)

Cán bộ xử lý hồ sơ

Không tính vào thời gian của TTHC

Bước 8

Chuyển trả kết quả:

Trả kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp nộp hồ sơ tại UBND xã

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ

½ ngày

18

2.000880

Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp

Bước 1

- Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến một trong các địa điểm sau:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh;

+ Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã

+ Địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công.

Hồ sơ: 01 bộ, thành phần gồm:

+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BTNMT.

+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp, trừ trường hợp thực hiện quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã có hiệu lực thi hành hoặc thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo yêu cầu của Tòa án nhân dân, cơ quan thi hành án mà không thu hồi được bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

+ Một trong các loại giấy tờ về nội dung biến động.

Đối với hình thức nộp hồ sơ trên môi trường điện tử, thành phần hồ sơ phải nộp là các bản sao chứng thực điện tử.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu cung cấp dịch vụ

½ ngày

Bước 2

Kiểm tra điều kiện của hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC để thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết.

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3.

Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký cấp Giấy chứng nhận của văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

01 ngày

Bước 3

Thẩm định hồ sơ:

Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:

+ Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất hoặc nhận quyền sử dụng một phần thửa đất đã cấp Giấy chứng nhận;

+ Trình cơ quan có thẩm quyền thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất khi thực hiện chuyển đổi công ty; chia, tách doanh nghiệp; hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp.

+ Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính;

+ Thông báo nội dung biến động về người sử dụng đất cho Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất để hủy hợp đồng thuê đất đã ký với hộ gia đình, cá nhân đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp.

Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký cấp Giấy chứng nhận của văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

01 ngày

Bước 4

Cơ quan Thuế: Thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính

Cơ quan Thuế

03 ngày

Bước 5

Duyệt hồ sơ, xác nhận trên Giấy chứng nhận đã cấp

+ Lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm xác nhận vào hồ sơ, Giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận.

+ Lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

02 ngày

 

+ Cập nhật, chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, dữ liệu địa chính, sao lưu hồ sơ trong thời gian 03 ngày (thời gian này không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính)

Cán bộ xử lý hồ sơ

Không tính vào thời gian của TTHC

Bước 6

Chuyển trả kết quả:

- Trả kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp hồ sơ tại UBND cấp xã

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ

½ ngày

19

1.001134

Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất

Bước 1

- Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến một trong các địa điểm sau:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh;

+ Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã

+ Địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công.

Hồ sơ: 01 bộ, thành phần gồm:

+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT

+ Hợp đồng thuê đất đã lập.

+ Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

Đối với hình thức nộp hồ sơ trên môi trường điện tử, thành phần hồ sơ phải nộp là các bản sao chứng thực điện tử.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu cung cấp dịch vụ

½ ngày

Bước 2

Kiểm tra điều kiện của hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc sau khi bổ sung mà vẫn không đáp ứng theo quy định thì Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC để thông báo hoàn thiện, trả hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ có trách nhiệm: Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;

Chuyển hồ sơ về cơ quan Tài nguyên và Môi trường

Văn phòng đăng ký đất đai/ Chi nhánh VPĐK đất đai

03 ngày

Bước 3

Thẩm định hồ sơ và điều kiện chuyển hình thức thuê đất

- Đối với hồ sơ tổ chức: Phòng quản lý đất đai, đo đạc và bản đồ tiếp nhận hồ sơ từ VPĐK; kiểm tra, hoàn thiện hồ sơ; lập tờ trình báo cáo lãnh đạo Sở phê duyệt và ký hợp đồng thuê đất (nếu có) sau khi có Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh.

- Đối với hồ sơ hộ gia đình, cá nhân: Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ từ Chi nhánh VPĐK; kiểm tra, hoàn thiện hồ sơ; lập tờ trình báo trình Lãnh đạo UBND cấp huyện phê duyệt và ký hợp đồng thuê đất (nếu có) sau khi UBND cấp huyện Quyết định phê duyệt.

Sở Tài nguyên và Môi trường/ Phòng Tài nguyên và Môi trường

07 ngày

Bước 4

Phê duyệt:Cấp có thẩm quyền quyết định việc chuyển hình thức thuê đất, cụ thể:

+ UBND tỉnh: Đối với hồ sơ tổ chức;

+ UBND huyện: Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân

UBND tỉnh/ UBND cấp huyện

04 ngày

Bước 5

Lập phiếu, chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính:Văn phòng đăng ký đất đai/ Chi nhánh VPĐK tiếp nhận hồ sơ đã được phê duyệt từ Phòng Quản lý đất đai/ Phòng Tài nguyên và Môi trường; lập phiếu chuyển thuế chuyển cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.

Văn phòng đăng ký đất đai/ Chi nhánh VPĐK

01 ngày

Bước 6

Cơ quan Thuế: Thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính

Cơ quan Thuế

03 ngày

Bước 7

Hoàn thiện hồ sơ:Sau khi người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định, chuyên viên thực hiện:

+ Thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;

+Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp;trình LĐVP phê duyệt.

+ Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận: InGiấy chứng nhận, hoàn thiện hồ sơ, báo cáolãnh đạoxem xét, duyệt hồ sơ, ký GCN

Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK

02 ngày

Bước 8

Phê duyệt:Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK xem xét hồ sơ, kýGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK

01 ngày

 

+ Sao lưu hồ sơ, GCN đã ký; cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, dữ liệu đất đai;

Cán bộ xử lý hồ sơ

Không tính vào thời gian của TTHC

Bước 9

Chuyển trả kết quả:

Trả kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp nộp hồ sơ tại UBND xã

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ

½ ngày

20

1.005194

Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất

Bước 1

Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến một trong các địa điểm sau:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh;

+ Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã

+ Địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công.

