- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Quyết định 4647/QĐ-BVHTTDL 2025 ban hành Điều lệ Đại hội Thể thao toàn quốc lần thứ X năm 2026
| Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 4647/QĐ-BVHTTDL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hoàng Đạo Cương |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
10/12/2025 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Hành chính, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 4647/QĐ-BVHTTDL
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Quyết định 4647/QĐ-BVHTTDL
| BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH Số: 4647/QĐ-BVHTTDL | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Điều lệ Đại hội Thể thao toàn quốc lần thứ X năm 2026
__________________
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 43/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 2676/QĐ-BVHTTDL ngày 31 tháng 7 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc phê duyệt “Đề án tổ chức Đại hội Thể thao toàn quốc lần thứ X năm 2026”;
Căn cứ Quyết định số 4439/QĐ-BVHTTDL ngày 24 tháng 11 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc bổ sung môn Võ thuật tổng hợp vào chương trình thi đấu Đại hội Thể thao toàn quốc lần thứ X năm 2026;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thể dục thể thao Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ Đại hội Thể thao toàn quốc lần thứ X năm 2026.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Thể dục thể thao Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ VHTTDL; - Các Vụ, đơn vị trực thuộc Bộ VHTTDL; - Các Phòng, đơn vị trực thuộc Cục TDTTVN; - Sở VHTTDL, VHTT các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương; - Cục Quân huấn, Bộ TTM, Bộ Quốc phòng, Cục Công tác chính trị, Bộ Công an; - Các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao quốc gia; - Lưu: VT, TDTTVN, NNV. 120 | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG |
| BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐIỀU LỆ
ĐẠI HỘI THỂ THAO TOÀN QUỐC LẦN THỨ X NĂM 2026
(Kèm theo Quyết định số 4647/QĐ-BVHTTDL ngày 10 tháng 12 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều lệ này quy định đối tượng tham dự, thời gian, địa điểm tổ chức, thủ tục đăng ký tham dự, tổ chức thi đấu, khen thưởng, kỷ luật, các quy định kỹ thuật của Đại hội Thể thao toàn quốc lần thứ X năm 2026 (sau đây gọi tắt là Đại hội).
Điều 2: Đối tượng áp dụng
Điều lệ này áp dụng đối với các tổ chức và cá nhân tham gia tổ chức, điều hành và thi đấu tại Đại hội.
Điều 3. Biểu tượng Đại hội
Biểu tượng của Đại hội có hình tròn, vành ngoài phía trên có hàng chữ “Đại hội Thể thao toàn quốc lần thứ X”, phía dưới có 2 bông lúa vàng; phía trong của biểu tượng có 3 đường chạy bắt chéo nhau thành hình chữ V màu đỏ, phía trên là ngôi sao vàng, phía dưới là số 2026.
Điều 4. Đối tượng và điều kiện tham dự
1. Đoàn thể thao tham dự Đại hội:
1.1. Mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các ngành Quân đội, Công an được thành lập một đoàn thể thao mang tên địa phương, ngành mình tham dự Đại hội (sau đây gọi tắt là đoàn thể thao).
1.2. Thành phần của đoàn thể thao gồm có: Trưởng đoàn, Phó trưởng đoàn, cán bộ, lãnh đội, huấn luyện viên, chuyên gia, bác sĩ và các vận động viên.
1.3. Mỗi vận động viên hoặc đội thể thao (đối với các môn tập thể) chỉ được đăng ký thi đấu cho một đoàn thể thao.
1.4. Số lượng huấn luyện viên, vận động viên và các thành viên khác được đăng ký theo quy định tại Điều lệ thi đấu của từng môn thể thao.
2. Chỉ có các địa phương, ngành đã từng tham gia thi đấu trong hệ thống quốc gia giai đoạn từ 2022 - 2025 của một môn, phân môn thể thao mới được phép đăng ký tham dự môn thể thao đó tại Đại hội (trừ các môn, phân môn thể thao mới đưa vào chương trình thi đấu tại Đại hội, gồm: Roller, Pickleball, Esport, Sailing, Đua thuyền truyền thống, Đá cầu bãi biển, Vật bãi biển, Cầu mây bãi biển, Cờ vây, Việt dã leo núi Bà Rá và Võ thuật tổng hợp).