* Điều kiện trước khi nộp hồ sơ:

+ Hộ gia đình và cá nhân, cộng đồng dân cư phải khai báo với UBND cấp xã nơi có đất về việc bị mất Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận; UBND cấp xã có trách nhiệm niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận tại trụ sở UBND cấp xã, trừ trường hợp mất giấy do thiên tai, hỏa hoạn.

+ Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải đăng tin mất Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương.

* Sau 30 ngày, kể từ ngày niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư hoặc kể từ ngày đăng tin lần đầu trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương đối với trường hợp của tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người bị mất Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận nộp 01 bộ hồ sơ, thành phần gồm:

1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

2. Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận trong thời gian 15 ngày đối với hộ gia đình và cá nhân; Giấy tờ chứng minh đã đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương về việc mất Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;

3. Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thiên tai, hỏa hoạn đối với trường hợp mất Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do thiên tai, hỏa hoạn.

Đối với hình thức nộp hồ sơ trên môi trường điện tử, thành phần hồ sơ phải nộp là các bản sao chứng thực điện tử.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu cung cấp dịch vụ

½ ngày

Bước 2

Kiểm tra điều kiện của hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC để thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết.

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3.

Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK

01 ngày

Bước 3

Thẩm định hồ sơ:

Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính và chưa trích đo địa chính thửa đất; lập hồ sơ trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận bị mất,

Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK

06 ngày

* Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận mà phải xác định thông tin số hiệu tờ bản đồ địa chính, số thửa đất, diện tích (do GCN bị mất cấp theo hình thức tự kê khai) TTHC là 20 ngày (trong đó tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ không quá 19 ngày)

16 ngày

Bước 4

Phê duyệt:

LĐVP hoặc CNVPĐK xem xét,ký quyết định hủy Giấy chứng nhậnhoặc trang bổ sungđồng thời ký cấp lại Giấy chứng nhậnđối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận hoặc Cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận bị mất.

Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK

 

02 ngày

+ Sao lưu hồ sơ, GCN đã ký; cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, dữ liệu đất đai;

Cán bộ xử lý hồ sơ

Không tính vào thời gian của TTHC

Bước 5

Chuyển trả kết quả:

Trả kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp nộp hồ sơ tại UBND xã

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ

½ ngày

21

1.001980

Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Bước 1

- Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công tích đến một trong các địa điểm sau:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh;

+ Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã

+ Địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công.

Hồ sơ: 01 bộ, thành phần gồm:

+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT;

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.

Đối với hình thức nộp hồ sơ trên môi trường điện tử, thành phần hồ sơ phải nộp là các bản sao chứng thực điện tử.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu cung cấp dịch vụ

½ ngày

Bước 2

Kiểm tra điều kiện của hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC để thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết.

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3.

Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK

01 ngày

Bước 3

Thẩm định hồ sơ:

Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận vào Đơn đăng ký; xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận.

Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK

06 ngày

Bước 4

Phê duyệt

+ Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK xem xét hồ sơ, kýGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

+ Cán bộ xử lý hồ sơ tiếp nhận kết quả đã được phê duyệt, sao lưu hồ sơ, GCN đã ký trong thời gian 03 ngày (thời gian này không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính); Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;

Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK

02 ngày

+ Sao lưu hồ sơ, GCN đã ký; cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, dữ liệu đất đai;

Cán bộ xử lý hồ sơ

Không tính vào thời gian của TTHC

Bước 5

Chuyển trả kết quả:

Trả kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp nộp hồ sơ tại UBND xã

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ

½ ngày

22

1.001009

Chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất

Bước 1

- Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến một trong các địa điểm sau:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh;

+ Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã

+ Địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công.

Hồ sơ: 01 bộ, thành phần gồm:

+ Văn bản về chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

+ Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất của một phần thửa đất;

+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

Đối với hình thức nộp hồ sơ trên môi trường điện tử, thành phần hồ sơ phải nộp là các bản sao chứng thực điện tử.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu cung cấp dịch vụ

½ ngày

Bước 2

Kiểm tra điều kiện của hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC để thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông báo

rõ lý do chủ sử dụng đất biết.

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3.

Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK

01 ngày

Bước 3

Thẩm định hồ sơ:

+ Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện việc chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:

+ Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính;

Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK

02 ngày

Bước 4

Cơ quan Thuế: Thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính

Cơ quan Thuế

3 ngày

Bước 5

Hoàn thiện hồ sơ:

- Sau khi người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính, chuyên viên thực hiện:

+)Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định; trình LĐVP phê duyệt.

+) Hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất,báo cáoLĐVPxem xét, duyệt hồ sơ để trìnhLĐSphê duyệt.

VPĐK hoặc CNVPĐK

01 ngày

Bước 6

Phê duyệt:

+ Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK phê duyệt, xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định.

Lãnh đạo Sở xem xét, kýGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đấtđối với trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận.

Trong trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung thì quay lạibước 6

Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK

02 ngày

+ Sao lưu hồ sơ, GCN đã ký; cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, dữ liệu đất đai;

Cán bộ xử lý hồ sơ

Không tính vào thời gian của TTHC

Bước 7

Chuyển trả kết quả:

+ Trả kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp nộp hồ sơ tại UBND xã

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ

½ ngày

23

1.001990

Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế

Bước 1

- Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến một trong các địa điểm sau:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh;

+ Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã

+ Địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công.

Hồ sơ: 01 bộ, thành phần gồm:

- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT;

- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

- Bản sao Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư có thể hiện thời hạn hoặc điều chỉnh thời hạn thực hiện dự án đầu tư phù hợp thời gian xin gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng đất của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư. Trường hợp tổ chức trong nước đang sử dụng đất để thực hiện hoạt động đầu tư trên đất nhưng không thuộc trường hợp có Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư thì thể hiện cụ thể lý do đề nghị gia hạn sử dụng đất tại Điểm 4 của Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo mẫu số 09/ĐK.

- Chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (nếu có).

Đối với hình thức nộp hồ sơ trên môi trường điện tử, thành phần hồ sơ phải nộp là các bản sao chứng thực điện tử.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu cung cấp dịch vụ

½ ngày

Bước 2

Kiểm tra điều kiện của hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC để thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết.

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển Cơ quan tài nguyên và Môi trường để thẩm định nhu cầu gia hạn sử dụng đất.

VPĐK hoặc CNVPĐK

01 ngày

Bước 3

Thẩm định hồ sơ và điều kiện gia hạn sử dụng đất

- Đối với hồ sơ tổ chức: Phòng quản lý đất đai, đo đạc và bản đồ tiếp nhận hồ sơ từ VPĐK; kiểm tra, hoàn thiện hồ sơ; lập tờ trình, trình LĐ sở phê duyệt, trình UBND tỉnh và ký hợp đồng thuê đất (nếu có) sau khi có Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh.

- Đối với hồ sơ hộ gia đình, cá nhân: Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ từ Chi nhánh VPĐK; kiểm tra, hoàn thiện hồ sơ; lập tờ trình báo trình Lãnh đạo UBND cấp huyện phê duyệt và ký hợp đồng thuê đất (nếu có) sau khi UBND cấp huyện Quyết định phê duyệt.

Cơ quan tài nguyên môi trường

07 ngày

Bước 4

Phê duyệt:Cấp có thẩm quyền quyết định việc gia hạn sử dụng đất, cụ thể:

+ UBND tỉnh: Đối với hồ sơ tổ chức;

+ UBND huyện: Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân

UBND cấp tỉnh/ UBND cấp huyện

04 ngày

Bước 5

Lập phiếu, chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính:Văn phòng đăng ký đất đai/ Chi nhánh VPĐK tiếp nhận hồ sơ đã được phê duyệt từ Phòng Quản lý đất đai/ Phòng Tài nguyên và Môi trường; lập phiếu chuyển thuế chuyển cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.

Văn phòng đăng ký đất đai/ Chi nhánh VPĐK

01 ngày

Bước 6

Cơ quan Thuế: Thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính

Cơ quan Thuế

03 ngày

Bước 7

Hoàn thiện hồ sơ:Sau khi người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định, chuyên viên thực hiện:

+ Thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;

+Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp;trình LĐVP phê duyệt.

+ Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận: InGiấy chứng nhận, hoàn thiện hồ sơ, báo cáolãnh đạoxem xét, duyệt hồ sơ, ký GCN

Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK

01 ngày

Bước 8

Phê duyệt:Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK xem xét hồ sơ, kýGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK

01 ngày

+ Sao lưu hồ sơ, GCN đã ký; cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, dữ liệu đất đai;

Cán bộ xử lý hồ sơ

Không tính vào thời gian của TTHC

Bước 9

Chuyển trả kết quả:

Trả kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp nộp hồ sơ tại UBND xã

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ

½ ngày

24

1.004206

Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu

Bước 1

- Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến một trong các địa điểm sau:

+ Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã

+ Địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công.

Hồ sơ: 01 bộ, thành phần gồm:

+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT và công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ, Tỉnh.

+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

Đối với hình thức nộp hồ sơ trên môi trường điện tử, thành phần hồ sơ phải nộp là các bản sao chứng thực điện tử.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu cung cấp dịch vụ

½ ngày

*Trường hợp nộp hồ sơ tại Chi nhánh VPĐKĐĐ thì Chi nhánh VPĐKĐĐ chuyển hồ sơ về UBND cấp xã nơi có đất. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất kiểm tra hồ sơ, xác nhận hộ gia đình, cá nhân đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp mà chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ

UBND cấp xã (Cán bộ địa chính)

01 ngày (không kể thời gian công khai niếm yết- nếu có)

Bước 2

Kiểm tra điều kiện của hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc sau khi bổ sung mà hồ sơ vẫn không đáp ứng theo yêu cầu thì Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC để thông báo hoàn thiện hoặc trả lại hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì chuyển sang bước 3.

Cán bộ CNVPĐK

½ ngày

Bước 3

Thẩm định hồ sơ:Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ kiểm tra hồ sơ; xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp;

UBND cấp xã

VPĐK hoặc CNVPĐK

02 ngày

 

Bước 4

Phê duyệt:Lãnh đạo Chi nhánh VPĐK xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đất vào GCN đã cấp

Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK

½ ngày

Cán bộ xử lý hồ sơ nhậntiếp nhận kết quả đã được phê duyệt, cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính, sao lưu hồ sơ, GCN đã ký trong thời gian 03 ngày (thời gian này không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính).

Cán bộ xử lý

Không tính vào thời gian của TTHC

Bước 5

Chuyển trả kết quả:

Trả kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp nộp hồ sơ tại UBND xã

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ

½ ngày

25

1.004217

Gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo

Bước 1

- Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến một trong các địa điểm sau:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh;

+ Địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công.

Hồ sơ: 01 bộ, thành phần gồm:

+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT và công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

Đối với hình thức nộp hồ sơ trên môi trường điện tử, thành phần hồ sơ phải nộp là các bản sao chứng thực điện tử.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu cung cấp dịch vụ

½ ngày

Bước 2

Kiểm tra điều kiện của hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC để thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết.

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3.

Cán bộ phòng Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK

½ ngày

Bước 3

Thẩm định hồ sơ:

+ Hoàn thiện hồ sơ trình Lãnh đạo Sởxem xét, duyệt hồ sơ,thẩm định nhu cầu sử dụng đất,trình Lãnh đạo UBND cấp tỉnhquyết định gia hạn quyền sử dụng đất.

+ Chuyển hồ sơ VPĐK thực hiện xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp.