3. Vận động viên:
3.1. Vận động viên tham dự Đại hội phải là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, không trong thời gian bị Liên đoàn, Hiệp hội thể thao quốc gia, quốc tế hoặc bị cơ quan quản lý, sử dụng vận động viên kỷ luật cấm thi đấu.
3.2. Mỗi vận động viên chỉ được đăng ký thi đấu một môn thể thao.
3.3. Vận động viên được quyền đăng ký thi đấu cho địa phương, ngành khi có một trong các điều kiện sau:
- Có hợp đồng sử dụng vận động viên hoặc hợp đồng chuyển nhượng vận động viên hợp pháp được ký kết trước ngày 01/01/2026 (01 bản sao có công chứng của Hợp đồng này phải được gửi kèm theo Đăng ký chính thức cho Ban Tổ chức Đại hội). Đối với các môn mà Liên đoàn, Hiệp hội Thể thao quốc gia đã ban hành Quy chế chuyển nhượng thực hiện theo Quy chế chuyển nhượng vận động viên.
- Có giấy xác nhận là vận động viên của ngành do Cục Quân huấn-Nhà trường, Bộ Tổng tham mưu, Bộ Quốc phòng hoặc Cục Công tác chính trị, Bộ Công an cấp.
Điều 5. Thời gian và địa điểm thi đấu
1. Thời gian: Đại hội Thể thao toàn quốc lần thứ X năm 2026 được tổ chức từ ngày 14/11/2026 đến ngày 12/12/2026.
- Ngày khai mạc: 20 tháng 11 năm 2026.
- Ngày bế mạc: 12 tháng 12 năm 2026.
2. Địa điểm: Đại hội Thể thao toàn quốc lần thứ X năm 2026 được tổ chức tại Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai và Đồng Tháp, trong đó, Thành phố Hồ Chí Minh là địa điểm đăng cai chính của Đại hội (Phụ lục kèm theo).
Điều 6. Đăng ký thi đấu
1. Thời gian đăng ký:
1.1. Đăng ký sơ bộ trước ngày 01 tháng 7 năm 2026.
1.2. Đăng ký chính thức trước ngày 01 tháng 9 năm 2026.
2. Hồ sơ đăng ký tham dự:
2.1. Đối với đăng ký sơ bộ: Theo quy định tại Điều lệ thi đấu của từng môn thể thao.
2.2. Đối với đăng ký chính thức:
- Danh sách đoàn, đội thể thao của địa phương, ngành do Lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Lãnh đạo Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Lãnh đạo Cục Quân huấn-Nhà trường, Bộ Tổng tham mưu, Bộ Quốc phòng, Lãnh đạo Cục Công tác chính trị, Bộ Công an ký, đóng dấu.
- Danh sách đăng ký vận động viên cho từng môn thi, ghi đầy đủ các nội dung theo quy định của từng môn, kèm theo:
+ Bản sao căn cước hoặc căn cước công dân hoặc giấy khai sinh (trong trường hợp chưa đủ tuổi được cấp hai loại giấy tờ trên) có công chứng .
+ Bản sao hợp đồng sử dụng hoặc hợp đồng chuyển nhượng có công chứng.
+ Giấy khám sức khỏe do bệnh viện cấp tỉnh (đối với các đoàn thể thao tỉnh, thành phố) hoặc bệnh viện của ngành (đối với ngành Quân đội, Công an) cấp trong thời hạn không quá 60 ngày tính đến ngày tổ chức môn thi.
+ 02 ảnh màu nền trắng cỡ 4x6cm.
3. Nơi nhận đăng ký:
Thường trực Ban Tổ chức Đại hội thể thao toàn quốc lần thứ X năm 2026, Cục Thể dục thể thao Việt Nam, số 36 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
Điều 7. Kinh phí tổ chức và tham dự
1. Các tỉnh/thành, ngành chi toàn bộ kinh phí tham dự Đại hội cho Đoàn thể thao của địa phương, đơn vị mình.
2. Cục Thể dục thể thao Việt Nam, địa phương đăng cai thi đấu chi kinh phí tổ chức từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí huy động hợp pháp khác (Bản quyền truyền hình, tài trợ, bán vé...).