Cán bộ phòng Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK

3.5 ngày

Bước 4

Ký trình

Lãnh đạo Sở xem xét, ký Tờ trình trình Lãnh đạo UBND cấp tỉnh quyết định gia hạn quyền sử dụng đất.

Trong trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung thìchuyển lại cơ quan trình duyệt để lập văn bản thông báo bổ sung hồ sơ theo quy định sau đó chuyển lại BPMC để thông báo cho người sử dụng đất.

Trường hợp không đủ điều kiện được gia hạn sử dụng đất thì Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho người sử dụng đất và làm thủ tục thu hồi đất theo quy định.

Lãnh đạo Sở

07 ngày

Bước 5

Phê duyệt: Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ trình từ Sở Tài nguyên và Môi trường, trình lãnh đạo UBND tỉnh xem xét phê duyệt.

VPUBND

Lãnh đạo UBND tỉnh

04 ngày

Bước 6

 

Xác nhận:Cán bộ xử lý hồ sơ nhận lại hồ sơ đã được phê duyệt, thực hiện xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp. Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận, hoàn thiện hồ sơ, trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định.

 

Cán bộ phòng Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK

02 ngày

Bước 7

Chuyển trả kết quả

- Cán bộ xử lý hồ sơ VPĐK tiếp nhận kết quả đã được phê duyệt, cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính, sao lưu hồ sơ, GCN đã ký trong thời gian 03 ngày (thời gian này không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính).

+ Trả kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp nộp hồ sơ tại UBND xã.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ

½ ngày

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC VÀ NỘI DUNG QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số: 626/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)

I. Danh mục thủ tục hành chính

STT

Mã TTHC

Tên thủ TTHC

Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi

Cách thức thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời hạn giải quyết, quy trình thực hiện

Phí, lệ phí

Thủ tục hành chính cấp tỉnh

1

1.004232

Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm

- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023

- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

- Cách thức thực hiện:

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ một trong các hình thức sau:

+ Trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh.

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến toàn trình, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan trực tiếp thực hiện:Phòng Nước, Khoáng sản, KTTV& BĐKH thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Sở Tài nguyên và Môi trường.

Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, trong đó:

- Thời hạn tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm việc.

- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Nước, Khoáng sản, KTTV& BĐKH có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

- Thời hạn thẩm định đề án: Trong thời hạn 23 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nước, Khoáng sản, KTTV& BĐKH. có trách nhiệm thẩm định đề án.

Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (10) ngày làm việc.

- Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định phê duyệt: 03 ngày làm việc.

Theo quy định tại Điều 6, Nghị quyết 60/2017/HĐND tỉnh Bắc Ninh ngày 12/7/2017 của HĐND tỉnh Bắc Ninh ban hành mức thu, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực TN&MT trên địa bàn tỉnh.

+ Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm: 400.000 đồng/ đề án;

+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 1.300.000 đồng/ đề án, báo cáo;

+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 3.000.000 đồng/ đề án, báo cáo;

+ Đối với đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 5.700.000 đồng/ đề án, báo cáo.

2

1.004228

Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm

- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023

- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

- Cách thức thực hiện:

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ một trong các hình thức sau:

+ Trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh.

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến toàn trình, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan trực tiếp thực hiện:Phòng Nước, Khoáng sản, KTTV& BĐKH thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Sở Tài nguyên và Môi trường.

Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, trong đó:

- Thời hạn tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm việc.

- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Nước, Khoáng sản, KTTV&BĐKH thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

- Thời hạn thẩm định đề án: Trong thời hạn 18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nước, Khoáng sản, KTTV&BĐKH thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án.

Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (07) ngày làm việc.

- Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định phê duyệt: 03 ngày làm việc.

Theo quy định tại Điều 6, Nghị quyết 60/2017/HĐND tỉnh Bắc Ninh ngày 12/7/2017 của HĐND tỉnh Bắc Ninh ban hành mức thu, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực TN&MT trên địa bàn tỉnh.

+ Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm: 200.000 đồng/ đề án;

+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 650.000 đồng/ đề án, báo cáo;

+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.500.000 đồng/ đề án, báo cáo;

+ Đối với đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 2.500.000 đồng/ đề án, báo cáo.

3

1.004223

Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm

- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023

- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

- Cách thức thực hiện:

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ một trong các hình thức sau:

+ Trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh.

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan trực tiếp thực hiện:Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:UBND tỉnh.

Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, trong đó:

- Thời hạn tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm việc.

- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Nước, Khoáng sản, KTTV&BĐKH thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

- Thời hạn thẩm định đề án: Trong thời hạn 21 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nước, Khoáng sản, KTTV&BĐKH thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án.

Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (10) ngày làm việc.

- UBND tỉnh quyết định phê duyệt: 05 ngày làm việc.

Theo quy định tại Điều 6, Nghị quyết 60/2017/HĐND tỉnh Bắc Ninh ngày 12/7/2017 của HĐND tỉnh Bắc Ninh ban hành mức thu, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực TN&MT trên địa bàn tỉnh

+ Đối với báo cáo kết quả thi công giếng khai thác có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 400.000 đồng/ báo cáo;

+ Đối với báo cáo kết quả thăm dò, báo cáo hiện trạng khai thác có lưu lượng từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 1.400.000 đồng/ báo cáo;

+ Đối với báo cáo kết quả thăm dò, báo cáo hiện trạng khai thác có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 3.200.000 đồng/ báo cáo;

+ Đối với báo cáo kết quả thăm dò, báo cáo hiện trạng khai thác có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 6.500.000 đồng/ báo cáo.

4

1.004211

Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm

- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023

- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

- Cách thức thực hiện:

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ một trong các hình thức sau:

+ Trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh.

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan trực tiếp thực hiện:Phòng Nước, Khoáng sản, KTTV& BĐKH thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:UBND tỉnh.

Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, trong đó:

- Thời hạn tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm việc.

- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Nước, Khoáng sản, KTTV&BĐKH thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

- Thời hạn thẩm định đề án: Trong thời hạn 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nước, Khoáng sản, KTTV&BĐKH thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án.

Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (07) ngày làm việc.

- UBND tỉnh quyết định phê duyệt: 05 ngày làm việc.

Theo quy định tại Điều 6, Nghị quyết 60/2017/HĐND tỉnh Bắc Ninh ngày 12/7/2017 của HĐND tỉnh Bắc Ninh ban hành mức thu, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực TN&MT trên địa bàn tỉnh.

+ Đối với báo cáo kết quả thi công giếng khai thác có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 200.000 đồng/ báo cáo;

+ Đối với báo cáo kết quả thăm dò, báo cáo hiện trạng khai thác có lưu lượng từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 700.000 đồng/ báo cáo;

+ Đối với báo cáo kết quả thăm dò, báo cáo hiện trạng khai thác có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.600.000 đồng/ báo cáo;

+ Đối với báo cáo kết quả thăm dò, báo cáo hiện trạng khai thác có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 3.250.000 đồng/ báo cáo.

5

1.004179

Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3/giây và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3/giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng dưới 1.000.000 m3/ngày đêm

- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023

- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

- Cách thức thực hiện:

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ một trong các hình thức sau:

+ Trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh.

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan trực tiếp thực hiện:Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:UBND tỉnh.

Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, trong đó:

- Thời hạn tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm việc.

- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Nước, Khoáng sản, KTTV&BĐKH thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

- Thời hạn thẩm định đề án: Trong thời hạn 21 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nước, Khoáng sản, KTTV&BĐKH thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án.

Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (10) ngày làm việc.

- UBND tỉnh quyết định phê duyệt: 05 ngày làm việc.

 

Theo quy định tại Điều 6, Nghị quyết 60/2017/HĐND tỉnh Bắc Ninh ngày 12/7/2017 của HĐND tỉnh Bắc Ninh ban hành mức thu, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực TN&MT trên địa bàn tỉnh.

- Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm: 800.000 đồng/ đề án, báo cáo;

- Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 1.900.000 đồng/ đề án, báo cáo;

- Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm: 4.600.000 đồng/ đề án, báo cáo;

- Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm: 9.500.000 đồng/ đề án, báo cáo.

 

6

1.004167

Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3/giây và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3/giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng dưới 1.000.000 m3/ngày đêm

- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023

- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

- Cách thức thực hiện:

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ một trong các hình thức sau:

+ Trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh.

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan trực tiếp thực hiện:Phòng Nước, Khoáng sản, KTTV& BĐKH thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Sở Tài nguyên và Môi trường.

Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, trong đó:

- Thời hạn tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm việc.

- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Nước, Khoáng sản, KTTV&BĐKH thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

- Thời hạn thẩm định đề án: Trong thời hạn 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nước, Khoáng sản, KTTV&BĐKH thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án.

Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (07) ngày làm việc.

- UBND tỉnh quyết định phê duyệt: 05 ngày làm việc.

Theo quy định tại Điều 6, Nghị quyết 60/2017/HĐND tỉnh Bắc Ninh ngày 12/7/2017 của HĐND tỉnh Bắc Ninh ban hành mức thu, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực TN&MT trên địa bàn tỉnh.

- Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm: 400.000 đồng/ đề án, báo cáo;

- Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 950.000 đồng/ đề án, báo cáo;

- Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm: 2.300.000 đồng/ đề án, báo cáo;

- Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm: 4.750.000 đồng/ đề án, báo cáo.

 

7

1.004122

Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014;

- Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022

- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

- Cách thức thực hiện:

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ một trong các hình thức sau:

+ Trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh.

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến toàn trình, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan trực tiếp thực hiện:Phòng Nước, Khoáng sản, KTTV& BĐKH thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Sở Tài nguyên và Môi trường.

Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, trong đó:

- Thời hạn tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm việc.

- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Nước, Khoáng sản, KTTV&BĐKH thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

- Thời hạn thẩm định đề án: Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nước, Khoáng sản, KTTV&BĐKH thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án.

Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (05) ngày làm việc.

- Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định phê duyệt: 03 ngày làm việc.

Theo quy định tại Điều 6, Nghị quyết 60/2017/HĐND tỉnh Bắc Ninh ngày 12/7/2017 của HĐND tỉnh Bắc Ninh ban hành mức thu, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực TN&MT trên địa bàn tỉnh.

+ 1.900.000 đồng/hồ sơ

8

2.001738

Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014;

- Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022

- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

- Cách thức thực hiện:

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ một trong các hình thức sau:

+ Trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh.

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến toàn trình, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan trực tiếp thực hiện:Phòng Nước, Khoáng sản, KTTV& BĐKH thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Sở Tài nguyên và Môi trường.

Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, trong đó:

- Thời hạn tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm việc.

- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Nước, Khoáng sản, KTTV&BĐKH thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

- Thời hạn thẩm định đề án: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nước, Khoáng sản, KTTV&BĐKH thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án.

Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (05) ngày làm việc.

- Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định phê duyệt: 03 ngày làm việc.

Theo quy định tại Điều 6, Nghị quyết 60/2017/HĐND tỉnh Bắc Ninh ngày 12/7/2017 của HĐND tỉnh Bắc Ninh ban hành mức thu, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực TN&MT trên địa bàn tỉnh.

+ 950.000 đồng/hồ sơ

II. Nội dung quy trình giải quyết nội bộ

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Thứ tự công việc

Nội dung công việc cụ thể

Đơn vị/người thực hiện

Thời gian thực hiện

Đánh giá bằng điểm

2

1.004232

Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm

Bước 1

- Nộp hồ sơ:

Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử qua hệ thống cổng dịch vụ công trực tuyến và nộp phí thẩm định hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh.