3. Địa phương đăng cai tổ chức các môn thể thao trong chương trình Đại hội có sử dụng ngân sách nhà nước từ Cục Thể dục thể thao Việt Nam lập dự toán thu, chi tổ chức các cuộc thi đấu, trình Cục Thể dục thể thao Việt Nam xem xét, quyết định.
Chương II. NỘI DUNG THI ĐẤU VÀ XẾP HẠNG
Điều 8. Số môn thi và nội dung thi đấu
Đại hội tổ chức 48 môn với 973 nội dung (Phụ lục kèm theo).
Điều 9. Thể thức và điều kiện tổ chức thi đấu
1. Tính chất các cuộc thi đấu: Thi đấu cá nhân, đồng đội và tập thể.
2. Mỗi nội dung thi đấu chỉ tổ chức khi có tối thiểu 04 vận động viên hoặc 04 đội của 04 đoàn thể thao trở lên đăng ký tham dự. Riêng đối với môn Thể dục dụng cụ và Nhảy cầu, mỗi nội dung thi đấu chỉ tổ chức khi có tối thiểu 04 vận động viên hoặc 03 đội của 03 đoàn thể thao trở lên đăng ký tham dự. Trong trường hợp đó Ban Tổ chức chỉ trao huy chương vàng, bạc cho 02 vận động viên hoặc 02 đội xếp hạng Nhất và hạng Nhì.
Điều 10. Điều lệ thi đấu
Điều lệ thi đấu của từng môn thể thao được ban hành trước ngày 01/03/2026.
Điều 11. Đánh giá kết quả
1. Ban Tổ chức sẽ căn cứ vào số huy chương vàng, bạc, đồng đạt được của các địa phương, ngành để xếp hạng toàn đoàn.
Đoàn xếp hạng cao nhất là đoàn có số lượng huy chương vàng nhiều nhất. Trường hợp có số huy chương vàng bằng nhau thì xét tổng số huy chương bạc; nếu số huy chương vàng và huy chương bạc bằng nhau thì xét tổng số huy chương đồng. Trường hợp các địa phương, đơn vị có số lượng huy chương vàng, bạc và đồng bằng nhau thì xếp đồng hạng.
2. Ban Tổ chức sẽ đánh giá kết quả thi đấu tương tự như cách xếp hạng chung của Đại hội đối với 14 tỉnh miền núi gồm: Bắc Ninh, Cao Bằng, Đắk Lắk, Điện Biên, Gia Lai, Lai Châu, Lào Cai, Lạng Sơn, Lâm Đồng, Phú Thọ, Quảng Ngãi, Sơn La, Thái Nguyên và Tuyên Quang.
Chương III. KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
Điều 12. Khen thưởng
1. Tặng cờ của Ban Tổ chức Đại hội cho 10 đoàn xếp hạng từ thứ 01 đến thứ 10 và tặng bằng khen của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cho các đoàn thể thao xếp hạng từ thứ 11 đến thứ 15 tại Đại hội.
2. Tặng cờ của Ban Tổ chức Đại hội cho 03 đoàn xếp hạng từ thứ 01 đến thứ 03, tặng bằng khen của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cho 02 đoàn thể thao xếp hạng 04 và 05 tại Đại hội đối với 14 tỉnh miền núi.
3. Tặng huy chương vàng, bạc, đồng cho các cá nhân, đồng đội, tập thể đạt thành tích cao theo quy định của Điều lệ thi đấu từng môn thể thao.
4. Tặng bằng khen của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cho các cán bộ, trọng tài có thành tích xuất sắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
5. Các vận động viên giành thứ hạng cao tại mỗi nội dung thi đấu sẽ được phong đẳng cấp theo tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 14/2025/TT-BVHTTDL ngày 03 tháng 11 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2021/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định tiêu chuẩn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích cao.
Điều 13. Kỷ luật
Các tập thể, cá nhân vi phạm Điều lệ Đại hội, Luật hoặc Điều lệ các môn thi khi tham dự thi đấu sẽ bị kỷ luật theo quy định.
Điều 14. Giải quyết khiếu nại
1. Trưởng đoàn, huấn luyện viên trưởng có quyền khiếu nại và phải nộp đơn khiếu nại kèm theo lệ phí 2.000.000 đồng/lượt cho Ban Tổ chức môn thi.