Bộ phận Một cửa có trách nhiệm kiểm tra, xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ; hướng dẫn bổ sung hồ sơ nếu chưa hợp lệ, chưa đầy đủ; chuyển hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở TN&MT tại Trung tâm Hành chính công tỉnh

½ ngày làm việc

 

Bước 2

- Kiểm tra hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3.

+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.

Phòng Nước Khoáng sản, KTTV&BĐKH thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

03 ngày làm việc

 

Bước 3

- Thẩm định hồ sơ

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nước Khoáng sản, KTTV&BĐKH thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo; nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, đề nghị lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo.

+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện.

+ Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép.

+ Trường hợp phải lập lại đề án, báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ đề nghị cấp phép.

Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 10 ngày làm việc.

Phòng Nước Khoáng sản, KTTV&BĐKH thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

23 ngày làm việc

 

Bước 4

- Quyết định cấp phép:Sở Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3000m3/ngày đêm theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Phụ lục Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.

Sở Tài nguyên và Môi trường.

03 ngày làm việc

 

Bước 5

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.

+ Bộ phận Một cửa thông báo và trả giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (đối với trường hợp đủ điều kiện cấp phép).

+ Hoặc trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép (đối với trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép) hoặc nội dung đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại (đối với trường hợp phải lập lại).

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở TN&MT tại Trung tâm Hành chính công tỉnh

½ ngày làm việc

 

3

1.004228

Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm

Bước 1

- Nộp hồ sơ:

Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử qua hệ thống cổng dịch vụ công trực tuyến và nộp phí thẩm định hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh.

Bộ phận Một cửa có trách nhiệm kiểm tra, xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ; hướng dẫn bổ sung hồ sơ nếu chưa hợp lệ, chưa đầy đủ; chuyển hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở TN&MT tại Trung tâm Hành chính công tỉnh

½ ngày làm việc

 

Bước 2

- Kiểm tra hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3.

+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.

Phòng Nước Khoáng sản, KTTV&BĐKH thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

03 ngày làm việc

 

Bước 3

- Thẩm định hồ sơ

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nước Khoáng sản, KTTV&BĐKH thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo; nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, đề nghị lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo.

+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện.

+ Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép.

+ Trường hợp phải lập lại đề án, báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ đề nghị cấp phép.

Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 7 ngày làm việc.

Phòng Nước Khoáng sản, KTTV&BĐKH thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

18 ngày làm việc

 

Bước 4

- Quyết định cấp phép:Kết quả của thủ tục Gia hạn, điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3000m3/ngày đêm trở lên cấp theo Mẫu số 12 ban hành kèm theo Phụ lục Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.

Sở Tài nguyên và Môi trường.

03 ngày làm việc

 

Bước 5

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.

+ Bộ phận Một cửa thông báo và trả giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (đối với trường hợp đủ điều kiện cấp phép).

+ Hoặc trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép (đối với trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép) hoặc nội dung đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại (đối với trường hợp phải lập lại).

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở TN&MT tại Trung tâm Hành chính công tỉnh

½ ngày làm việc

 

4

1.004223

Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm

Bước 1

- Nộp hồ sơ:

Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử qua hệ thống cổng dịch vụ công trực tuyến và nộp phí thẩm định hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh.

Bộ phận Một cửa có trách nhiệm kiểm tra, xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ; hướng dẫn bổ sung hồ sơ nếu chưa hợp lệ, chưa đầy đủ; chuyển hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở TN&MT tại Trung tâm Hành chính công tỉnh

½ ngày làm việc

 

Bước 2

- Kiểm tra hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3.

+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.

Phòng Nước Khoáng sản, KTTV&BĐKH thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

03 ngày làm việc

 

Bước 3

- Thẩm định hồ sơ

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nước Khoáng sản, KTTV&BĐKH thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo; nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, đề nghị lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo.

+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện.

+ Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện trình UBND tỉnh cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép.

+ Trường hợp phải lập lại đề án, báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ đề nghị cấp phép.

Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 10 ngày làm việc.

Phòng Nước Khoáng sản, KTTV&BĐKH thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

21 ngày làm việc

 

Bước 4

- Quyết định cấp phép:UBND tỉnh Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3000m3/ngày đêm trở lên cấp theo Mẫu số 13 ban hành kèm theo Phụ lục Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.

UBND tỉnh.

05 ngày làm việc

 

Bước 5

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.

+ Bộ phận Một cửa thông báo và trả giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (đối với trường hợp đủ điều kiện cấp phép).

+ Hoặc trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép (đối với trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép) hoặc nội dung đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại (đối với trường hợp phải lập lại).

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở TN&MT tại Trung tâm Hành chính công tỉnh

½ ngày làm việc

 

5

1.004211

Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm

Bước 1

- Nộp hồ sơ:

Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử qua hệ thống cổng dịch vụ công trực tuyến và nộp phí thẩm định hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh.

Bộ phận Một cửa có trách nhiệm kiểm tra, xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ; hướng dẫn bổ sung hồ sơ nếu chưa hợp lệ, chưa đầy đủ; chuyển hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở TN&MT tại Trung tâm Hành chính công tỉnh

½ ngày làm việc

 

Bước 2

- Kiểm tra hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3.

+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.

Phòng Nước Khoáng sản, KTTV&BĐKH thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

03 ngày làm việc

 

Bước 3

- Thẩm định hồ sơ

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nước Khoáng sản, KTTV&BĐKH thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo; nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, đề nghị lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo.

+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện.

+ Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện trình UBND tỉnh cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép.

+ Trường hợp phải lập lại đề án, báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ đề nghị cấp phép.

Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 7 ngày làm việc.

Phòng Nước Khoáng sản, KTTV&BĐKH thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

18 ngày làm việc

 

Bước 4

- Quyết định cấp phép:UBND tỉnh Cấp Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm trở lên cấp theo Mẫu 14 ban hành kèm theo Phụ lục Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước

UBND tỉnh.

05 ngày làm việc

 

Bước 5

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.

+ Bộ phận Một cửa thông báo và trả giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (đối với trường hợp đủ điều kiện cấp phép).

+ Hoặc trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép (đối với trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép) hoặc nội dung đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại (đối với trường hợp phải lập lại).

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở TN&MT tại Trung tâm Hành chính công tỉnh

½ ngày làm việc

 

6

1.004179

Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3/giây và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3/giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng dưới 1.000.000 m3/ngày đêm

Bước 1

- Nộp hồ sơ:

Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử qua hệ thống cổng dịch vụ công trực tuyến và nộp phí thẩm định hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh.

Bộ phận Một cửa có trách nhiệm kiểm tra, xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ; hướng dẫn bổ sung hồ sơ nếu chưa hợp lệ, chưa đầy đủ; chuyển hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở TN&MT tại Trung tâm Hành chính công tỉnh

½ ngày làm việc

 

Bước 2

- Kiểm tra hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3.

+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.

Phòng Nước Khoáng sản, KTTV&BĐKH thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

03 ngày làm việc

 

Bước 3

- Thẩm định hồ sơ

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nước Khoáng sản, KTTV&BĐKH thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo; nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, đề nghị lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo.

+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện.

+ Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện trình UBND tỉnh cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép.

+ Trường hợp phải lập lại đề án, báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ đề nghị cấp phép.

Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 10 ngày làm việc.

Phòng Nước Khoáng sản, KTTV&BĐKH thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

21 ngày làm việc

 

Bước 4

- Quyết định cấp phép:UBND tỉnh Cấp giấy phép Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3/giây và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3/giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng dưới 1.000.000m3/ngày đêm theo Mẫu 15, Mẫu 17 Phụ lục Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023.

UBND tỉnh.

05 ngày làm việc

 

Bước 5

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.

+ Bộ phận Một cửa thông báo và trả giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (đối với trường hợp đủ điều kiện cấp phép).

+ Hoặc trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép (đối với trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép) hoặc nội dung đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại (đối với trường hợp phải lập lại).

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở TN&MT tại Trung tâm Hành chính công tỉnh

½ ngày làm việc

 

7

1.004167

Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3/giây và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3/giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng dưới 1.000.000 m3/ngày đêm

Bước 1

- Nộp hồ sơ:

Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử qua hệ thống cổng dịch vụ công trực tuyến và nộp phí thẩm định hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh.

Bộ phận Một cửa có trách nhiệm kiểm tra, xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ; hướng dẫn bổ sung hồ sơ nếu chưa hợp lệ, chưa đầy đủ; chuyển hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở TN&MT tại Trung tâm Hành chính công tỉnh

½ ngày làm việc

 

Bước 2

- Kiểm tra hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3.

+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.

Phòng Nước Khoáng sản, KTTV&BĐKH thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

03 ngày làm việc

 

Bước 3

- Thẩm định hồ sơ

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nước Khoáng sản, KTTV&BĐKH thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo; nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, đề nghị lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo.

+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện.

+ Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện trình UBND tỉnh cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép.

+ Trường hợp phải lập lại đề án, báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ đề nghị cấp phép.

Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 10 ngày làm việc.

Phòng Nước Khoáng sản, KTTV&BĐKH thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

21 ngày làm việc

 

Bước 4

- Quyết định cấp phép:UBND tỉnh Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3000m3/ngày đêm trở lên cấp theo Mẫu số 13 ban hành kèm theo Phụ lục Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.

UBND tỉnh.

05 ngày làm việc

 

Bước 5

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.

+ Bộ phận Một cửa thông báo và trả giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (đối với trường hợp đủ điều kiện cấp phép).

+ Hoặc trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép (đối với trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép) hoặc nội dung đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại (đối với trường hợp phải lập lại).

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở TN&MT tại Trung tâm Hành chính công tỉnh

½ ngày làm việc

 

8

1.004122

Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

Bước 1

- Nộp hồ sơ:

Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử qua hệ thống cổng dịch vụ công trực tuyến và nộp phí thẩm định hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh.

Bộ phận Một cửa có trách nhiệm kiểm tra, xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ; hướng dẫn bổ sung hồ sơ nếu chưa hợp lệ, chưa đầy đủ; chuyển hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở TN&MT tại Trung tâm Hành chính công tỉnh

½ ngày làm việc

 

Bước 2

- Kiểm tra hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3.

+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.

Phòng Nước Khoáng sản, KTTV&BĐKH thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

03 ngày làm việc

 

Bước 3

- Thẩm định hồ sơ

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nước Khoáng sản, KTTV&BĐKH thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định Căn cứ pháp lý của việc đề nghị cấp phép hành nghề; sự đáp ứng các điều kiện hành nghề theo quy định;

Trường hợp cần thiết, cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép giải trình, bổ sung để làm rõ nội dung hồ sơ; tổ chức kiểm tra thực tế điều kiện hành nghề, năng lực chuyên môn kỹ thuật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.

Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép.

Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 5 ngày làm việc.

Phòng Nước Khoáng sản, KTTV&BĐKH thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

8 ngày làm việc

 

Bước 4

- Quyết định cấp phép:Sở Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (theo Mẫu số 03, Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT).

Sở Tài nguyên và Môi trường.

03 ngày làm việc

 

Bước 5

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.

+ Bộ phận Một cửa thông báo và trả giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (đối với trường hợp đủ điều kiện cấp phép).

+ Hoặc trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép (đối với trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép) hoặc nội dung đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại (đối với trường hợp phải lập lại).