2. Ban Tổ chức môn thi phải xem xét, giải quyết các khiếu nại trong thời gian quy định của Luật và Điều lệ thi đấu môn thể thao và phải gửi văn bản trả lời cho các đơn vị có liên quan, đồng thời báo cáo lên Ban Tổ chức Đại hội. Các tập thể, cá nhân có liên quan phải tuân thủ các quyết định của Ban Tổ chức môn thi. Trường hợp quyết định giải quyết của Ban Tổ chức môn thi chưa thỏa đáng, các đơn vị có quyền khiếu nại lên Ban Tổ chức Đại hội. Quyết định của Ban Tổ chức Đại hội là quyết định cuối cùng.
Chương IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Hiệu lực
Điều lệ này có hiệu lực kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh cần phản ánh kịp thời đến Ban Tổ chức Đại hội xem xét, trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định./.
Phụ lục 1
CÁC MÔN THỂ THAO TRONG CHƯƠNG TRÌNH
ĐẠI HỘI THỂ THAO TOÀN QUỐC LẦN THỨ X NĂM 2026
| TT | Môn thể thao | Địa điểm thi đấu | |
| 1 | Điền kinh | SVĐ Thống Nhất, TP. Hồ Chí Minh | |
| Việt dã Leo núi Bà Rá | Phường Phước Long, tỉnh Đồng Nai | ||
| 2 | Thể thao dưới nước | Bơi | CLB Bơi Lặn Phú Thọ, Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT Thành phố TP. Hồ Chí Minh |
| Nhảy cầu | Cung TTDN, Khu Liên hợp thể thao quốc gia, Hà Nội | ||
| 3 | Thể dục dụng cụ | NTĐ Lãnh Binh Thăng, Phường Bình Thới, TP. Hồ Chí Minh | |
| 4 | Bóng đá | Bóng đá nam | SVĐ Thống Nhất, SVĐ Gò Đậu, SVĐ Bà Rịa, TP. Hồ Chí Minh |
| Bóng đá nữ | SVĐ Bóng đá Phường Chánh Hưng, SVĐ Dĩ An, TP. Hồ Chí Minh | ||
| Futsal nam | NTĐ TDTT Phú Thọ, NTĐ Futsal Thái Sơn Nam, NTĐ Phường Chánh Hưng | ||
| 5 | Vật | Vật tự do | NTĐ TDTT Phường Bà Rịa, Khu vực 3, TP. Hồ Chí Minh |
| Vật cổ điển | |||
| Vật bãi biển | Bãi sau Phường Vũng Tàu, Khu vực 3, TP. Hồ Chí Minh | ||
| 6 | Bắn súng | Trường ĐH TDTT TP. HCM và Trường bắn Bộ Tư lệnh TP. Hồ Chí Minh | |
| 7 | Bắn cung | Trung tâm HL&TĐ TT Khu vực 3 TP. Hồ Chí Minh | |
| 8 | Cử tạ | NTĐ Nguyễn Tri Phương, Phường Hòa Hưng, TP. Hồ Chí Minh | |
| 9 | Judo | NTĐ TDTT Phường Vũng Tàu, Khu vực 3, TP. Hồ Chí Minh | |
| 10 | Taekwondo | NTĐ TDTT Phường An Hội Đông, TP. Hồ Chí Minh | |
| 11 | Boxing | Trung tâm HL&TĐ TDTT Khu vực 2, TP. Hồ Chí Minh | |
| 12 | Đấu kiếm | NTĐ TDTT Phú Thọ, Trung tâm HL&TĐ TDTT TP. Hồ Chí Minh | |
| 13 | Cầu lông | NTĐ TDTT Hồ Xuân Hương, Phường Xuân Hòa, TP. Hồ Chí Minh | |
| 14 | Quần vợt | CLB Quần vợt Phú Thọ, TP. Hồ Chí Minh | |
| 15 | Đua thuyền | Rowing | Hồ Đá Bàng, Khu vực 3, TP. Hồ Chí Minh |
| Canoeing/Kayak | |||
| Truyền thống | |||
| Sailing | Hồ Trị An, xã Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai | ||
| 16 | Bóng chuyền | Trong nhà | NTĐ Rạch Miễu, Phường Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh và Chung kết tại NTĐ TDTT Phú Thọ, Trung tâm HL&TĐ TDTT TP. Hồ Chí Minh |
| Bãi biển | Hồ Tràm, Khu vực 3, TP. Hồ Chí Minh | ||
| 17 | Bóng rổ | Bóng rổ 5x5 | NTĐ Tân Bình, Phường Tân Sơn Nhất, TP. Hồ Chí Minh |
| Bóng rổ 3x3 | |||
| 18 | Bóng ném | Trong nhà | NTĐ TDTT Phường Vũng Tàu, Khu vực 3, TP. Hồ Chí Minh |
| Bãi biển | Bãi sau Phường Vũng Tàu, Khu vực 3, TP. Hồ Chí Minh | ||
| 19 | Xe đạp | Đường trường | Xã Cần Giờ, TP. Hồ Chí Minh |
| Địa hình | Xã Dầu Tiếng, TP. Hồ Chí Minh | ||
| 20 | Bóng bàn | NTĐ TDTT Hồ Xuân Hương, Phường Xuân Hòa, TP. Hồ Chí Minh | |
| 21 | Golf | Sân Golf Tân Sơn Nhất, TP. Hồ Chí Minh | |
| 22 | Triathlon (Ba môn phối hợp) | Phường Bà Rịa, Khu vực 3, TP. Hồ Chí Minh | |
| 23 | Karate | NTĐ TDTT Phường Tân Thuận, TP. Hồ Chí Minh | |
| 24 | Wushu | NTĐ TDTT tỉnh Đồng Nai, Phường Tân Triều, tỉnh Đồng Nai | |
| 25 | Cầu mây | Trong nhà | NTĐ TDTT Bình Phú, Phường Phú Lâm, TP. Hồ Chí Minh |
| Bãi biển | Bãi sau Phường Vũng Tàu, Khu vực 3, TP. Hồ Chí Minh | ||
| 26 | Kurash | NTĐ TDTT Phường Vũng Tàu, Khu vực 3, TP. Hồ Chí Minh | |
| 27 | Jujitsu | Trung tâm HL&TĐ TDTT Khu vực 2, TP. Hồ Chí Minh | |
| 28 | Roller | SVĐ Phường Bình Thạnh/Công viên Sáng tạo Bờ Sông Sài Gòn, TP.Hồ Chí Minh | |
| 29 | Esport | Khu vực 1, TP. Hồ Chí Minh | |
| 30 | Pencak Silat | NTĐ đa môn tỉnh Đồng Tháp, Phường Thới Sơn, tỉnh Đồng Tháp | |
| 31 | Thể hình | NTĐ Rạch Miễu, Phường Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh | |
| 32 | Muay | NTĐ TDTT Nguyễn Du, Phường Sài Gòn, TP. Hồ Chí Minh | |
| 33 | Bi sắt | Trung tâm HL&TĐ TDTT Khu vực 2, TP. Hồ Chí Minh | |
| 34 | Kickboxing | Trung tâm HL&TT TT Đồng Nai Phường Bình Phước, tỉnh Đồng Nai | |
| 35 | Bowling | TT Bowling MegaBowl, Phường Bình Trưng, TP. Hồ Chí Minh | |
| 36 | Cờ | Cờ vua | KS Palace, Khu vực 3, TP. Hồ Chí Minh |
| Cờ tướng | KS Kiều Anh, Khu vực 3, TP. Hồ Chí Minh | ||
| Cờ vây | KS Palace, Khu vực 3, TP. Hồ Chí Minh | ||
| 37 | Billiards&Snooker | NTĐ TDTT Nguyễn Du, Phường Sài Gòn, TP. Hồ Chí Minh | |
| 38 | Khiêu vũ thể thao | Trung tâm Hội nghị triển lãm, Khu vực 2, TP. Hồ Chí Minh | |
| 39 | Sport Aerobic | NTĐ TDTT Vân Đồn, Phường Khánh Hội, TP. Hồ Chí Minh | |
| 40 | Vovinam | NTĐ TDTT Vân Đồn, Phường Khánh Hội, TP. Hồ Chí Minh | |
| 41 | Lặn | CLB Bơi Lặn Phú Thọ, Trung tâm HL&TĐ TDTT TP. Hồ Chí Minh | |
| 42 | Võ cổ truyền | NTĐ TDTT Phường Tân Thuận, TP. Hồ Chí Minh | |
| 43 | Đá cầu | Trong nhà | NTĐ TDTT Bình Phú, Phường Phú Lâm, TP. Hồ Chí Minh |
| Bãi biển | Bãi sau Phường Vũng Tàu, Khu vực 3, TP. Hồ Chí Minh | ||
| 44 | Đẩy gậy | NTĐ TDTT Xã Cần Giờ, TP. Hồ Chí Minh | |
| 45 | Kéo co | ||
| 46 | Lân Sư Rồng | NTĐ Lãnh Binh Thăng, Phường Bình Thới, TP. Hồ Chí Minh | |
| 47 | Pickleball | CLB Quần vợt Phú Thọ, Trung tâm HL&TĐ TDTT TP. Hồ Chí Minh | |
| 48 | Võ thuật tổng hợp (MMA) | Thành phố Hồ Chí Minh | |
Phụ lục 2
SỐ LƯỢNG NỘI DUNG THI ĐẤU
TẠI ĐẠI HỘI THỂ THAO TOÀN QUỐC LẦN THỨ X NĂM 2026
| TT | Môn | Số lượng | |
| 1 | Điền kinh (bao gồm Việt dã leo núi Bà Rá) |
| 52 |
| 2 | Thể thao dưới nước | Bơi | 41 |
| Nhảy cầu | 6 | ||
| 3 | Thể dục dụng cụ |
| 14 |
| 4 | Bóng đá | Bóng đá 11 người | 2 |
| Futsal | 1 | ||
| 5 | Vật | Vật tự do | 22 |
| Vật cổ điển | 11 | ||
| Vật bãi biển | 6 | ||
| 6 | Bắn súng |
| 51 |
| 7 | Bắn cung |
| 32 |
| 8 | Cử tạ |
| 30 |
| 9 | Judo |
| 32 |
| 10 | Taekwondo |
| 24 |
| 11 | Boxing |
| 27 |
| 12 | Đấu kiếm |
| 15 |
| 13 | Cầu lông |
| 7 |
| 14 | Quần vợt |
| 7 |
| 15 | Đua thuyền | Rowing | 22 |
| Canoeing | 37 | ||
| Sailing | 10 | ||
| Thuyền truyền thống | 18 | ||
| 16 | Bóng chuyền | Bóng chuyền trong nhà | 2 |
| Bóng chuyền bãi biển | 2 | ||
| 17 | Bóng rổ | 5x5 | 2 |
| 3x3 | 2 | ||
| 18 | Bóng ném | Bóng ném trong nhà | 2 |
| Bóng ném bãi biển | 2 | ||
| 19 | Xe đạp | Xe đạp đường trường | 18 |
| Xe đạp địa hình | 14 | ||
| 20 | Bóng bàn |
| 7 |
| 21 | Golf |
| 4 |
| 22 | Triathlon (Ba môn phối hợp) |
| 13 |
| 23 | Karate |
| 25 |
| 24 | Wushu |
| 30 |
| 25 | Cầu mây | Cầu mây trong nhà | 15 |
| Cầu mây bãi biển | 6 | ||
| 26 | Kurash |
| 17 |
| 27 | Jujitsu |
| 26 |
| 28 | Roller | Trượt ván | 4 |
| Roller | 10 | ||
| 29 | Esport |
| 3 |
| 30 | Pencat Silat |
| 23 |
| 31 | Thể hình |
| 17 |
| 32 | Muay |
| 17 |
| 33 | Bi sắt |
| 11 |
| 34 | Kick boxing |
| 23 |
| 35 | Bowling |
| 12 |
| 36 | Cờ | Cờ vua | 20 |
| Cờ tướng | 10 | ||
| Cờ vây | 4 | ||
| 37 | Billiards & Snooker |
| 10 |
| 38 | Khiêu vũ thể thao |
| 14 |
| 39 | Aerobic |
| 9 |
| 40 | Vovinam |
| 26 |
| 41 | Lặn |
| 16 |
| 42 | Võ cổ truyền |
| 37 |
| 43 | Đá cầu | Đá cầu | 10 |
| Đá cầu bãi biển | 4 | ||
| 44 | Đẩy gậy |
| 8 |
| 45 | Kéo co |
| 12 |
| 46 | Lân Sư Rồng |
| 4 |
| 47 | Pickleball |
| 5 |
| 48 | Võ thuật tổng hợp |
| 10 |
|
| Tổng |
| 973 |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!