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở TN&MT tại Trung tâm Hành chính công tỉnh

½ ngày làm việc

 

9

2.001738

Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

Bước 1

- Nộp hồ sơ:

Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử qua hệ thống cổng dịch vụ công trực tuyến và nộp phí thẩm định hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh.

Bộ phận Một cửa có trách nhiệm kiểm tra, xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ; hướng dẫn bổ sung hồ sơ nếu chưa hợp lệ, chưa đầy đủ; chuyển hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở TN&MT tại Trung tâm Hành chính công tỉnh

½ ngày làm việc

 

Bước 2

- Kiểm tra hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3.

+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.

Phòng Nước Khoáng sản, KTTV&BĐKH thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

03 ngày làm việc

 

Bước 3

- Thẩm định hồ sơ

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nước Khoáng sản, KTTV&BĐKH thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định và trình cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp phép; trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 5 ngày làm việc.

Phòng Nước Khoáng sản, KTTV&BĐKH thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

3 ngày làm việc

 

Bước 4

- Quyết định cấp phép:Kết quả của thủ tục cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ theo Mẫu số 06, Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT.

Sở Tài nguyên và Môi trường.

03 ngày làm việc

 

Bước 5

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.

+ Bộ phận Một cửa thông báo và trả giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (đối với trường hợp đủ điều kiện cấp phép).

+ Hoặc trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép (đối với trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép) hoặc nội dung đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại (đối với trường hợp phải lập lại).

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở TN&MT tại Trung tâm Hành chính công tỉnh

½ ngày làm việc

 

10

2.001850

Thẩm định, phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện và hồ chứa thủy lợi

Bước 1

- Nộp hồ sơ:

Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử qua hệ thống cổng dịch vụ công trực tuyến và nộp phí thẩm định hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh.

Bộ phận Một cửa có trách nhiệm kiểm tra, xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ; hướng dẫn bổ sung hồ sơ nếu chưa hợp lệ, chưa đầy đủ; chuyển hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở TN&MT tại Trung tâm Hành chính công tỉnh

½ ngày

 

Bước 2

- Kiểm tra hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3.

+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.

Phòng Nước Khoáng sản, KTTV&BĐKH thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

03 ngày làm việc

 

Bước 3

- Thẩm định hồ sơ

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nước Khoáng sản, KTTV&BĐKH thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường , kể từ ngày nhận được phương án đạt yêu cầu, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm lấy ý kiến của Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có hồ chứa, các cơ quan, đơn vị có liên quan; nếu cần thiết thì trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ hồ chứa.

Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 10 ngày làm việc.

Phòng Nước Khoáng sản, KTTV&BĐKH thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

21 ngày làm việc

 

Bước 4

- Quyết định cấp phép:UBND tỉnh Cấp Phương án cắm mốc giới đã được phê duyệt.

UBND tỉnh.

05 ngày làm việc

 

Bước 5

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.

+ Bộ phận Một cửa thông báo và trả giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (đối với trường hợp đủ điều kiện cấp phép).

+ Hoặc trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép (đối với trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép) hoặc nội dung đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại (đối với trường hợp phải lập lại).

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở TN&MT tại Trung tâm Hành chính công tỉnh

½ ngày làm việc

 

 

PHỤ LỤC III

DANH MỤC VÀ NỘI DUNG QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VỀ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số: 626/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)

I. Danh mục thủ tục hành chính

STT

Mã TTHC

Tên thủ TTHC

Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi

Cách thức thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời hạn giải quyết, quy trình thực hiện

Phí, lệ phí

Thủ tục hành chính cấp tỉnh

9

1.004237

Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường

- Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường. - Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường tài nguyên và môi trường.

- Cách thức thực hiện:

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ một trong các hình thức sau:

+ Trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh.

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:Dưới dạng bản sao hoặc xuất bản phẩm thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến toàn trình, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan trực tiếp thực hiện:Trung tâm Kỹ thuật - Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Trung tâm Kỹ thuật - Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, trong đó:

- Thời hạn tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.

- Thời hạn giải quyết thủ tục: 04 ngày.

Theo quy định tại Điều 4, Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017 của HĐND tỉnh Bắc Ninh ban hành mức thu, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàntỉnh

 

II. Nội dung quy trình giải quyết nội bộ

1

11

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Thứ tự công việc

Nội dung công việc cụ thể

Đơn vị/người thực hiện

Thời gian thực hiện

Đánh giá bằng điểm

11

1.004122

Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường

Bước 1

Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (theo mẫu số 02 hoặc mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2017 đã sửa đổi theo quy định của Nghị định số 22/2023/NĐ-CP) qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, Cổng dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn hoặc trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở TN&MT tại Trung tâm Hành chính công tỉnh

½ ngày làm việc

 

Bước 2

Kiểm tra hồ sơ: Trung tâm Kỹ thuật – Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra yêu cầu khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu của tổ chức, cá nhân, đảm bảo được thuận tiện, dễ dàng và đúng kết quả.

Trung tâm Kỹ thuật – Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

04 ngày làm việc

 

Bước 3

Thông báo trả kết quả hồ sơ: Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân.

- Trường hợp thông tin yêu cầu hợp lệ, cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu thực hiện việc cung cấp thông tin, dữ liệu cho tổ chức, cá nhân.

- Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu phải gửi thông tin thông báo nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.

- Trường hợp tạm ngừng cung cấp thông tin, dữ liệu, dịch vụ có liên quan trên môi trường mạng, cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu có trách nhiệm thông báo công khai chậm nhất là 07 ngày làm việc trước khi chủ động tạm ngừng cung cấp trừ trường hợp bất khả kháng.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở TN&MT tại Trung tâm Hành chính công tỉnh

½ ngày làm việc

 

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi